Cách phân biệt các thì trong tiếng anh
Học tốt 12 thì trong tiếng anh với cách trình bày đơn giản, dễ hiểu. Vuihoctienganh.vn giúp bạn học nhanh, nhớ lâu các thì trong tiếng anh để nắm chắc ngữ pháp và chinh phục thành công môn tiếng anh. Show
Xin chào các bạn. Để học tiếng anh tốt thì việc nắm vững kiến thức ngữ pháp cơ bản là điều vô cùng cần thiết. Và một trong những bài học ngữ pháp đầu tiên đó chính là các thì. Chắc hẳn khi mới bắt đầu làm quen với các thì, các bạn có thể dễ bị nhầm lẫn cách dùng hay dấu hiệu nhận biết. Bởi vậy, trong bài viết hôm nay, mình sẽ tổng hợp lại tất cả những vấn đề bạn cần chú ý khi sử dụng các thì trong tiếng anh để bạn nắm rõ hơn khi dùng và đặt câu nhé. Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Chúng ta cùng tìm hiểu tường tận về từng thì một nhé! Bảng tổng hợp 12 thì trong Tiếng AnhNội dung bài viết
1. Thì hiện tại đơn Present simpleThì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Hoặc diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu. Dấu hiệu giúp nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có những từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes, Eg: He goes to school every day. Cấu trúc
Tóm lại, để xây dựng một thì hiện tại đơn, các bạn chú ý hai điều:
Cách dùng
Lưu ý:Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm es ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh. Cách thêm es,s cần chú ý khi quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:
2. Thì hiện tại tiếp diễn Present continuous tenseThì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại. Đồng thời, nó có thể diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước. Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với Always. Hoặc dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh. Mẹo dấu hiệu nhận biết câu thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc
Tóm lại, khi xây dựng câu với thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần chú ý hai điểm sau:
Cách dùng
Một số quy tắc cần chú ý với thì hiện tại tiếp diễn:Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate Quy tắc khi thêm đuôi ing vào động từ trong thì hiện tại tiếp diễn Với các động từ kết thúc bằng đuôi e, ta bỏ e sau đó thêm -ing. Với các động từ kết thúc bằng đuôi ie, đổi ie thành y rồi thêm đuôi -ing. Với các động từ đuôi ee, ta giữ nguyên thêm đuôi ing Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng phụ âm nguyên âm phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing vào. 3. Thì hiện tại hoàn thành Present perfect tenseThì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có ảnh hưởng, liên hệ đến hiện tại. Ví dụ như một số trường hợp sau: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm nào nhưng kết quả của hành động này ảnh hưởng đến hiện tại Diễn tả một hành đồng xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại Diễn tả 1 hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại Những trải nghiệm của bản thân. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thànhTrong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before, hoặc so sánh nhất. Cấu trúc
Cách dùng
Tóm lại, khi đặt câu với thì hiện tại hoàn thành, bạn cần chú ý hai vấn đề sau:
Một số chú ý khi chuyển động từ trong thì hiện tại hoàn thành Động từ miêu tả trong câu thì phải ở dạng V3. Với ta sẽ giữ nguyên và thêm đuôi ed Với các động từ bất quy tắc thì bạn cần học thuộc dạng đặc biệt của nó 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous tenseThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó được ứng dụng trong một số trường hợp như sau: Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và còn có thể tiếp diễn trong tương lai.Eg: He has been working for this company for 3 years Diễn tả hành động vừa kết thúc nhưng vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now, Cấu trúc
Tóm lại, để đặt câu thì hiện tại hoàn thành, bạn cần chú ý hai điều sau:
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnVới cá nhân mình, mình rất thường nhầm hai thì này với nhau. Bởi vậy mình đã tìm hiểu sự khác biệt của hai thì. Hy vọng chúng sẽ giúp bạn nhiều hơn trong quá trình sử dụng hai thì này. Về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống như thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động. Eg:
5. Thì quá khứ đơn Past simple tenseThì quá khứ đơn là một thì rất phổ biến trong tiếng Anh. Chúng được sử dụng trong một số trường hợp như sau: Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp, lặp đi lặp lại tại thời trong điểm quá khứ nhưng giờ đã chấm dứt hoặc thay đổi. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ Dấu hiệu nhận biếtCác từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago, Cấu trúc
Tóm lại: để xây dựng một câu thì quá khứ đơn, bạn cần làm theo 2 bước.
Phân biệt giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.Có khá nhiều bạn sẽ bị nhầm lẫn hai thì này với nhau bởi chúng đều diễn tả hành động, sự kiện diễn ra trong quá khứ. Bạn có thể chú ý một số điểm khác biệt sau giữa các thì để dễ dàng sử dụng đúng ngữ cảnh nhé.
6. Thì quá khứ tiếp diễn Past continuous tenseThì quá khứ tiếp diễn là thì đượcdùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra. Đây cũng làthì tiếng Anh mà rất nhiều bạn nhầm lẫn. Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng trong những trường hợp như sau: Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Cấu trúc
Tóm lại, để xây dựng câu với thì quá khứ tiếp diễn, bạn cần lưu ý ba vấn đề sau:
7. Thì quá khứ hoàn thành Past perfect tenseLà một thì hoàn thành trong quá khứ, thì Quá khứ Hoàn thành diễn tả sự việc/hành động xảy ra trong một thời điểm trước một thời điểm khác trong quá khứ, và kết quả của sự việc/hành động này kéo dài đến thời điểm trong quá khứ đó. Cụ thể: Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành xảy ra sau dùng quá khứ đơn Eg: I had known about Mai before we met in Ho Chi Minh city. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường có các từ: By, by the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then, Cấu trúc
Tóm lại, để đặt câu với thì quá khứ hoàn thành, bạn cần chú ý hai vấn đề sau:
Một số nhầm lẫn khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành.Thì quá khứ hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành là hai thì mang rất nhiều điểm tương đồng. Bởi vậy, bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn. Khác biệt giữa chúng mà bạn có thể phân biệt là về thời gian hiện tại hay quá khứ. Một nhầm lẫn nữa mà bạn có thể gặp là nhầm giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Bạn sẽ dễ phân vân không biết nên chia động từ theo V2 hay V3. Nói chung thì thì quá khứ hoàn thành thường nhấn mạnh vào kết quả của sự việc, hành động trong quá khứ. Bạn có thể dịch cả câu, quan sát ngữ cảnh để áp dụng cho hợp lý. 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous tenseThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong mười hai thì tiếng anh hiện đại. Nó được áp dụng trong những trường hợp như:
Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after Cấu trúc
Tóm lại, khi xây dựng câu với thì quá khứ tiếp diễn, bạn cần chú ý hai điều sau:
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.Bạn có thể hiểu đơn giản là thì quá khứ hoàn thành thường dùng để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động, một thời điểm trong quá khứ. Còn thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đó nhưng sẽ nhấn mạnh tính tiếp diễn của sự việc. Eg:
9. Thì tương lai đơn Simple future tenseThìTương Lai đơndiễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Nó có thể sử dụng trong những trường hợp, tình huống như sau:
Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian Cấu trúc
Tóm lại, để đặt câu với thì tương lai đơn, bạn cần chú ý điều sau: Thêm S + shall/will/be going to vào câu, chia be thành is/are/am phù hợp với chủ ngữ. Phân biệt Will và be going toNếu bạn đang phân vân không biết khi nào nên dùng will, khi nào dùng be going to thì có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây nhé.
10. Thì tương lai tiếp diễn Future continuous tenseThì tương lai tiếp diễn là thì được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Nó được dùng trong một số trường hợp như:
Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon, Cấu trúc
Tóm lại, khi đặt câu với thì tương lai tiếp diễn, bạn cần chú ý đến hai vấn đề sau:
Một số chú ý với thì tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành Future perfect tenseThì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai. Bạn có thể dùng chúng trong một số trường hợp như sau:
Dấu hiệu nhận biếtĐi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai, Cấu trúc
Tóm lại, khi đặt câu với thì tương lai hoàn thành, bạn cần chú ý hai điều sau:
Chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Nghĩa là, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành. Eg: By 2025, I hope I will have married. 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Future perfect continuous tenseThì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành độngđã đangxảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai. Nghe có vẻ khó hiểu, bạn có thể hình dung chúng sẽ được sử dụng trong những trường hợp diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. Dấu hiệu nhận biếtCó chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time, Cấu trúc
Tóm lại, bạn cần chú ý 2 vấn đề khi đặt câu với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Trên đây là tổng hợp tất cả kiến thức về các thì trong tiếng anh cơ bản nhất. Bài viết tổng hợp nên mang khác nhiều kiến thức. Vuihoctienganh.vn sẽ còn xuất bản chi tiết hơn về từng thì trong 12 thì tiếng anh này để các bạn học và theo dõi kĩ lưỡng hơn. Hãy tập trung khi học, ghi nhớ và ôn luyện, các bạn sẽ có thể nhớ được một cách dễ dàng nhất. Hãy luôn học theo cách thức: Học Ghi chép viết lại. Các bạn sẽ nhớ rất tốt vì học theo cách hiểu của mình. Hy vọng nó sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan nhất về phần ngữ pháp tiếng anh rất quan trọng này. Chúc các bạn thành công!
|