Cách li trước hợp tử gồm những đang nào

CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI

           Sự trao đổi gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc bị hạn chế hoặc cản trở hoàn toàn do các cơ chế cách li. Sự cách li ngăn cản giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.

1. Cách li địa lí

- Các quần thể trong loài bị phân cách nhau bởi các vật cản địa lí [cách li không gian] như núi, sông, biển nên không thể giao phối với nhau.

- Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán dễ chịu ảnh hưởng của cách li này.

2. Cách li sinh sản

Cách li sinh sản được chia làm 2 loại: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

2.1. Cách li trước hợp tử [ cách li trước giao phối]

- Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Đây thực chất là cơ chế ngăn cản thụ tinh tạo ra hợp tử gồm:

a] Cách li nơi ở [sinh cảnh]: những cá thể của loài sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.

b] Cách li tập tính: Các cá thể khác loài có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.

c] Cách li thời gian [mùa vụ]: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

d] Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.

2.2. Cách li sau hợp tử [cách li sau giao phối]

- Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc con lai hữu thụ gồm các mức độ:

+ Giao tử bị chết

+ Hợp tử bị chết

+ Con lai chết non

+ Con lai bất thụ

- Nguyên nhân là do mỗi loài có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc.

  • Câu hỏi:

    Cách li trước hợp tử gồm những trường hợp nào sau đây? [1] Cách li nơi ở [cách li sinh cảnh] [2] Cách li cơ học

    [3] Cách li địa lý  [4] Cách li mùa vụ [cách li thời gian][5] Cách li tập tính

Lời giải tham khảo:

Đáp án đúng: A

Cách ly trước hợp tử bao gồm 1,2,4,5

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Toán 12

Ngữ văn 12

Tiếng Anh 12

Vật lý 12

Hoá học 12

Sinh học 12

Lịch sử 12

Địa lý 12

GDCD 12

Công nghệ 12

Tin học 12

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

[1] Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

[2] Số tính trạng [TT] trội: 4[TT] : 3[TT] : 2[TT] : 1[TT] tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

[3] Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

[4] Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

[5] Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

[6] Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

[7] Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi: “Các ví dụ về cách li trước hợp tử?”cùng với kiến thức mở rộng do Top lời giảitổng hợp, biên soạn về Các dạng cách ly sinh sản là tài liệu học tập bổ ích dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.

Các ví dụ về cách li trước hợp tử.

- Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lý, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn

- Ngựa vằn sống ở châu Phi không giao phối với ngựa vằn sống ở vùng Trung Á

- Sự không tương thích của phân tử protein trên bề mặt trứng và tinh trùng của 2 loài nhím biển nên không thể kết hợp với nhau.

Kiến thức tham khảo về Các dạng cách li sinh sản.

1. Cách li sinh sản là gì

Cách li là quá trình ngăn cản quá trình giao phối của các các thể trong quần thể với nhau và làm tăng cường sự sai khác vốn gen giữa các quần thể so với quần thể ban đầu. Có 2 kiểu cách li:

Cách li địa lí [cách li không gian]:

Quần thể bị phân cách nhau bởicác vật cản địa lí như núi, sông, biển...

Khoảng cách đại lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

Hạn chế sự trao đổi vốn gen các quần thể .

Phân hóa vốn gen của quần thể .

Cách li sinh sản:

Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật [trở ngại sinh học] ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.

Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Cách li trước hợp tử bao gồm: cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian [mùa vụ], cách li cơ học.

Cách li sau hợp tử: là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

2. Cơ chế cách li sinh sản

Các cơ chế cách li sinh sản được kiểm soát về mặt di truyền và có thể xuất hiện ở những loài có sự phân bố địa lý trùng lặp [đồng quy địa lý] hoặc riêng biệt [loài biệt hóa] kể cả Loài thân thuộc là những loài có hình thái rất giống nhau [loài đồng hình] nhưng cách li sinh sản với nhau. Giữa hai loài có sự cách li sinh sản [các cá thể không giao phối với nhau hoặc giao phối nhưng sinh ra con không có khả năng sinh sản hữu tính-bất thụ] do đó, cách li sinh sản là quá trình ngăn cản quá trình giao phối của các các thể trong quần thể với nhau và làm tăng cườngsự sai khácvốn gen giữa các quần thể so với quần thể ban đầu. Các kiểu cách li sinh sản phổ biến gồm cách li địa lí và cách li sinh sản. Trong đo, cách li sinh sản chính là các trở ngại trên cơ thể sinh vật [trở ngại sinh học] ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.

Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách li trước hợp tử bao gồm cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian [mùa vụ], cách li cơ học. Cách li trước hợp tử gồm những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử thí dụ như cách li nơi ở[cách li sinh cảnh] như do sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau, cách li tập tínhdo tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối được với nhau, sống trong cùng khu vực địa lí nhưng trong sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối, ví dụ như loàichó nhàvàchó sóihoặcvịt nhàvà loàivịt trờisống ở những sinh cảnh khác nhau.

Cách li thời gian[mùa vụ, sinh thái] ví dụ như do mùa sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau ví dụ như các cá thể thuộc các quần thể có các mùa sinh sản khác nhau, không thể giao phối với nhau được, chẵng hạn như loài sáo đen và sáo nâu có mùa sinh sản khác nhau. Cách li cơ họclà do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau, ví dụ như các loài chim bói cá thân thuộc có tập tính kết đôi và giao phối khác nhau haydo cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau làm cho các cá thể thuộc các quần thể khác nhau không giao phối được với nhau ví dụ hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau

Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển. Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ. Giữa các loài với nhau có một ranh giới lớn ngăn cách việc lai tạo, đó chính là sự cách li sinh sản, bao gồm sự khác biệt về hìnhthái, hành vi giao phối và tín hiệu thu hút bạn tình, thời điểm sinh sản khác nhau, sự cách li trước và sauthụ tinh. Ranh giới tương tự cũng tồn tại ở thực vật, với sự khác biệt về mùa ra hoa, vật chủthụ phấn, sự ức chế phát triển ống dẫn phấn, tính bất thụ bào chất soma [do sự không hợp giữa nội nhũ và phôi], tính bất thụ gen-tế bào chất đực và cấu trúc nhiễm sắc thể.

3. Các dạng cách li sinh sản

Hình thức

Cách li trước hợp tử

Cách li sau hợp tử

Khái niệm Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau. Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Đặc điểm

- Cách li nơi ở: các cá thể sống cùng khu vực địa lí nhưng trong sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.

- Cách li tập tính: các cá thể thuộc các loài có những tập tính riêng biệt không giao phối với nhau.

- Cách li thời gian: các cá thể thuộc các loài khác nhau, có mùa sinh sản khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

- Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau.

Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai:

+ Con lai không có sức sống.

+ Con lai có sức sống nhưng do khác biệt về cấu trúc di truyền → tạo giao tử mất cân bằng gen do giảm phân không bình thường → giảm khả năng sinh sản hoặc cơ thể bất thụ hoàn toàn.

Vai trò

-­ Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài.

-­ Duy trì sự toàn vẹn của loài.

-­ Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài.

-­ Duy trì sự toàn vẹn của loài.

Video liên quan

Chủ Đề