Cách mọi người Nhật đi ăn

Hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei xin giới thiệu đến các bạn bài họcGiao tiếp tiếng Nhật chủ đề ăn uống, chúng ta cùng bắt đầu nhé!Các bạn đã biết cách gọi món, hay chỉ đơn giản là than thở "đói quá" bằng tiếng Nhật chưa??

Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề ăn uống

Cách mọi người Nhật đi ăn

  1. お腹いています: Tôiđói.

Trong trường hợp xuồng xã :お腹が空いたhoặcお腹減ったhoặcお腹がペコペコ(ペコペコ) là từ tượng thanh chỉ âm thanh bụng bạn sôi lên.

  1. まだ食べていません: Tôichưa ăn.

  2. メニュー、いします: Làmơn hãy mang menu ra cho tôi.

メニューいできますかMang menu ra cho tôi được không?

  1. それは何ですか?Đây là món gì vậy?

  2. これを食べてみたいです: Tôimuốn ăn thử món này

  3. をください: chotôi món

Dùng khi gọi món, ví dụ:

コーヒーをください: chotôi Cà phê.

  1. がありますか?Có món không?

  2. きですか?Ăn kèm với phải không?

  3. べられません:Tôi không thể ăn món

Nếu bạn là người ăn chay hoặc đang ăn kiêng thì mẫu câu này sẽ rất hữu ích với bạn đấy.

Ví dụ:肉と魚が食べられません(Tôikhông thể ăn thịt và cá)

  1. アレルギーがあります: Tôibị dị ứng với

Hoặc đơn giản hơn bạn có thể hỏi trong món ăn này có thứ bạn dị ứng không:が入っていますか?

Ví dụ:エビが入っていますか?( trongnày có tôm không?)

  1. おいしいです: ngonquá.

Bạn có thể nghe thấy câu này nhiều hơn một lần trong bữa ăn. Bởi với người Nhật, khen bữa ăn ngon cũng là một cách cảm ơn với người nấu.

Trong trường hợp thân thiết, gần gũi như trong gia đình, bạn bè, có thể nói:うまい.

Hoặc khi bạn chỉ nhìn thấy món ăn trông rất ngon miệng mà chưa ăn hãy nói:おいしそう(trông ngon quá)

  1. まずいです: Dở thật.

  2. お腹一杯です: Tôino rồi.

  3. お勘定/会計、いします: Tínhtiền cho tôi.

  4. いただきます: mờimọi người ăn cơm/ chúc mọi người ăn ngon miệng.

Đây là câu nói thường xuyên được sử dụng trước khi dùng bữa để thể hiện lòng biết ơn với tất cả những người đã góp phần giúp bạn có bữa ăn này.

  1. ごちそうさまでした: Tôiăn xong rồi/ tôi xin phép.

Câu nói này được dùng sau khi bạn kết thúc bữa ăn. Cũng nhưいただきますở trên, đây cũng là một câu nói cố định.

1.

A:これは何(なん)ですか?

Đây là món gì vậy?

B:コンニャクですよ。

Đây là món khoai nưa đó.

A:え、こんな形(かたち)の見みたことないですよ。

Ồ, tôi chưa bao nhìn thấy khoai nưa kiểu này.

B:じゃあ、食(た)べてみてください。

Vậythì, anh hãy ăn thử đi.

2.

A:この料理(りょうり)おいしいね。

Mónăn này ngon thật đấy.

B:そう。ありがとう。鶏肉(とりにく)を蒸(む)して、タレをかけただけだけど
Vậysao? Cảm ơn cậu. Tớ chỉ hấp thịt gà rồi rưới nước sốt lên thôi.

A:あ、蒸(む)してあるんだ。ゆでたのかと思った。
A, thì ra cậu hấp à. Tớ cứ tưởng cậu luộc cơ đấy.

B:うん。お酒(さけ)を振(ふ)ってから蒸(む)してあるんだよ。
Ừ.Tớ rót rượu lên rồi đem hấp.

A:へえ。ゆでるより蒸(む)した方(ほう)がいいの?
VậyáHấpthì sẽ ngon hơn luộc à?

B:蒸(む)した方(ほう)が柔(やわ)らかくなると思うよ。
Tớnghĩ là hấp thì thịt sẽ mềm hơn luộc đấy.

A:ふーん。そうなんだ。オレ、あんまり料理(りょうり)しないからわかんないけど。

Ồ. Hoá ra là như vậy. Tớ chẳng mấy khi nấu ăn nên không biết.

B:わたしもいま料理(りょうり)を勉強中(べんきょうちゅう)だよ。いっしょにやってみる?
Tớbây giờ đang học nấu ăn đấy. Cậu thử học cùng tớ không

A:うーん。でも、料理(りょうり)ってむずかしそうだから。
Ừm. Nhưng nấu ăn cũng có vẻ khó

B:大丈夫(だいじょうぶ)だよ。全然(ぜんぜん)むずかしくないよ。やっぱり、料理(りょうり)は上手(じょうず)な方(ほう)がいいでしょ。
Khôngsao đâu. Chẳng khó chút nào đâu. Đương nhiên là giỏi nấu ăn sẽ tốt hơn còn gì

A:そうだね、上手(うま)い方ほうがいいよね。
Đúng vậy nhỉ, cũng nên biết nấu ăn nhỉ.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ghé thăm hiệu thuốc nhé:

>>>Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc

>>>Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (phần 1)

>>>Văn hóa Honne-Tatemae trong ứng xử của người Nhật

Cách mọi người Nhật đi ăn