Cách trả lời khi được mời đi ăn
Đưa ra những lời mời tới ai đó đến tham dự một bữa tiệc, một buổi dã ngoại hay cùng làm một việc gì thú vị là cách để bạn trở nên gần gũi hơn với đồng nghiệp hay đối tác. Hãy áp dụng những các dưới đây để mời họ tới hay trả lời đối phương khi bạn là người được mời. Show
Cách đưa ra những lời mờiI would like to invite you to a party this evening. Tôi xin mời bạn tới dự bữa tiệc tối nay. Đừng ngần ngại đưa ra những lời mời để kết nối nhiều hơn Do you want to get something to eat after our evening shift? Chị có muốn đi ăn gì đó sau khi chúng ta kết thúc ca tối không? Cách chấp thuận những lời mờiThank you, I'll be glad to come. Cám ơn, tôi sẽ rất khi tới đó. Cách từ chối những lời mờiThank you very much for the invitation, but I'm not feeling well today. Cảm ơn lời mời của bạn rất nhiều, nhưng hôm nay tôi cảm thấy không được khỏe. Tình huống hội thoại mẫuA:We're going for a drink at the pub. Won't you join us? Chúng tôi sắp đi ra quán uống rượu. Anh không đi cùng sao? B:Well, I'd like to, but I have so many urgent things at hand. À, tôi thích lắm, nhưng đang có nhiều việc cần phải làm gấp. A:Oh, come on! Just a quick one. Ồ, thôi nào! Chỉ uống một ly thôi. B:All right, just a quick one. Được rồi, chỉ một ly thôi nhé. - o O o - A:We have a party at my place this evening. Would you like to come? Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tại nhà tôi tối nay. Bạn sẽ đến chứ? B:That's very kind of you, but I'm afraid I can't. I've arranged to go out. I'll have dinner out with my wife and then we'll go to the airport to see a friend off. Bạn thật tử tế, nhưng tôi e rằng tôi không thể. Tôi đã chuẩn bị ra ngoài ăn tối với vợ tôi và chúng tôi sẽ ra sân bay để tiễn một người bạn. A:It's a pity you can't come. Thật tiếc là bạn không thể đến được. B:Then next time. Vậy để lần sau nhé. A:Yes, I'll let you know when we have gathering next time. Vâng, lần sau tôi sẽ cho báo lúc nào chúng tôi có tổ chức họp mặt nhé. B:Thank you all the same. Dù sao cũng cảm ơn bạn. Dù có nhận lời hay không cũng nên thể hiện thái độ lịch sự và vui vẻ - o O o - A:Hello, Frank. How are you? Chào Frank, anh có khỏe không? B:Fine, thanks. How are you? Tôi khỏe, cảm ơn. Anh có khỏe không? A:Not bad. It's a long time since we came together and had a chat last time. Why not come out to have dinner with me sometime this week? B:That is great. But I'm tied up today and tomorrow, because the boss is going abroad. I've got a lot of documents to prepare and a dozen of letters to type for him. Tuyệt quá. Nhưng hôm nay và ngày mai tôi bận lắm, bởi vì sếp sắp đi nước ngoài. Tôi phải chuẩn bị nhiều tài liệu và soạn mấy chục lá thư cho ông ấy. A:How about Thursday evening? Tối thứ năm thì sao? B:Let me see. I can finish everything by Wednesday. Yes, Thursday evening will be OK. Để tôi xem. Tôi có thể làm xong mọi việc vào thứ tư. Ừ, tôi thứ năm được đấy. A:Then it's settled. Let's meet at 7:30 pm in Pearl River Restaurant. Thế quyết định vậy nhé. Chung ta sẽ gặp nhau lúc bảy rưỡi tối tại nhà hàng Pearl River. B:That will be fine. See you Friday then. Được đấy. Vậy hẹn gặp anh thứ năm nhé. A:See you. Tạm biệt. - o O o - A:Hello, Micheal. How are things going in your company? Chào Micheal. Tình hình công ty anh dạo này thế nào? B:Everything is fine. How are you? Mọi việc đều tốt. Anh có khỏe không? A:OK, but I had a very busy month. A lot of meetings, trade discussions, negotiations, and preparations for you international trade fair. Bình thường, nhưng tháng vừa rồi bận quá. Có nhiều cuộc họp, thảo luận thương mại, đàm phán và chuẩn bị cho hội chợ thương mại quốc tế. B:We are all busy at this time of the year. But we have to find time to relax. Vào thời gian này trong năm, tất cả chúng ta đều bận rộn. Nhưng mình phải sắp xếp thời gian để thư giãn chứ nhỉ. A:Yes, I've decided to relax myself this weekend. I'm going fishing. Why don't you come and join me? Được, cuối tuần này tôi quyết định tự thư giãn cho bản thân. Tôi định đi câu cá, anh sẽ tham gia cùng tôi chứ? B:That's a good idea. I like fishing very much though I'm not good at it. It's so interesting. When are you going? Ý kiến hay đấy. Tôi rất thích câu cá mặc dù tôi không giỏi lắm. Nó rất thú vị. Khi nào bạn sẽ đi? A:What about Sunday afternoon? Chiều chủ nhật được không? B:That's fine. Được đó. Tổng kếtNhững buổi gặp gỡ ngoài giờ làm việc chính là cách hay nhất để gắn kết mọi người với nhau hơn. Đừng ngại ngần đưa ra những ý tưởng về một buổi tiệc, một chuyến đi chơi hoặc đơn giản chỉ là đi cafe và mời đồng nghiệp tham dự để có thời gian lắng nghe và chia sẻ những điều thú vị trong cuộc sống. Nguồn tham khảo 900 Mẫu câu đàm thoại cho nhân viên công ty Từ khóa cách mời một ai đó tới tham dự một buổi tiệc, cách từ chối một cách lịch sự trong tiếng Anh By Dani Tùng | 19/04/2019 | Categories: Daily Activities | Tags: Tiếng Anh Cho Người Đi Làm Chia sẻ bài viết này !Related PostsĐi thăm quan nhà máy và xưởng sản xuấtBắt đầu và kết thúc một cuộc trò chuyệnNhững lời yêu cầu, đề nghị và khuyên bảoĐưa khách đi thăm quan công tyChào hỏi đồng nghiệp và đối tácTự giới thiệu bản thân và người khác0 Comments |