Cách phân biệt s z iz

Cách phân biệt âm s trong tiếng Anh dễ nhất là xem vị trí của nó nằm ở đâu, đứng liền với các âm nào. Cách phát âm s có nguyên tắc như sau đây.

“S” được phát âm là /s/ khi:

  • “S” ở cuối một từ, và đi sau các âm gió /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /ʧ/
  • “S” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm.
  • “S” đứng đầu một từ.
  • Chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.
  • Khi có tổ hợp “ss”, “se”
  • Khi có tổ hợp “sc”, âm c là âm câm
  • Dạng “x” thường được phát âm là /ks/

“S” được phát âm là /z/ khi:

  • “S” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io.
  • “S” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp “x” được phát âm là /z/.

Các kí tự thường được phát âm là /s/

1. S:    sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/

2. SS:  class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/

3. C:    place /pleis/, space /’speis/, race /reis/

4. SC:  science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/

5. X:    có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)

Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/. 

Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.

Các ký tự thường được phát âm là /z/

1. Z:   zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/

2. S:   rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/

3. ZZ:  buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/

4. SS:  scissors /’sizəz/

5. X:    có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)

Cách phát âm đuôi s/ es /z

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

VD: stops [stops] works [wə:ks]

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

VD: misses /misiz/ ; watches [wochiz]

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

VD: study – studies; supply-supplies….

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/

Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )

/s/ ‘s: misses

/z/ ‘z: causes

/ʧ/ ‘ch: watches

/ʤ/ ‘j: changes

/ʃ/ ‘sh: wishes

/ʒ/ ‘zh: garages

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /s/

Khi âm cuối của từ là một âm câm – Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s, es hay ‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/. Âm câm tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th

/p/ ‘p: stops

stops

/k/ ‘k: looks

looks

/t/ ‘t: cats

cats

/θ/ th’: Earth’s

earth’s

/f/ ‘f: laughs

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /z/

Khi âm cuối của từ là một âm kêu thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/.

/b/ ‘b: describes

/g/ ‘g: begs

/d/ ‘d: words

/ð/ th’: bathes

/v/ ‘v: loves

/l/ ‘l: calls

/r/ ‘r: cures

/m/ ‘m: dreams

/n/ ‘n/: rains

/ŋ/ ‘ng: belongs

  1. Cách phân biệt s z iz

    The Hunter Member

    Tham gia ngày:29/1/11Bài viết:812Đã được thích:1Điểm thành tích:16

    Mới tìm thông tin, thấy có bài hay post lên cho ACE nghiên cứu, góp ý thêm

    1/ phát âm là /s/ sau k ,f , p , t
    vd : books , stops,
    2/ phát âm là / iz/ khi có đuôi là ses , xes , zes, ches, ghes , ces, shes
    vd : teaches , buzzes , brushes ...
    3/ phát âm là /z/ trong các trường hợp khác
    vd : reads , tells ....
    Cách ghi nhớ đặt biệt
    1/ "kà fê phở tái "-----> tức là s đứng sau k, f , p , t thì đọc là /s/
    2/ "ghiền chơi xổ số cho zô shọt "-------> tức là es đứng sau gh, ch , x ,s, c , z , sh thì đọc là /iz/
    3/ còn lại là /z/

  2. Cách phân biệt s z iz

    Seigi Member

    Tham gia ngày:4/6/11Bài viết:117Đã được thích:1Điểm thành tích:18

    Mình đọc nhiều quá nên đến lúc nói là tự nhớ mà phát âm đúng lun. Dù sao cũng thank bác thợ săn!^^

  3. Cách phân biệt s z iz

    huynhducnhat New Member

    Tham gia ngày:19/9/17Bài viết:3Đã được thích:0Điểm thành tích:1

    Mới tìm thông tin, thấy có bài hay post lên cho ACE nghiên cứu, góp ý thêm

    1/ phát âm là /s/ sau k ,f , p , t
    vd : books , stops,
    2/ phát âm là / iz/ khi có đuôi là ses , xes , zes, ches, ghes , ces, shes
    vd : teaches , buzzes , brushes ...
    3/ phát âm là /z/ trong các trường hợp khác
    vd : reads , tells ....
    Cách ghi nhớ đặt biệt
    1/ "kà fê phở tái "-----> tức là s đứng sau k, f , p , t thì đọc là /s/
    2/ "ghiền chơi xổ số cho zô shọt "-------> tức là es đứng sau gh, ch , x ,s, c , z , sh thì đọc là /iz/
    3/ còn lại là /z/

Cách phân biệt s z iz