Cách làm Flowchart IELTS

Nội dung

    • Flow Chart Completionyêu cầu ngườihọc IELTSphải điền từ còn thiếu vào bảng cho trước. Sau khi tìm kiếm thông tin trong bài đọc, bạn cần viết các từ hoặc con số đúng vào phiếu trả lời. Lưu ý không sử dụng nhiều hơn số lượng từ được cho phép để điền vào mỗi chỗ trống và đảm bảo rằng bạn viết đúng chính tả. Bạn có thể viết các số dưới dạng chữ hoặc con số.
    • 2.Bài tập mẫu Flow Chart Completion trong IELTS Reading
    • 3. Key and Explanation for Sample Flow Chart Completion
      • KEY:
      • EXPLANATION

Flow Chart Completionyêu cầu ngườihọc IELTSphải điền từ còn thiếu vào bảng cho trước. Sau khi tìm kiếm thông tin trong bài đọc, bạn cần viết các từ hoặc con số đúng vào phiếu trả lời. Lưu ý không sử dụng nhiều hơn số lượng từ được cho phép để điền vào mỗi chỗ trống và đảm bảo rằng bạn viết đúng chính tả. Bạn có thể viết các số dưới dạng chữ hoặc con số.

1.Chiến thuật tiếp cận Flow Chart Completion trong IELTS Reading

  • Xem kỹ các câu hỏi và đưa ra chủ đề chung.
  • Lưu ý các bước trong trình tự hoạt động.
  • Quyết định loại từ cần điền vào chỗ trống, ví dụ: danh từ hay động từ.
  • Đọc bài văn và hoàn thành biểu đồ.

2.Bài tập mẫu Flow Chart Completion trong IELTS Reading

Read the paragraphs below.

The name chordophones is used for instruments with strings that produce a sound when caused to vibrate. Furtherclassificationis based on body shape and on how vibration are induced. There are five basic types: bows, lyres, harps, lutes and zithers. The simplest musical bows have a single string attached to each end of a flexible stick; others have resonators to amplify the sound. Lyres, common in ancient times, have a four-sided frame consisting of a soundbox, two arms and a crossbar. The plucked strings run from the front of the soundbox to the crossbar. Harps are basically triangular in shape, with strings attached to a soundbox and the instrument neck.
Classified as lutes are all instruments with strings that run from the base of a resonating belly up and along the full length of an attached neck. This sub-group is further divided into plucked lutes [round or flat backed], and bowed lutes [including folk fiddles and violins]. The fifth type, zithers, have strings running the entire length of the body and are subdivided into simple zithers [stick, raft, tube or trough-shaped], long zithers [from the Far East], plucked zithers [such as the psaltery and harpsichord], and struck zithers [including the dulcimer and piano].

UsingNO MORE THAN THREE WORDSfrom the passage for each space, complete the chart below.

Types of chordophonesDescription
i.e. 1. ..
2. .Single strings attached to a single stick.
Harps3. ... attached to a soundbox and the instruments neck
4. With strings from the base of a resonating belly and along thelength of an attached neck.
5. 6. ... with a soundbox, two arms and a crossbar
Zithersare 7.. into simple, long, plucked and 8....

3. Key and Explanation for Sample Flow Chart Completion

KEY:

1.instrument with strings
2.bows
3.triangular with strings/with strings/strings
4.lutes
5.lyres
6.four-sided frame
7.subdivided
8.struck

EXPLANATION

1.instrument with strings:Câu trả lời được chứa trong câu đầu tiên của đoạn văn thứ nhất: The name chordophones is used forinstruments with stringsthat produce a sound when caused to vibrate.
Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
2.bows:Câu thứ ba của đoạn văn đầu tiên đã liệt kê năm loại củachordonphones, trong đóbowslà loại đầu tiên cần điền vào bảng.
3.triangular with strings/with strings/strings:
Một danh từ hay cụm danh từ sẽ là câu trả lời tốt nhất cho chỗ trống này.
Câu trả lời nằm ở câu cuối cùng của đoạn văn thứ nhất. Lưu ý rằng các mục trong bảng được sắp theo thứ tự aphabe, nhưng trong bài văn thì không.
4.lutes:
A noun/phrase of noun is required in this sentence.
Tương tự như câu 4, một danh từ hay cụm danh từ sẽ là câu trả lời cho chỗ trống này.
Phần đầu tiên của đoạn 2 miêu tả vềlutes.
5.lyres:
Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ để chỉ một loại chordonphones khác.
Câu trả lời nằm trong đoạn văn đầu tiên.
6.four-sided frame:
Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
Để hoàn thành chỗ trống này, bạn cần phải tìm thông tin trong đoạn văn đầu tiên mà đề cập đếnLyres.
Lưu ý rằng các từ có gạch nối ở giữa được tính là một từ duy nhất.
7.subdivided:
Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
Câu trả lời nằm ở phần cuối ở đoạn văn thứ 2.
8.struck:
Bạn cần điền 1 tính từ cho chỗ trống này. Tính từ này tương tự như long và pucked
Câu trả lời của câu hỏi này, tương tự, bạn có thể tìm thấy ở phần cuối của đoạn văn thứ 2.

Video liên quan

Chủ Đề