Cách tắt gx) trong mode 7

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH MÁY TÍNH CASIO fx 570VN PLUS GIỚI THIỆU CHUNG Các tính năng vượt trội [so cùng loại, yêu cầu tính thuộc chương trình] của máy tính tay fx 570 VN PLUS - Tổng cộng 453 chức năng, thêm 36 chức năng so với fx 570 ES-PLUS. I. TÍNH TOÁN CƠ BẢN VỚI fx 570VN-PLUS 1. Bật và tắt nguồn Ấn để bật máy tính Nhấn [OFF] để tắt máy tính 2. Tự động tắt nguồn Máy tính của bạn sẽ tự động tắt nguồn nếu bạn không thực hiện thao tác trong 10 phút. Nếu điều này xảy ra bạn ấn ON để bật máy tính bạn trở lại. 3. Khởi động máy tính làm việc theo yêu cầu tính toán Câu lệnh: [All] [Yes] Ý nghĩa: Luôn thực hiện thủ tục này khi bắt đầu tính toán hoặc chuyển sang chương trình tính toán khác [giống như ta lấy giấy trắng để viết nối tiếp]. Lưu ý rằng thao tác này cũng xóa đi tất cả các dữ liệu hiện thời trong bộ nhớ máy tính tay 4. Tính năng của phím đơn, phím cặp đôi Khi sử dụng các chức năng ghi trên mặt phím thì ta bấm trực tiếp [chức năng 1: cổng ngang]; Còn khi sử dụng các chức năng ghi phía trên phím [chức năng 2 cổng trên] thì ta phải bắc cầu qua phím: [vào cổng trên trái – màu vàng] [vào cổng trên phải – màu đỏ]. Bảng sau chỉ ra ý nghĩa các màu khác nhau của chữ trên phím cho chức năng tương ứng Nếu chữ nhãn của phím có màu Nghĩa là: Vàng Nhấn rối ấn phím này để nhập vào hàm áp dụng được Đỏ Nhấn rồi ấn phím này để đưa vào biến, hằng hay kí hiệu áp dụng được [trừ sau phím & ] Màu tím Vào chương trình CMPLX để nhập chức năng này Màu xanh lục Vào chương trình BASE-N để nhập chức năng này 5. Khai thác chương trình tính toán cài sẵn [MODE] Trước khi tính toán, phải chọn đúng MODE theo bảng chỉ dẫn dưới đây Chương trình thực hiện Dãy thứ tự ấn phím để nhập chương trình Tính toán cơ bản [COMP] Toán số phức [CMPLX] Tính toán thống kê và hồi quy [STAT] Hệ đếm cơ số N [BASE-N] Giải phương trình [EQN] Toán ma trận [MATRIX] Bảng số [TABLE] Toán Véctơ [VECTOR] Giải bất phương trình [INEQ] Tính tỉ số [RATIO] [RATIO] Tính phân phối [DIST] Ấn MODE ta có màn hình cài đặt cho máy, theo hướng dẫn trên màn hình ta lựa chọn cài đặt hay vào chức năng thích hợp. Trong hướng dẫn này tên của MODE cần vào để thực hiện chương trình tính được ghi bằng tiêu đề chính của mỗi phần. Ví dụ: Giải phương trình [EQN] 6. Sửa lại lỗi nhập - Khi ta muốn sửa lỗi ta dùng phím để di chuyển con trỏ đến chỗ cần chỉnh. - Muốn xóa số mà ta cần xóa thì dùng phím di chuyển con trỏ đến phía sau số mà ta cần xóa rồi ta ấn phím - Khi muốn chèn thêm một số hay một phép tính thì ta dùng phím để di chuyển con trỏ đến chổ cần chèn rồi ta thêm số hay phép tính vào đó. 7. Hiển thị lại biểu thức và kết quả vừa tính - Sau khi mỗi lần tính toán, máy lưu biểu thức và kết quả tính toán vào bộ nhớ. Ta ấn phím để hiển thị lại màn hình trước đó [biểu thức và kết quả vừa tính], ta ấn thì màn hình trước đó hiện lại. - Khi màn hình cũ hiện lại ta dùng phím hoặc để chỉnh sửa phép tính hoặc tính lại [kể cả màn hình đang tính] - Ấn để con trỏ hiển thị ở dòng đầu của biểu thức. Nếu bạn muốn chỉnh sửa thì dùng phím di chuyển con trỏ để chỉnh sửa. - Ấn phím màn hình máy tính sẽ không bị xóa bộ nhớ. 8. Các tính toán cơ bản phổ thông Thực hiện ở MODE COMP Phép tính thông thường Vào COMP MODE ấn [COMP] - Số âm trong phép tính phải đặt trong dấu ngoặc. Ví dụ: sin -1,23 → 1,23 - Nếu số âm là số mũ thì không cần đặt trong ngoặc sin2,34x10-5 Ví dụ 1: Tính 3×5×10-9=1,5×10-8 Ấn máy 3 5 9 Ví dụ 2: Tính 5×9+7=80 Ấn máy 5 9 7 Có thể bỏ qua dấu trước Toán về phân số Phân số - Phép tính phân số Ví dụ 1: 23+15=1315 Cách ấn máy tính: 2 3 1 5 13 15 Ví dụ 2 : cộng hai hỗn số 314+123=5912 Cách ấn máy tính: 3 1 4 1 3 5912 Muốn đổi về dạng hỗn số ta ấn ta được kết quả 41112 Ví dụ 3: cách tối giản phân số 24=12 Cách ấn máy tính: 2 4 12 Ví dụ 4: cộng phân số và số thập phân 12+1,6=2110 Cách ấn máy tính: 1 2 1,6 2110 Tính tổng các số Với [ ta có thể tính tổng giá trị một biểu thức f[x] khi xác định phạm vi của x. [f[x], a, b] = f[a] + f[a+1] ++ f[b] f[x]: Hàm số biến x [nếu không chứa x thì là hằng số ] a : Giá trị bắt đầu b : Giá trị cuối a, b phải là số nguyên và -1x1010 < a ≤ b < 1x1010 Bước nhảy của phép tính được xác định là 1 [, d/dx[, Pol[, Rec[ và [ không dùng được trong f[x], a hay b Ấn để ngưng Ví dụ: Tính tổng M = 1 + 31 + 32 + 33 ++ 320 Công thức tổng quát 3x. Ghi vào màn hình máy tính và ấn Cách ấn máy: 3 [X] 1 20 5230176601 Tính tích các số Xác định tích số của f[x] vượt quá miền đã cho công thức tính là: . Cú pháp hiển thị tự nhiên là: , trong cú pháp đưa vào hiển thị tuyến tính là :. Với a, b là hai số nằm trong miền -1x1010 < a ≤ b < 1x1010. Ví dụ: Tính Cách ấn máy: [X] 1 1 5 720 Lưu ý : Các hàm sau không được dùng trong f[x]: Pol, Rec, . Các hàm sau không được dùng trong f[x], a hay b: Tính phần nguyên Int và Intg : Cách ấn phím [Int] : Cách ấn phím [Int] Tính bằng Ingt : Cách ấn phím [Intg] : Cách ấn phím [Intg] 9. Fix, Sci, Norm Ta có thể cài đặt màn hình để ấn định chữ số lẻ, thập phân, định số dạng chuẩn [a.10n] bằng cách sau: Ấn để có màn hình : MthIO : LineIO : Deg : Rad : Gra : Fix : Sci : Norm Fix: Ấn để chọn [Fix] ấn định số chữ số lẻ từ 0 đến 9 [Tùy theo ta muốn hiện lên bao nhiêu chữ số lẻ có tính tròn mà ta chọn] Ví dụ: Làm tròn 4 chữ số trong phép chia 8 ¸ 3 = 2.6667 Cách ấn máy 8 3 Sci: Ấn [Sci] ấn định chữ số của a trong a.10n [số nguyên của a từ 1 đến 9]. Ấn từ 0 đến 9 để ấn định chữ số của a. Ví dụ: Tính 5 chia 500 với 4 chữ số 5¸ 500 = 1.000 x 10-2 Cách ấn máy 5 500 [1.000 x 10-2] Norm: Ấn và ấn tiếp [Norm1], hoặc [Norm2] Norm1: đưa vào dạng a×10n những số x có:X 0 : aX3 + bX2 + cX + d < 0 : aX3 + bX2 + cX + d ³ 0 : aX3 + bX2 + cX + d £ 0 Chọn phím [aX3 + bX2 + cX + d ³ 0] Nhập các hệ số Giải bất phương trình 2x3 – 3x2 ³ 0 ta được nghiệm * Hiển thị nghiệm đặc biệt “All Real Numbers” xuất hiện trên màn hình nghiệm khi nghiệm bất phương trình đều là thực. Tức là nghiệm đúng với mọi số thực R Ví dụ 3: x2 ³ 0 Ấn [INEQ] [aX2 + bX + c] [aX2 + bX + c ³ 0 ] Nhập các hệ số máy báo: All Real Numbers. “No- Solution” xuất hiện trên màn hình khi không có nghiệm, chẳng hạn như bất phương trình x2 < 0.

Video liên quan

Chủ Đề