Cách pha NH4Cl

Bài tập cân bằng phương trình NaOH + NH4Cl = NH3 + H2O + NaCl là một trong những bài tập được các thầy cô môn hóa đưa vào bài kiểm tra. Vì vậy đây là bài tập mà các bạn mong Dapanchuan hướng dẫn giải nhất. Hiểu được vấn đề đó chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu về cách giải phương trình chung cũng như là cách giải riêng của bài tập này nhé. Nào chúng ta cùng bắt đầu nào:

Tóm tắt

  • Cách cân bằng Phương trình Hóa học
  • Chi tiết cách giải bài tập: Cân bằng phương trình NaOH + NH4Cl = NH3 + H2O + NaCl
    • Tìm hiểu chất phản ứng
      • NaOH là gì?
      • NH4Cl là gì?
    • Tìm hiểu về sản phẩm tạo thành
      • NH3 là gì?
      • NaCl là gì?
      • H2O là gì ?
    • NaOH + NH4Cl cùng kết hợp cần điều kiện gì?
    • NaOH + NH4Cl cùng kết hợp xảy ra hiện tượng gì?
    • Cách giải bài tập cân bằng phương trình NaOH + NH4Cl = NH3 + H2O + NaCl
  • Tham khảo list các phản ứng của NaOH khác

Cách cân bằng Phương trình Hóa học

Đối với bộ môn Hóa học thì việc phải cân bằng những phương trình luôn là nỗi ám ảnh của các bạn học sinh. Nhưng thực ra việc cân bằng những phương trình hóa học này thật rất là đơn giản. Tuy nhiên, có những phương trình mà ở đó nhiều chất tham gia phản ứng và cho ra nhiều sản phẩm làm cho các bạn học sinh khi gặp phải đề khó sẽ bị rối không thể cân bằng được phương trình. Dưới đây là một số những phương pháp cân bằng phương trình giúp các bạn học sinhcó thể làm được những bài tập cân bằng phương trình hóa học một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác nhất.

Trước hết các bạn học sinh cần ghi nhớ trình tự cân bằng một phương trình Hóa học:

  • Bước thứ 1: cân bằng nhóm nguyên tử (OH, NO3, SO4, CO2, PO4..)
  • Bước thứ 2: cân bằng nguyên tử Hidro
  • Bước thứ 3: cân bằng nguyên tử Oxi
  • Bước thứ 4: cân bằng các nguyên tố còn lại.

Cách thực hiện:

Viết phương trình đã cho.Ở ví dụ này, bạn sẽ có:

  • C3H8+ O2> H2O + CO2
  • Phản ứng này xảy ra khi prôban (C3H8) được đốt cháy trong ôxy để tạo thành nước và cacbon điôxít.
Cách pha NH4Cl
Phương trình mẫu

Bước 1:

Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình.Xem các chỉ số dưới bên cạnh mỗi nguyên tử để tìm ra số lượng nguyên tử trong phương trình.

  • Bên trái: 3 cacbon, 8 hyđrô và 2 ôxy.
  • Bên phải: 1 cacbon, 2 hyđrô và 3 ôxy.
Cách pha NH4Cl
Bước 1: Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình

Bước 2:

Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng

Cách pha NH4Cl
Bước 2: Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng

Bước 3:

Nếu bạn còn lại nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng:hãy chọn nguyên tố xuất hiện chỉ trong phân tử đơn của chất phản ứng và chỉ trong phân tử đơn của sản phẩm. Điều này có nghĩa rằng bạn sẽ cần phải cân bằng các nguyên tử cacbon trước.

Cách pha NH4Cl
Bước 3: Cân bằng các nguyên tử cacbon trước.

Bước 4:

Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.

  • C3H8+ O2> H2O +3CO2
  • Hệ số 3 đứng trước cacbon ở phía bên phải chỉ ra có 3 nguyên tử cacbon giống như chỉ số dưới 3 ở phía bên trái cho biết có 3 nguyên tử cacbon.
  • Trong phương trình hóa học, bạn có thể thay đổi hệ số, nhưng không thể thay đổi chỉ số dưới.
Cách pha NH4Cl
Bước 4: Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.

Bước 5:

Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô. Bạn có 8 nguyên tử hyđrô ở bên trái. Do đó bạn sẽ cần có 8 ở bên phải.

  • C3H8+ O2>4H2O + 3CO2
  • Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô.
  • Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8.
  • 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3×2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10)
Cách pha NH4Cl
Bước 5: Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô.

Bước 6:

Cân bằng các nguyên tử ôxy.

  • Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy.
  • Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên.
  • C3H8+5O2> 4H2O + 3CO2.
Cách pha NH4Cl
Bước 6: Cân bằng các nguyên tử ôxy

Kết quả

Cách pha NH4Cl
Các nguyên tử cacbon, hyđrô, và ôxy được cân bằng. Phương trình của bạn đã hoàn tất.

Chi tiết cách giải bài tập: Cân bằng phương trình NaOH + NH4Cl = NH3 + H2O + NaCl

Tìm hiểu chất phản ứng

NaOH là gì?

  • NaOH là công thức hóa học của Natri hiđroxit hay còn gọi là Xút hoặc xút ăn da là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit tạo thành dung dịch Bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước.
  • NaOH nhúng vào giấy quỳ tím vào sẽ chuyển sang màu xanh. NaOH được ứng dụng nhất trong xử lý nước bể bơi, người ta dùng hóa chất NaOH để làm tăng nồng độ pH cho nước bể bơi.
  • NaOH dạng dung dịch tồn tại ở dạng lỏng, màu trắng, mùi đặc trưng, dùng trong hóa chất dệt nhuộm, luyện kim, y dược, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa và chất tẩy giặt, sản xuất giấy, sơnXút có phản ứng với các loại chất khử.
  • NaOH dễ hấp thụ CO2 trong không khí nên nó thường được bảo quản bằng bình có nắp kín.Ở trong dung dịch, xút tạo thành dạng monohydrat ở 12,3 61,8 độ C, nhiệt độ nóng chảy 65,1 độ C và tỷ trọng là 1,829 g/cm3.

NH4Cl là gì?

NH4Cl là công thức hóa học Amoni clorua. NH4Cl (Amoni clorua) là một muối tinh thể có màu trắng, không có màu sắc, không có mùi nhưng có vị mặn và có tính hút ẩm.

NH4Cl (Amoni clorua) có khả năng hòa tan trong nước với sự gia tăng nhiệt độ tăng lên đáng kể, dung dịch có tính axit nhẹ, đối với hầu hết ăn mòn kim loại.

NH4Cl (Amoni clorua) được coi như là một nguồn nitơ trong phân bón, là nguyên liệu để sản xuất phân bón (90%), ví dụ như chloroammonium phosphate.

NH4Cl (Amoni clorua) có tác dụng làm sạch bề mặt của phôi bằng cách phản ứng với các oxit kim loại ở bề mặt để tạo thành một clorua kim loại dễ bay hơi. NH4Cl (Amoni clorua) cũng được sử dụng như chất điện phân trong pin kẽm-cacbon

NH4Cl (Amoni clorua) còn được gọi là sal amoniac, được sử dụng như phụ gia thực phẩm dưới E510 số E, là một chất dinh dưỡng trong nấm men nướng bánh mì.

Tìm hiểu về sản phẩm tạo thành

NH3 là gì?

NH3 là công thức hóa học của Amoniac. Amoniac là một hợp chất mà khi ở điều kiện tiêu chuẩn thì Amoniac có công thức hóa học NH3 là một chất khí độc, có mùi khai, tan nhiều trong nước. Tuy nhiên khi ở dạng dung dịch có công thức hóa học NH4OH thì lại là một dung dịch bazo yếu, phân hủy thành khí NH3 và nước.

NH3 khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo thành cation amoni và giải phóng anion. Lúc này nước sẽ đóng vai trò là axit.

NH3 do có tính bazo nên dung dịch NH3 làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện NH3, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.

NH3 sôi ở nhiệt độ 33,34 độ C ở áp suất của một bầu khí quyển, do đó amoniac được bảo quản dưới áp xuất hoặc ở nhiệt độ thấp. Đóng băng ở nhiệt độ -77,7 độ C cho tinh thể màu trắn

NaCl là gì?

NaCl là công thức hóa học của Natri clorua còn được biết qua những cái tên như là muối ăn, muối, muối mỏ, hay halide. NaCl(Natri clorua) là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương và của chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bào. Thành phần trong muốn ăn chính là NaCl(Natri clorua), vì là thành phần chính của muối ăn nên NaCl(Natri clorua) được dùng rất nhiều trong đồ gia vị và các chất bảo quản thực phẩm.

H2O là gì ?

H2O là kí hiệu của 1 phân tử nước. Trong đó có 2 nguyên tố Hiđro và 1 Nguyên tố Ôxi. H2O là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị , sôi ở 100 °C (ở áp suất khí quyển là 760 mmHg), hóa rắn ở 0 °C. H2O có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac

NaOH + NH4Cl cùng kết hợp cần điều kiện gì?

  • NaOH + NH4Cl cùng kết hợp cần có điều kiện tác động của nhiệt độ

NaOH + NH4Cl cùng kết hợp xảy ra hiện tượng gì?

  • NaOH + NH4Cl cùng kết hợp xảy ra hiện tượng xuất hiện bọt khí do khí Amoniac (NH3) sinh ra

Cách giải bài tập cân bằng phương trình NaOH + NH4Cl = NH3 + H2O + NaCl

NaOH+NH4ClH2O+NaCl+NH3
natri hidroxitamoni cloruanướcNatri Cloruaamoniac
bazơMuốiMuốiBazơ

Tham khảo list các phản ứng của NaOH khác

H3PO4 + NaOH = H2O + NaH2PO4
Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + H2
Al2O3 + NaOH = NaAlO2 + H2O
Al2O3 + NaOH + H2O = NaAl(OH)4
NaOH + Al(HO)3 = NaAlO2+H2O
AlCl3 + NaOH = Al(OH)3+NaCl
K2Cr2O7 + NaOH = K2CrO4+Na2CrO4+H2O
NaAlO2 + NaOH = Al(OH)3 + Na2O
NaOH + MgSO4 = Mg(OH)2+Na2SO4
NaOH + Na2CO3 = NaCO3 + Na2OH
NaOH + AgNO3 = Ag2O+H2O+NaNO3
Al2(SO4)3 + NaOH = Na2SO4+NaAlO2+H2O
NaOH + SiO2 = Si(OH)4 + Na2O
NaOH + Ca(HCO3)2 = CaCO3+Na2CO3+H2O
NaOH + HCl = NaCl + H2O
NaHCO3 + NaOH = Na2CO3 + H2O
NaOH + Al(OH)3 = NaAlO2 + H2O
NaOH + SO2 = Na2SO3 + H2O
NaOH + Cl2 = NaClO + NaCl + H2O
NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + H2O
NaOH + NH4Cl = NH3 + H2O + NaCl
NaOH + CuSO4 = Na2SO4 + Cu(OH)2
NaOH + NO2 = NaNO2 + H2O + NaNO3
NaOH + P2O5 = Na3PO4 + H2O
NaOH + Si = Na4SiO4 + H2
NaOH + H2O = Na(OH)2 + H2
NaOH + NH4NO3 = NaNO3+H2O+NH3
NaOH + HNO3 = H2O + NaNO3
NaOH + Al2(SO4)3 =Al(OH)3+Na2SO4
NaOH + O2 = NaHO2
NaOH + BaCl2 = Ba(OH)2 + NaCl
NaOH + KCl = NaCl + KOH
NaOH + KHCo3 = K2Co3+Na2Co3+H2O
NaHSO4 + NaOH = Na2SO4 + H2O
NaOH + MgO = Mg(OH)2 + Na2O
NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O