Cach tinh10 mũ trừ 1 bằng bao nhiêu

Định dạng Khoa học hiển thị một số dưới dạng hàm mũ, thay một phần của số đó bằng E+n,trong đó E [hàm mũ] nhân số đứng trước với 10 mũ n. Ví dụ, một định dạng khoa học gồm 2 chữ số thập phân sẽ hiển thị 12345678901 là 1,23E+10, nghĩa là 1,23 lần 10 mũ 10.

Thực hiện theo các bước sau để áp dụng định dạng khoa học cho một số.

  1. Chọn ô mà bạn muốn định dạng. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột trên trang tính.

    Mẹo: Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.

  2. Trên tab Trang đầu, bấm vào nút Thêm nhỏ

    kế bên Số.

  3. Trong danh sách Thể loại, bấm Khoa học.

  4. Dùng các mũi tên nhỏ, hãy chỉ định Vị trí thập phân mà bạn muốn hiển thị.
     

    Mẹo: Số nằm trong ô hiện hoạt của vùng chọn trên trang tính xuất hiện trong hộp Mẫu để bạn có thể xem trước tùy chọn định dạng số mà bạn chọn.

Ngoài ra, hãy nhớ rằng:

  • Để định dạng nhanh một số trong ký hiệu khoa học, hãy bấm Khoa học trong hộp Định dạng Số [ tab Trang đầu, nhóm Số]. Ký hiệu khoa học mặc định là hai chữ số thập phân.

  • Định dạng số sẽ không ảnh hưởng tới giá trị thực sự của ô mà Excel dùng để thực hiện các phép tính. Có thể nhìn thấy giá trị thực tế trong công thanh công thức.

  • Giới hạn tối đa cho độ chính xác của số là 15 chữ số, vì vậy giá trị thực sự hiển thị trong thanh công thức có thể thay đổi đối với các số lớn [hơn 15 chữ số].

  • Để đặt lại định dạng số, bấm Chung trong hộp Định dạng Số [ tabNhà,nhóm Số]. Các ô được định dạng bằng định dạng Chung sẽ không sử dụng một định dạng số cụ thể. Tuy nhiên, định dạng Chung sẽ dùng ký hiệu hàm mũ cho các số lớn [12 chữ số trở lên]. Để loại bỏ ký hiệu hàm mũ khỏi các số lớn, bạn có thể áp dụng định dạng số khác, chẳng hạn như Số.

    Lưu ý: Chúng tôi muốn cung cấp cho bạn nội dung trợ giúp mới nhất ở chính ngôn ngữ của bạn, nhanh nhất có thể. Trang này được dịch tự động nên có thể chứa các lỗi về ngữ pháp hoặc nội dung không chính xác. Mục đích của chúng tôi là khiến nội dung này trở nên hữu ích với bạn. Vui lòng cho chúng tôi biết ở cuối trang này rằng thông tin có hữu ích với bạn không? Dưới đây là bài viết bằng Tiếng Anh để bạn tham khảo dễ hơn.

    Bạn có thể tạo công thức đơn giản để thêm, trừ, nhân hoặc chia các giá trị trong trang tính của bạn. Các công thức đơn giản luôn bắt đầu bằng một dấu bằng [=], theo sau là các hằng số có giá trị số và toán tử tính toán như dấu cộng [+], dấu trừ [-], dấu hoa thị[*] hoặc dấu gạch chéo [/].

    Ví dụ, khi bạn nhập công thức = 5 + 2 * 3, cuối hai số được nhân và thêm số thứ nhất để nhận kết quả. Dõi theo thứ tự toán tử toán học tiêu chuẩn, nhân được thực hiện trước bổ sung.

    1. Trên trang tính, hãy bấm vào ô mà bạn muốn nhập công thức.

    2. Loại = [dấu bằng] tiếp theo là các hằng số và toán tử mà bạn muốn dùng trong phép tính.

      Bạn có thể nhập bao nhiêu hằng số và toán tử trong công thức khi bạn cần, tối đa 8192 ký tự.

      Mẹo: Thay vì nhập hằng số vào công thức, bạn có thể chọn các ô [chẳng hạn như B12:B15] có chứa các giá trị bạn muốn dùng và nhập các toán tử trong khi chọn các ô.

    3. Nhấn Enter.

      Lưu ý: 

      • Để thêm nhanh các giá trị, bạn có thể dùng AutoSum thay vì nhập công thức theo cách thủ công [tabtrang đầu , nhóm sửa ].

      • Bạn cũng có thể sử dụng hàm [chẳng hạn như hàm SUM] để tính toán các giá trị trong trang tính của bạn.

      • Để nó một bước tiếp theo, bạn có thể dùng tham chiếu ô trong công thức thay vì các giá trị thực tế trong công thức đơn giản.

    Ví dụ

    Sổ làm việc dưới đây Hiển thị ví dụ công thức đơn giản. Bạn có thể thay đổi bất kỳ công thức hiện có, hoặc nhập công thức của riêng bạn để tìm hiểu cách chúng làm việc và xem kết quả của chúng.

    Bài 61 [trang 28 sgk Toán 6 Tập 1]: Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 [chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa]:
  • Luyện tập [trang 28-29]
    1. Bài 62 [trang 28 sgk Toán 6 Tập 1]: a] Tính: 102, 103, 104, 105, 106
  • Luyện tập [trang 28-29]
    1. Bài 63 [trang 28 sgk Toán 6 Tập 1]: Điền dấu “X” vào ô thích hợp:
  • Luyện tập [trang 28-29]
    1. Bài 64 [trang 29 sgk Toán 6 Tập 1]: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
  • Luyện tập [trang 28-29]
    1. Bài 65 [trang 29 sgk Toán 6 Tập 1]: Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau?
  • Luyện tập [trang 28-29]
    1. Bài 66 [trang 29 sgk Toán 6 Tập 1]: Đố. Ta biết 112 = 121; 1112 = 12 321.
  • Luyện tập [trang 28-29]
    1. Bài 66 [trang 29 sgk Toán 6 Tập 1]: Đố. Ta biết 112 = 121; 1112 = 12 321.
  • Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

    Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
    • Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
    • Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
    • Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
    • Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
    • Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
    • Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2

    Sách giải toán 6 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

    Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 27: Điền vào ô trống cho đúng:

    Lũy thừaCơ sốSố mũGiá trị của lũy thừa72[1]23[2]34[3]

    Lời giải

    – Ở hàng ngang [1] ta có lũy thừa 72 có cơ số là 7, Số mũ là 2, Giá trị của lũy thừa là 49

    – Ở hàng ngang [2] ta có lũy thừa 23 có cơ số là 2, Số mũ là 3, Giá trị của lũy thừa là 8

    – Ở hàng ngang [3] có cơ số là 3, Số mũ là 4 nên ta có lũy thừa là 34, Giá trị của lũy thừa là 81.

    Ta có bảng:

    Lũy thừaCơ sốSố mũGiá trị của lũy thừa72724923238343481

    Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 27: Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa:

    x5 . x4; a4 . a.

    Lời giải

    Ta có:

    x5 . x4 = x[5+4] = x9

    a4 . a = a[4+1] = a5

    Bài 56 [trang 27 sgk Toán 6 Tập 1]: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.

    a] 5.5.5.5.5.5;         b] 6.6.6.3.2

    c] 2.2.2.3.3;         d] 100.10.10.10

    Lời giải

    a] 5.5.5.5.5 = 56

    b] 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 hoặc 6.6.6.3.2 = 63.3.2

    c] 2.2.2.3.3 = 23 .32.

    d] 100.10.10.10 = 100. 103 hoặc 100.10.10.10 = [10.10].10.10.10 = 105.

    Bài 57 [trang 28 sgk Toán 6 Tập 1]: Tính giá trị các lũy thừa sau:

    a] 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210;     b] 32, 33, 34, 35

    c] 42, 43, 44;         d] 52, 53, 54;         e] 62, 63, 64

    Lời giải

    a]

    23 = 2.2.2 = 8;

    24 = 2.2.2.2 = 16;

    25 = 2.2.2.2.2 = 32;

    26 = 2.2.2.2.2.2 = 64;

    27 = 26.2 = 64.2 = 128;

    28 = 27.2 = 128.2 = 256;

    29 = 28 .2 = 256.2 = 512;

    210 = 29.2 = 512.2 = 1024.

    b]

    32 = 3.3 = 9;

    33 = 3.3.3 = 27;

    34 = 33.3 = 27.3 = 81;

    35 = 34.3 = 81.3 = 243.

    c]

    42 = 4.4 = 16;

    43 = 42.4 = 16.4 = 64;

    44 = 43.4 = 64.4 = 256.

    d]

    52 = 5.5 = 25;

    53 = 52.5 = 25.5 = 125;

    54 = 53.5 = = 125.5 = 625.

    e]

    62 = 6.6 = 36;

    63 = 62.6 = 36.6 = 216;

    64 = 63.6 = 216.6 = 1296.

    Bài 58 [trang 28 sgk Toán 6 Tập 1]: a] Lập bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 20.

    b] Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196.

    Lời giải

    a] Bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 20

    b] Dựa vào bảng ở câu a để làm câu này:

    64 = 8.8 = 82

    169 = 13.13 = 132

    196 = 14.14 = 142

    *Lưu ý: Các bạn cần nhớ các kết quả bình phương của các số từ 1 đến 20 như trên để có thể làm bài tập nhanh hơn.  

    Bài 59 [trang 28 sgk Toán 6 Tập 1]: a] Lập bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10.

    b] Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216.

    Lời giải

    a] Bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10

    a012345678910a301827641252163435127291000

    b] Dựa vào bảng ở câu a để làm câu này:

    27 = 3.3.3 = 33

    125 = 5.5.5 = 53

    216 = 6.6.6 = 63

    *Lưu ý: các bạn cần nhớ các kết quả lập phương của các số từ 1 đến 10 như trên để có thể làm bài tập nhanh hơn.  

    Bài 60 [trang 28 sgk Toán 6 Tập 1]: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

    a] 33.34;         b] 52.57;         c] 75.7

    Lời giải

    a] 33.34 = 33+4 = 37

    b] 52.57 = 52+7 = 59

    c] 75.7 = 75+1 = 76

    Luyện tập [trang 28-29]

    Bài 61 [trang 28 sgk Toán 6 Tập 1]: Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 [chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa]:

            8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100

    Lời giải

    Các bạn nhớ lại các kết quả ở bài tập 58 và 59 để làm bài tập này.

    Các số có thể viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100.

Chủ Đề