Cách marn axit amin được mã hóa bởi bộ box năm 2024

  1. PHIÊN MÃ  Phiên mã: Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch gốc [3’→5’] của ADN. Xảy ra trong nhân tế bào.

[Thực chất: Phiên mã là quá trình truyền thông tin DT từ mạch gốc của gen thành ARN]

 Các loại ARN:

 ARN thông tin [mARN]: mang thông tin di truyền [bộ ba mã sao] ⇒ Dùng làm khuôn cho Dịch mã

 ARN vận chuyển [tARN]: 1 đầu mang bộ ba đối mã [3’-OH], đầu kia mang aa ⇒ Vận chuyển aa đến Rb [Thông dịch viên]

 ARN ribôxôm [rARN]: là thành phần cấu tạo ribôxôm

 Diễn biến Phiên Mã:

 Mạch gốc 3’→ 5’ của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp sợi ARN [ARN có chiều 5’ → 3’]

 Enzim ARN-polymeraza trược dọc theo mạch gốc để lắp ráp các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung

[A

gốc

\= U

ARN

; T

gốc

\= A

ARN

; G

gốc

≡ X

ARN

; X

gốc

≡ G

ARN

]

 Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã.

 Mã bộ ba trên mạch gốc ADN: Là Triplet [bộ ba mã gốc]; Mã bộ ba trên mARN: Là Codon [bộ ba mã sao];

Mã bộ ba trên tARN: Là Anticodon [bộ ba đối mã]

 Phân tử ARN: Chỉ có 1 mạch

 Các gen nằm trong nhân tế bào thường có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã thường khác nhau.

 Ý nghĩa của Phiên mã: Tổng hợp các loại ARN để tham gia vào quá trình Dịch mã.

  Ở TB nhân sơ [vi khuẩn]: mARN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

 Ở TB nhân thực: mARN được sửa đổi bằng cách cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon lại với nhau để tạo mARN

trưởng thành rồi di chuyển từ nhân ra tế bào chất để làm khuôn tổng hợp prôtêin.

II. DỊCH MÃ  Dịch mã: Là quá trình tổng hợp protein.

  • Đặc điểm: Dịch mã diễn ra ở tế bào chất, dựa trên mạch khuôn mARN, tại hạt Ribôxôm [Rb].
  • Thực chất, dịch mã là quá trình chuyển mã DT trong mARN thành trình tự các axit amin trong prôtêin.

 Cơ chế DM: Gồm 2 giai đoạn

  1. Gđ Hoạt hóa aa: nhờ enzim đặc hiệu

 Các aa tự do [TB chất] + ATP  aa hoạt hóa

 aa hoạt hóa + tARN  Phức hợp “aa- tARN”

  1. Gđ Tổng hợp chuỗi Polypeptit:

✫ Mở đầu:  Tiểu đơn vị bé của Rb đến gắn với mARN tại vị trí nhận biết đặc hiệu [5’AUG 3 ’]

 Phức hợp “aa mở đầu

  • tARN” mang bộ ba đối mã “3’UAX5’ “tiến vào Rb & anticodon của nó khớp bổ sung

với codon mở đầu [5’AUG3’] trên sợi mARN.

 Tiểu đơn vị lớn của Rb tiến đến gắn tiếp vào tạo thành riboxom hoàn chỉnh.

ADN

tái bản

[Tính trạng]

Phiên Mã

Dịch Mã

Loại bỏ

aa MỞ ĐẦU

Codon →

Anticodon →

Triplet →

Trình tự nucleotit

[mạch mã gốc của gen]

Trình tự ribonucleotit

[mARN]

Trình tự axit amin

[protein]

Phiên mã

Dịchmã

Tính Trạng

[kiểu hình]

Tương tác

Môi trường

 Ghi nhớ:

Bài 2 : PHIÊN MÃ & DỊCH MÃ

✫ Kéo dài chuỗi polypeptit:

 Rb dịch chuyển từng bộ ba [1 codon] cho đến cuối sợi mARN [theo chiều 5’3’];

 Enzim xúc tác hình thành liên kết peptit giữa các axit amin tạo thành chuỗi Polypeptit.

✫ Kết thúc:

 Rb khi tiếp xúc với mã kết thúc [UAA, UAG, UGA] thì tách khỏi sợi mARN ⇒ quá trình dịch mã hoàn tất.

 Axit amin mở đầu [met/focmin-met] bị cắt khỏi chuỗi polipepetit nhờ enzim đặc hiệu.

 Chuỗi polipeptit tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn  tạo thành protein hoàn chỉnh.

 Poliribôxôm [Pôlyxôm]: Là nhiều riboxom [Rb] cùng hoạt động trên 1 sợi mARN

 Vai trò: Làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại.

 Thông thường, 2 tiểu đơn vị của Rb tách rời và nằm trong tế bào chất, chúng chỉ liên kết tạo Rb khi bắt đầu Dịch mã

 Các Rb được sử dụng qua nhiều thế hệ TB & có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào.

 Thông tin DT trong ADN [gen] được “phiên mã” thành mARN  “dịch mã” thành axit amin trong chuỗi polipeptit

 Protein  biểu hiện thành Tính trạng.

 Ý nghĩa của Dịch mã: Tổng hợp các loại Prôtêin cần thiết cho cơ thể  tạo nên các tính trạng đặc trưng cho sinh vật

 Ghi nhớ:

TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT

PHIÊN MÃ

MÃTRUYỀN

Câu 1 : Ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu loại phân tử sau đây là sản phẩm của quá trình phiên mã?

[1] ADN [ 2 ] tARN [ 3 ] mARN [ 4 ] rARN

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2: Giả sử 1 đoạn của phân tử mARN chỉ gồm 2 loại nucleotit là A và U. trên đoạn mARN này có tối đa bao

nhiêu loại codon khác nhau mã hóa cho các axit amin?

A. 8 B. 6 C. 4 D. 7

Câu 3: Khi nói về ARN, tập hợp các câu sai?

  1. Một số loài virut có ARN đóng vai trò vật chất di truyền.
  2. mARN là loại có tuổi thọ lâu nhất
  3. Loại tARN kết thúc là 5’UUA3’ ; 5 ’XUA3’ ; 5’XXA3’
  4. Trong cấu tạo của rARN có thể có liên kết hyđrô.
  5. Trong phân tử mARN không có loại đơn phân Timin.
  6. Cấu trúc không gian của tARN được giữ vững bởi liên kết hyđrô.
  7. Dựa vào hình thái của mỗi loại để chia ARN làm 3 loại là: mARN, tARN, rARN.
  8. Mã di truyền trên ARN được đọc theo 1 chiều từ 3&

    039; → 5&

    039;

A. 1 ; 3 ; 4 B. 1 ; 2 ;5 C. 2 ; 3 ; 7 ;8 D. 3 ; 4; 6 ; 7

Câu 4: Trong quá trình phiên mã, enzyme ARN polymeraza có vai trò gì?

  1. Xúc tác tách 2 mạch gen. 2. Xúc tác bổ sung các nucleotit vào liên kết với mạch khuôn trên ADN.
  2. Nối các đoạn okazaki lại với nhau 4. Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.

Phương án trả lời đúng là :

A. 1 ; 2 ; 3 B. 1 ; 2 ; 4 C. 1 ; 2 ; 3 ; 4 D. 1 ; 2

Câu 5: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu đúng?

[1] Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. Coli xảy ra trong nhân tế bào, còn quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực

xảy ra trong tế bào chất.

[ 2 ] Tất cả các phân tử ARN đều là dạng mạch thẳng.

[ 3 ] Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là ARN-polimeraza.

[ 4 ] Điểm khác nhau cơ bản giữa tự sao & phiên mã là hệ enzim tham gia

[ 5 ] Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinuclêôtit được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’

[ 6 ] Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. Coli xảy ra trong tế bào chất.

[7] Chứa đựng thông tin di truyền ở cấp phân tử là mARN

[ 8 ] Ở vi khuẩn, sau khi phiên mã thì các intron sẽ bị loại bỏ.

A. 2 B. 4 C. 5 D. 7

Câu 6 : Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sai?

[I] Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là anticodon, còn đơn vị mã hoá cho thông tin di

truyền trên tARN được gọi là codon.

[II] Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế: tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.

[III] Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin Metionin.

[IV] Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là phức hợp “aa- tARN”.

[V] Phân tử đường có mặt trong cấu trúc của phân tử tARN là deoxyribozơ.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 7 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau?

[1] Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN [UAX] gắn bổ sung với codon mở đầu [AUG] trên mARN.

[2] Tiểu đơn vị lớn của ribosome kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hòan chỉnh.

[3] Tiểu đơn vị bé của ribosome gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

[4] Codon thứ II trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa 1

  • tARN [aa 1

là aa gắn liền sau aa mở đầu]

[5] Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

[6] Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa 1

.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polypeptid là:

A. [1] → [3] → [2] → [4] → [6] → [5]. B. [3] → [1] → [2] → [4] → [6] → [5]. C. [2] → [1] → [3] → [4] → [6] → [5]. D. [5] → [2] → [1] → [4] → [6] → [3].

Câu 8 : Khi nói về quá trình dịch mã, tập hợp các phát biểu sai?

[ 1 ] Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa aa1 với aa

[2] Thành phần không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã là ADN.

[ 3 ] Mỗi riboxom gồm 2 tiểu phần luôn liên kết với nhau để sẵn sàng Dã

[4] Sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.

[ 5 ] Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của tARN.

[6] Thông tin DT trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế phiên mã và dịch mã.

A. [2], [4], [5] B. [1], [4], [6] C. [1], [3], [5] D. [2], [4], [6]

Câu 9 : Nội dung nào sau đây sai?

[ 1 ] Đóng vai trò là thông dịch viên cho quá trình dịch mã là rARN

[2] Các đối mã của tARN giải mã cho các mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung nhằm xác định trình tự aa

trên chuỗi polypeptit.

[ 3 ] Có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã trên 1 phân tử 1 mARN sẽ có bấy nhiêu phân tử prôtêin khác loại

được tổng hợp.

[ 4 ] Trên các phân tử tARN đều mang các anticodon giống nhau

[5] Mã kết thúc trên mARN không được tARN giải mã.

A. [1], [3], [4] B. [1], [2], [3] C. [1], [4], [5] D. [2], [4], [5]

Câu 10 : Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

[ 1 ] Quá trình hoạt hóa aa có vai trò kích hoạt aa và gắn nó vào tARN

[ 2 ] ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu tiến vào riboxom có bộ ba đối mã là 3’UAX5’.

[3] Sự hình thành chuỗi polipeptit luôn diễn ra cùng chiều với mạch gốc

[ 4 ] Liên kết peptit là liên kết giữa nhóm [-NH 2 ] của axit amin này với nhóm [–COOH] của axit amin kế tiếp &

giải phóng 1 phân tử H 2

O.

[ 5 ] Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba UUA rồi 2 tiểu phần Rb được giải phóng tự do.

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 ADN PRÔTÊIN

Đơn phân: nucleotit Đơn phân: aa

1 nu

\= 3,4Å ℓ

1aa

\= 3 Å

m

1 nu

\= 300 đvC m

1aa

\= 110 đvC

1 mm = 10

3

μm = 10

6

nm = 10

7

Å

1 Å = 10
  • 1

nm = 10

  • 4

μm = 10

  • 7

mm

Số bộ ba “mã sao” =

rN

3 \= N 2 × 3 – 1 =

rN

3 N 2 × 3 – 1

Số bộ ba “mã hóa”=

Số aa “chuỗi polipeptit”=

– 2 =

rN

3 N 2 × 3 – 2

Số aa “1 phân tử Prôtêin” =

Khối lượng “Prôtêin”= Số aa × 110 đvC

Chiều dài “Prôtêin”= Số aa × 3 Å

Câu 1: Số axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ phân tử mARN hoàn chỉnh có 1500 nu là

A. 1 B. 498 C. 499 D. 500

Câu 2: Từ 1 gen ở sinh vật nhân sơ, qua 3 lần nhân đôi liên tiếp tạo ra các gen con. Các gen con này đều được phiên

mã 4 lần tạo ra các mARN. Mỗi mARN được tạo thành đều có 5 riboxom trượt qua 1 lần để dịch mã. Khi cả 5 riboxom

đều dịch mã xong sẽ tạo ra bao nhiêu chuỗi polipeptit?

A. 60 B. 160 C. 320 D. 120

Câu 2 : Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribonu các loại A=400; U=360; G=240; X=480.

Số lượng từng loại nucleotide của gen?

A. A = T = 760; G = X = 7 20 B. A = T = 380; G = X = 360 C. A = T = 720; G = X = 760 D. A = T = 360; G = X = 380

Câu 4 : Một gen có 20% A và trên mạch gốc có 35% X. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số

4800 ribonu tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 U. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho

phiên mã là

  1. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. B. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.
  1. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.

CÁCH GIẢI BÀI TẬP MẪU

Câu 1: Số axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ phân tử mARN hoàn chỉnh có 1500 nu là

A. 1 B. 498 C. 499 D. 500

HDG: rN = 1500 → Số bộ ba = 1500: 3 = 500; Số bộ ba mã hó = Số aa trong chuỗi polipp = 499

Câu 2: Gen phải dài bao nhiêu Å mới chứa đủ thông tin protein hoàn chỉnh chứa 187 aa DT tổng hợp phân tử?

A. 1917,8 Å B. 3835,2 Å C. 1927,8 Å D. 3855,6 Å

HDG: Protein hoàn chỉnh chứa 187 aa → Số bộ ba = [187+2] × 3 × 3 , 4 Å = 1927,8 Å

Câu 3 : Vùng mã hóa của 1 gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2700 nucleotit [tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc],

1 phân tử mARN được tổng hợp từ gen này khi dịch mã có 10 riboxom tham gia dịch mã. Số phân tử axit amin

tham gia quá trình dịch mã này là

A. 4490 B. 45 00 C. 4000 D. 3900

HDG: N = 2700 → Số bộ ba trên sợi mARN = [2700 : 2] : 3 = 450 ⇒ Số aa tham gia = [450 – 1 {bộ KT}] 10 = 4490

Chủ Đề