Cách viết từ 发音

3.1        /        5        [        19                    votes                ]

Phân loại động từ trong tiếng Trung. Các loại động từ trong tiếng Trung là gì? Cùng tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu nhé!

Động từ là một từ loại phổ biến trong tiếng Trung. Động từ được chia làm nhiều loại. Dưới đây, trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ chia sẻ với bạn một số kiến thức về các loại động từ trong tiếng Trung nhé!

Động từ trong tiếng Trung

Khái niệm động từ trong tiếng Trung

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất,

Ví dụ:

Động từ chỉ động tác, hành vi:

  • 跳  /tiào/: nhảy
  • 坐 /zuò/: ngồi
  • 跑  /pǎo/: chạy
  • 踢  /tī/: đá
  • 打  /dǎ/: đánh

Động từ chỉ hoạt động tâm lý:

  • 喜欢  /xǐhuan/: thích
  • 讨厌 /tǎoyàn/: ghét
  • 担心 /dānxīn/: ghét
  • 盼望 /pànwàng/: trông mong, mong chờ
  • 憎恨 /zēnghèn/: căm ghét, căm hờn

Động từ biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất,

+ 存在 /cúnzài/: tồn tại

+ 成长  /chéngzhǎng/: trưởng thành

+ 产生 /chǎnshēng/: nảy sinh, sản sinh

+ 消失  /xiāoshī/: biến mất

Cách sử dụng động từ trong tiếng Trung

1. Thường làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm, phần lớn mang được tân ngữ

Ví dụ:

喜欢学汉语。
Wǒ xǐhuan xué hànyǔ.
Tôi thích học tiếng Trung

昨天下午我跟朋友打篮球
Zuótiān xiàwǔ wǒ gēn péngyou dǎ lánqiú.
Chiều qua tôi chơi bóng rổ với bạn.

他准备参加高考。
Tā zhǔnbèi cānjiā gāokǎo.
Cậu ấy chuẩn bị thi đại học.

唱歌唱得很好。
Tā chànggē chàng dé hěn hǎo.
Cô ấy hát rất hay.

鲁迅伟大的作家。
Lǔxùn shì wěidà de zuòjiā.
Lỗ Tấn là một nhà văn vĩ đại.

Chú ý: Động từ mang được tân ngữ gọi là động từ cập vật, động từ không mang được tân ngữ gọi là động từ bất cập vật.

Ví dụ:

Động từ cập vật:

  • 电视  /kàn diànshì/: xem tivi
  • 论文 /xiě lùnwén/: viết luận văn
  • 讨论工作计划 /tǎolùn gōngzuò jìhuà/: thảo luận kế hoạch công việc
  • 调查原因  /diàochá yuányīn/: điều tra nguyên nhân
  • 东西  /mǎi dōngxi/: mua đồ
  • 音乐 /tīng yīnyuè/: nghe nhạc
  • 害怕老师 /hàipà lǎoshī/: sợ giáo viên
  • 学习 汉语 /xuéxí Hànyǔ/: học tiếng Trung

Động từ bất cập vật:

了不能上课。
Tā bìngle bùnéng shàngkè.
Cô ấy bị ốm nên không thể đi học.

我们准备去旅行
Wǒmen zhǔnbèi qù lǚxíng.
Chúng tôi chuẩn bị đi du lịch.

他还在生气呢!
Tā hái zài shēngqì ne!
Anh ấy vẫn còn đang tức giận đấy!

我们休息一会儿吧。
Wǒmen xiūxi yíhuìr ba.
Chúng ta nghỉ một lát đi.

明天早上我们出发
Míngtiān zǎoshang wǒmen chūfā.
Sáng mai chúng ta xuất phát.

孩子睡觉了。
Háizi shuìjiàole.
Đứa bé ngủ rồi.

我们一起吃饭吧。
Wǒmen yīqǐ chīfàn ba.
Chúng ta cùng ăn cơm đi.

2. Động từ có thể làm chủ ngữ

Ví dụ:

是具有多重意义的语言。
Xiào shì jùyǒu duō chǒng yìyì de yǔyán.
Nụ cười là ngôn ngữ có nhiều ý nghĩa.

学汉语真难!
Xué Hànyǔ zhēn nán!
Học tiếng Trung thật khó.

学习需要一个好的方法。
Xuéxí xūyào yígè hǎo de fāngfǎ.
Học tập cần có một phương pháp tốt.

选拔结束了。
Xuǎnbá jiéshùle.
Kì tuyển chọn kết thúc rồi.

需要勇气。
Ài xūyào yǒngqì.
Yêu cần có dũng khí.

3. Động từ có thể chịu sự tu sức của phó từ 不

Ví dụ:

上个月我不去北京旅行。
Shàng gè yuè wǒ bú qù Běijīng lǚxíng.
Tháng trước tôi không đi Bắc Kinh du lịch.

今天会议不讨论这个问题。
Jīntiān huìyì bù tǎolùn zhège wèntí.
Hôi nghị hôm nay không thảo luận vấn đề này.

不喜欢学钢琴。
Tā bù xǐhuan xué gāngqín.
Cậu ấy không thích đánh đàn.

不听这首歌。
Tā bù tīng zhè shǒu gē.
Anh ấy không nghe bài hát này

Chú ý: Phần lớn động từ không chịu sự tu sức của phó từ chỉ mức độ trừ động từ biểu thị hoạt động tâm lý hoặc động từ năng nguyện.

Ví dụ:

好想妈妈做的菜。
Wǒ hǎo xiǎng māma zuò de cài.
Tôi rất nhớ món ăn mẹ nấu.

很愿意帮你。
Wǒ hěn yuànyì bāng nǐ.
Tớ rất sẵn lòng giúp cậu.

今天 他很可能不来。
Jīntiān tā hěn kěnéng bù lái.
Hôm nay anh ấy có khả năng không đến.

4. Phần lớn động từ có thể đi kèm với 了、着、过 biểu thị động thái

好作业
Wǒ zuò hǎo zuòyèle.
Tôi làm xong bài tập rồi.

他在看着呢。
Tā zài kàn zhene.
Anh ấy đang xem.

-我去过上海了。
Wǒ qùguò Shànghǎile.
Tôi đã điThượng Hải rồi.

5. Một số động từ chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy

Ví dụ:

这件衣服你试试看。
Zhè jiàn yīfu nǐ shìshi kàn.
Cậu thử bộ quần áo này xem.

他们在讨论讨论今天会议的问题。
Tāmen zài tǎolùn tǎolùn jīntiān huìyì de wèntí.
Họ đang thảo luận vấn đề của hội nghị hôm nay.

我们去广场跳跳舞吧。
Wǒmen qù guǎngchǎng tiào tiào wǔ ba.
Chúng mình đi quảng trường khiên vũ đi.

Một số lưu ý khi sử dụng động từ trong tiếng Trung

1. Trong kết cấu Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại

Ví dụ:

你回我家吃吃的饭吧。[x]
Nǐ huí wǒjiā chīchi de fàn ba.

你回我家饭吧。[v]
Nǐ huí wǒjiā chīfàn ba.
Cậu về nhà tớ ăn cơm nhé.

说说的话很有道理。[x]
Nǐ shuō shuō de huà hěn yǒu dàolǐ.

说的话很有道理。[v]
Nǐ shuō de huà hěn yǒu dàolǐ.
Lời cậu nói rất có đạo lý.

2. Động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại

Ví dụ:

这几个月我正在学习学习汉语。[x]
Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xuéxí xuéxí Hànyǔ

这几个月我正在学汉语。[v]
Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xué Hànyǔ.
Mấy tháng nay tôi đang học tiếng Trung.

人口增长将产生产生很多问题。[x]
Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng chǎnshēng hěnduō wèntí.

人口增长将产生很多问题。[v]
Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng hěnduō wèntí.
Gia tăng dân số sẽ nảy sinh rất nhiều vấn đề.

3. Hình thức lặp lại của động từ

Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết

Hình thức lặp lại: a => aa

Ví dụ:

尝尝这道菜吧。
Nǐ chángchang zhè dào cài ba.
Cậu nếm thử món này đi.

听听这首歌吧。
Nǐ tīngting zhè shǒu gē ba.
Cậu nghe thử bài hát này đi.

* Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết

Hình thức lặp lại: ab => abab

Ví dụ:

大家找时间讨论讨论这个问题。
Dàjiā zhǎo shíjiān tǎolùn tǎolùn zhège wèntí.
Mọi người tìm thời gian thảo luận vấn đề này.

爸妈昨天晚上商量商量孩子上学的问题。
Bàmā zuótiān wǎnshàng shāngliang shāngliang háizi shàngxué de wèntí.
Tối qua bố mẹ bàn bạc vấn đề cho con cái đi học.

* Hình thức lặp lại của động từ li hợp

Hình thức lặp lại: ab => aab

Ví dụ:

她约我下午出去逛逛街
Tā yuē wǒ xiàwǔ chūqù guàngguang jiē.
Cô ấy hẹn tôi buổi chiều đi dạo phố.

我打算去理理发
Wǒ dǎsuàn qù lǐ lǐ fà.
Tôi định đi cắt tóc.

4. Đằng sau động từ lặp lại không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

他打算去中国留学留学几年。 [x]
Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué liúxué jǐ nián.

他打算去中国留学几年。[v]
Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué jǐ nián.
Anh ấy dự định đi Trung Quốc du học mấy năm.

我一定会写写好作业。[x]
Wǒ yīdìng huì xiě xiě hǎo zuòyè.

我一定会写好作业。[v]
Wǒ yīdìng huì xiě hǎo zuòyè.
Tôi nhất định sẽ làm tốt bài tập.

5. Động từ li hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

我好久没见面他了。[x]
Wǒ hǎojiǔ méi jiànmiàn tāle.

我好久没见他面了。[v]
Wǒ hǎojiǔ méi jiàn tā miànle.
Lâu lắm rồi tôi không gặp anh ấy.

我常常上上网在家。[x]
Wǒ chángcháng shàng shàngwǎng zàijiā.

我常常在家上上网。[v]
Wǒ chángcháng zàijiā shàng shàngwǎng.
Tôi thường ở nhà lên mạng.

6. Đằng sau động từ li hợp không mang đại từ nghi vấn

Ví dụ:

都11点了,你还睡觉什么?[x]
Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuìjiào shénme?

都11点了,你还睡什么觉?[v]
Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jiào?
Đã 11 giờ rồi, cậu còn ngủ cái gì nữa?

g. Động từ li hợp khi đi kèm với trợ từ động thái 了、着、过 thì trợ từ động thái phải đứng vào giữa

Ví dụ:

我们吃完饭一起去散了步
Wǒmen chī wán fàn yìqǐ qù sànle bù.
Chúng tôi ăn xong cơm thì cùng nhau đi dạo.

昨天我已经加过班
Zuótiān wǒ yǐjīng jiāguò bān.
Tối qua tôi đã tăng ca rồi.

外面突然下着雨
Wàimiàn tūrán xiàzhe yǔ.
Bên ngoài đột nhiên đổ mưa.

Phân loại động từ trong tiếng Trung

Động từ chia là 7 loại chính:

1. Động từ chỉ động tác, hành vi

Ví dụ:

你喝咖啡还是喝奶茶?我喝奶茶。
Nǐ hē kāfēi háishì hē nǎichá? Wǒ hē nǎichá.
Cậu uống cà phê hay trà sữa? Tớ uống cà phê.

妈妈给我买了新的书包。
Māmā gěi wǒ mǎile xīn de shūbāo.
Mẹ mua cho tôi một cái cặp sách mới.

2. Động từ chỉ hoạt động tâm lý

Ví dụ:

我非常喜欢学汉语。
Wǒ fēicháng xǐhuan xué Hànyǔ.
Tôi rất thích học tiếng Trung.

我讨厌吃葫芦卜
Wǒ tǎoyàn chī húluóbo
Tôi ghét ăn cà rốt.

3. Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất:

Ví dụ:

她在读书。
Tā zài dúshū.
Cô ấy đang đọc sách.

病菌不会自行消亡。
Bìngjùn bú huì zìxíng xiāowáng.
Vi khuẩn không tự nhiên mà biến mất.

4. Động từ phán đoán: 是-shì

Động từ phán đoán 是-shì khi dùng giữa chủ ngữ và tân ngữ, có rất nhiều cách dùng.

Ví dụ:

* Biểu thị nghĩa ngang bằng hoặc thuộc về cái gì.

Ví dụ:

西游记是中国的四大名著之一。
Xīyóujì shì Zhōngguó de sì dà míngzhù zhī yī.
Tây du kí là một trong bốn kiệt tác của Trung Quốc.

* Biểu thị sự tồn tại của sự vật.

Ví dụ:

靠墙是一张书桌。
Kào qiáng shì yì zhāng shūzhuō.
Dựa ở tường là một cái giá sách.

* Biểu thị quan hệ giữa các sự vật với nhau

Ví dụ:

我的电话号码是1234567。
Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 1234567.
Số điện thoại của tôi là 1234567.

* Biểu thị đặc trưng của sự vật

Ví dụ:

这种茶是乌龙茶。
Zhè zhǒng chá shì Wūlóngchá.
Loại trà này là trà Ô Long.

Chú ý: Động từ phán đoán 是 có thể dùng trong kết cấu đối lập a 是a, b是 b để biểu thị giữa a và b có sự khác biệt.

Ví dụ:

他是他,我是我。
Tā shì tā, wǒ shì wǒ.
Anh ấy là anh ấy, tôi là tôi.

5. Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện còn gọi là trợ động từ, dùng để biểu thị các ý nghĩa như khả năng, bắt buộc, đánh giá,

Ví dụ:

*Biểu thị khả năng:

Ví dụ:

我可以找你问个事吗?
Wǒ kěyǐ zhǎo nǐ wèn gè shì ma?
Tớ có thể tìm cậu hỏi chuyện này không?

* Biểu thị nguyện vọng:

Ví dụ:

我想要去中国留学。
Wǒ xiǎng yào qù Zhōngguó liúxué.
Tôi muốn đi du học ở Trung Quốc.

* Biểu thị sự cần thiết:

Ví dụ:

你应该好好学习。
Nǐ yīnggāi hǎohao xuéxí.
Cậu nên học hành chăm chỉ.

* Biểu thị sự đánh giá:

Ví dụ:

东西好,价格又便宜值得买。
Dōngxi hǎo, jiàgé yòu piányi zhídé mǎi.
Đồ tốt, giá lại rẻ, nên mua.

Chú ý: Động từ năng nguyện chủ yếu đứng trước động từ hoặc tính từ làm trạng ngữ.

6. Động từ xu hướng

Động từ xu hướng là động từ biểu thị xu hướng của hành vi động tác.

Động từ xu hướng vừa có thể độc lập làm vị ngữ hoặc đứng sau động từ, tính từ biểu thị xu hướng của động tác.

Ví dụ

你的病慢慢好起来了。
Nǐ de bìng mànmàn hǎo qǐláile.
Bệnh của cậu từ từ sẽ tốt lên thôi.

他显然不愿意谈下去了。
Tā xiǎnrán bú yuànyì zài tán xiàqùle.
Rõ ràng anh ấy không bằng lòng nói tiếng

Chú ý: Ngoài các loại trên còn có động từ li hợp, dưới đây là một số động từ li hợp trong tiếng Trung thường gặp.

  1. 搬家 /bānjiā/: chuyển nhà
  2. 报名 / bàomíng/: đăng kí
  3. 帮忙 /bāngmáng/: giúp đỡ
  4. 4. 吃惊 /chījīng/: giật mình
  5. 唱歌 /chànggē/: hát
  6. 出名 /chūmíng/ : nổi tiếng
  7. 出事  /chūshì/: xảy ra sự cố
  8. 吵架 /chǎojià/: cãi nhau
  9. 分手 /fēnshǒu/: chia tay
  10. 结婚 / jiéhūn/: kết hôn
  11. 讲话 /jiǎnghuà/: nói chuyện
  12. 见面 /jiànmiàn/: gặp mặt
  13. 辞职 /cízhí/: từ chức
  14. 加班 /jiābān/: tăng ca
  15. 开会 /kāihuì/: mở họp
  16. 签名  /qiānmíng/: kí tên
  17. 请假 /qǐngjià/: xin nghỉ
  18. 聊天 /liáotiān/: nói chuyện
  19. 拜年 /bàinián/: chúc Tết
  20. 出差 /chūchāi/: đi công tác
  21. 发火 /fāhuǒ/: phát nổ
  22. 放假 /fàngjià/: nghỉ
  23. 干活 /gànhuó/: làm việc
  24. 拍照 /pāizhào/: chụp ảnh
  25. 爬山 /páshān/: leo núi
  26. 跑步 /pǎobù/: chạy bộ
  27. 起床 /qǐchuáng/: thức dậy
  28. 散步 /sànbù/: đi dạo
  29. 上网 /shàngwǎng/: lên mạng
  30. 生病 /shēngbìng/: bị ốm
  31. 生气 /shēngqì/: tức giận
  32. 睡觉 /shuìjiào/: ngủ
  33. 约会 /yuēhuì/: hẹn gặp

Các loại động từ trong tiếng Trung phổ biến nhất Loại động từ Động từ Ví dụ Dạng phủ định Động từ hành động 吃 chī -ăn, 喝 hē- uống, 要 yào-muốn, 买 mǎi-mua, 去 qù-đi, 看 kàn-xem, 听 tīnɡ-nghe, 说 shuō-nói,. Wǒ yào yìbēi kāfēi。 我 要 一杯 咖啡。 (Tôi muốn một tách cà phê.) 不[bù]/没[méi] Động từ hiện sinh 在 zài-ở, 发生 fāshēnɡ-xảy ra, 出现 chūxiàn-xuất hiện , Láobǎn zài ɡōnɡsī。 老板 在 公司。[Ông chủ đang ở trong công ty.] 不[bù]/没[méi] Động từ hiện sinh 有 Yǒu -có 我有一个妹妹。
Wǒ yǒu yí ɡè mèimei。 [Tôi có một người chị.]
我家附近有一个公园。
Wǒjiā fùjìn yǒu yí ɡè ɡōnɡyuán。 [Có một công viên gần nhà tôi.] 没[méi]/没[méi] Động từ quan hệ 是 shì-thì, là ,像 xiànɡ-giống 他 是 我 的 哥哥。
Tā shì wǒ de ɡēɡe。 [Anh ấy là anh trai tôi.]
他像我的哥哥。
Tā xiànɡ wǒ de ɡēɡe。 [Anh ấy giống anh trai tôi.] 不[bù]/不[bù] Trợ động từ 会 huì -sẽ, 能 ,nénɡ-có thể, 可以 kéyǐ-có thể,要 yào-muốn,必须 bìxū-phải, 应该 yīnɡɡāi-nên . 我要去美国出差。
Wǒ yào qù Měiɡuó chūchāi。 [Tôi cần đến Hoa Kỳ trong một chuyến công tác] 不[bù]/不[bù] Động từ chỉ đường 来 lái-đi,去 qù-đi, 上 shànɡ-lên,下 xià-xuống, 出 chū -ra ngoài,回 huí-quay lại 他下个月回法国 。
tāxiàɡèyuèhuífǎɡuó。[Anh trở lại Pháp vào tháng tới.] 不[bù]/没[méi] Động từ tâm lý 爱 Ài-yêu, 恨 hèn-hận, 想 xiǎnɡ-nhớ , 喜欢 xǐhuɑn-thích , 讨 厌 tǎoyàn-chán ghét、希望 xīwànɡ-hy vọng 我 喜欢 蓝色。
Wǒ xǐhuɑn lánsè。 [Tôi thích màu xanh.] 不[bù]/不[bù]

Một số động từ tiếng Trung hay dùng 能, 能够 Néng, Nénggòu Có khả năng 接受 Jiēshòu Chấp nhận 加,补充 Jiā, Bǔchōng Thêm vào 承认 Chéngrèn Thừa nhận 同意,赞成,答应 Tóngyì,Zànchéng, Dāyìng, Đồng ý 允许,让 Yǔnxǔ, Ràng Cho phép 道歉 Dàoqiàn Xin lỗi 出现,显得 Chūxiàn, Xiǎndé Xuất hiện 申请 Shēnqǐng Áp dụng 问 Wèn Hỏi 出席,参加 Cānjiā, Chūxí Tham gia 开始 Kāishǐ Bắt đầu 相信 Xiāngxìn Tin 出生 Chūshēng Sinh ra 带 Dài Mang đến 买 Mǎi Mua 打电话,叫 Dǎ diànhuà, Jiào Gọi 可以,能,会,行 Kěyǐ, Néng, Huì, Xíng Có thể 使,令,引起,导致 Shǐ, Lìng, Yǐnqǐ, Dǎozhì Nguyên nhân 换,改,变 Huàn, Gǎibiàn, Biàn Thay đổi 充 Chōng Sạc điện 检查,查明,查 Jiǎnchá, Chá míng,Chá Kiểm tra 打扫,清理 Dǎsǎo, Qīnglǐ Dọn dẹp 来 Lái Đến 考虑 ,想想 Kǎolǜ, Xiǎng xiǎng Xem xét 继续 Jìxù Tiếp tục 煮,做饭 Zhǔ, Zuò fàn Nấu ăn 哭,叫喊 Kū, Jiàohǎn Khóc 切,剪 Qiè, Jiǎn Cắt 决定 Juédìng Quyết định 删除 Shānchú Xóa bỏ 消失,不见了 Xiāoshī,Bùjiànle Biến mất 发现,发觉 Fāxiàn, Fājué Khám phá 不喜欢 Bù xǐhuān Không thích 做 Zuò Làm 下载 Xiàzài Tải xuống 梦见 Mèng jiàn Mơ 喝 Hē Uống 吃 Chī Ăn 解释 Jiěshì Giải thích 表达,表示 Biǎodá, Biǎoshì Thể hiện 觉得,感觉,认为 Juédé, Gǎnjué, Rènwéi Cảm thấy 找 Zhǎo Tìm kiếm 逃跑 Táopǎo Chạy trốn 飞 Fēi Bay 得到 Dédào Nhận 给,送 Gěi, Sòng Đưa cho 去 Qù Đi 打招呼,迎接 Dǎzhāohū, Yíngjiē Chào hỏi 保证 Bǎozhèng Đảm bảo 猜测,猜 Cāicè, Cāi Phỏng đoán 讨厌,恨 Tǎoyàn, Hèn Ghét 有 Yǒu Có 听 Tīng Nghe 帮 Bāng Cứu giúp 希望 Xīwàng Mong 拥抱,抱着 Yǒngbào, Bàozhe Ôm 通知,告诉 Tōngzhī, Gàosù Thông báo 邀请,请 Yāoqǐng, Qǐng Mời gọi 收,保留 Shōu, Bǎoliú Giữ 吻 Wěn Hôn 知道,认识 Zhīdào, Rènshì Biết 学习 Xuéxí Học 离开,留下 Líkāi, Liú xià Rời khỏi 让 Ràng Để cho 喜欢 ,像 Xǐhuān, Xiàng Thích 住,生活,过 Zhù, Shēnghuó, Guò Sống 听 Tīng Nghe 看 Kàn Nhìn 输,失去,丢失,迷路 Shū, Shīqù, Diūshī, Mílù Thua 爱,喜欢 Ài, Xǐhuān Yêu quý 制造,做 Zhìzào, Zuò Làm 想念,错过 Xiǎngniàn, Cuòguò Quý cô 误会,误解 Wùhuì, Wùjiě Hiểu sai 需要,必须 Xūyào, Bìxū Nhu cầu 注意 Zhùyì Để ý 通知,告诉 Tōngzhī, Gàosù Thông báo 观察 Guānchá Quan sát 订购,订,命令 Dìnggòu, Dìng, Mìnglìng Đặt hàng 参加,参与 Cānjiā, Cānyù Tham dự 付,还 Fù, Huán Thanh toán 表演 Biǎoyǎn Biểu diễn 玩,播放 Wán, Bòfàng Chơi 拥有 Yǒngyǒu Sở hữu 倒 Dào Đổ 准备 Zhǔnbèi Chuẩn bị 阻止 Zǔzhǐ Ngăn chặn 答应,承诺 Dāyìng,Chéngnuò Hứa 发音 Fāyīn Phát âm 保护 Bǎohù Bảo vệ 提供,给 Tígōng, Gěi Cung cấp 放 Fàng Đặt 惩罚 Chéngfá Trừng phạt 问,怀疑 Wèn, Huáiyí Hỏi 到,到达,达到 Dào, Dàodá, Dádào Chạm tới 读, 阅读,看 Dú,Yuèdú, kàn Đọc 收到,接到 Shōu dào, Jiē dào Nhận được 记录 Jìlù Ghi lại 思考,深思 Sīkǎo, Shēnsī Phản chiếu 登记 Dēngjì Đăng ký 拒绝 Jùjué Từ chối 重复 Chóngfù Nói lại 更换,代替,替代 Gēnghuàn, Dàitì, Tìdài Thay thế 要求,拜托 Yāoqiú, Bàituō Yêu cầu 回,退换 Huí, Tuìhuàn Trở về 辞职 Cízhí Từ chức 跑 Pǎo Chạy 省,救,保存 Shěng, jiù,Bǎocún Tiết kiệm 说 Shuō Nói 骂 Mà Mắng 寻找,搜寻 Xúnzhǎo, Sōuxún Tìm kiếm 看见 Kànjiàn Xem 似乎,好像,显得 Sìhū, Hǎoxiàng, Xiǎndé Hình như 卖,出售 Mài, Chūshòu Bán 发送 ,发,寄 Fāsòng, Fā, Jì Gửi 喊 Hǎn Kêu la 坐 Zuò Ngồi 睡 Shuì Ngủ 站 Zhàn Đứng 留,住 Liú, Zhù Ở lại 停 Tíng Dừng lại 漫步 Mànbù Đi dạo 读书,研究 Dúshū, Yánjiū Học 讲 Jiǎng Nói 拼写,拼读 Pīnxiě, Pīn dú Đánh vần 上网 Shàngwǎng Lướt sóng 怀疑 Huáiyí Nghi ngờ 游泳,游 Yóuyǒng, Yóu Bơi 拿,携带,搭 Ná, Xiédài, Dā Lấy 教,教导 Jiāo,Jiàodǎo Dạy 告诉,讲,说 Gàosù, Jiǎng, Shuō Nói 想 Xiǎng Suy nghĩ 旅行 Lǚxíng Du lịch 尝试,试 Chángshì, Shì Thử 相信 Xiāngxìn Tin tưởng 理解,了解,明白,清楚,懂 Lǐjiě, Liǎojiě, Míngbái, Qīngchǔ, Dǒng Hiểu 上载 Shàngzài Tải lên 确认,证实 Quèrèn, Zhèngshí Kiểm chứng 参观,拜访,访问 Cānguān, Bàifǎng, Fǎngwèn Chuyến thăm 走,走路,步行 Zǒu Đi bộ 要 Yào Muốn 警告 Jǐnggào Cảnh báo 洗 Xǐ Rửa 浪费 Làngfèi Lãng phí 看,留意 Kàn, Liúyì Nhìn 穿,戴 Chuān, Dài Mặc 赢,获胜 Yíng, Huòshèng Thắng 想要,希望,祝 Xiǎng yào, Xīwàng, Zhù Mong muốn 工作 Gōngzuò Đi làm 写 Xiě Viết

Xem thêm:

  • Danh từ trong tiếng Trung
  • Tổng hợp ngữ pháp HSK1

Hy vọng với những kiến thức về động từ mà THANHMAIHSK cung cấp ở trên có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về động từ và không bị sai khi sử dụng nó. Vì nhiều bạn có chia sẻ rằng sao học ngữ pháp khó quá nên hôm nay chúng mình sẽ đưa ra một vài tips nho nhỏ để các bạn có thể học tập hiệu quả hơn:

  • Học lý thuyết kết hợp với ví dụ. Khi đọc ví dụ các bạn sẽ dễ hình dung nội dung kiến thức hơn, cũng có thể từ ví dụ xác định xem cách dùng của động từ như thế nào.
  • Nắm chắc phần lưu ý sử dụng vì đó là phần tổng hợp các cách dùng mà mọi người hay sai nhất.
  • Chăm chỉ học tập. Nếu thấy tự học không hiệu quả thì các bạn có thể liên hệ với THANHMAIHSK để nhận tư vấn một khóa học phù hợp với mình.

Cuối cùng, chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt! Cập nhật website mỗi ngày để học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng trung mới nhất nhé!

Đăng ký học ngay các khóa tiếng Trung tại THANHMAIHSK để có cơ hội nhận được Ưu Đãi Khủng và dành xuất hỏng bổng toàn phần!  ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Từ Liêm - Hà NộiCơ sở Hoàng Mai - Hà NộiCơ sở Bắc NinhCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở quận 10 - HCMCơ sở Thủ Đức - HCMCơ sở Quận 5 - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCMChọn khóa họcTích hợp 4 kỹ năng [nghe nói đọc viết]MS 通  học online qua ClassInLuyện thi HSKKhóa học Trực tuyếnGiao tiếpKèm 1- 1Luyện thi THPT khối D4Luyện thi HSKK trung cấpLuyện thi HSKK cao cấpTiếng Trung doanh nghiệp
 This entry was posted in Ngữ pháp. Bookmark the permalink.     Lịch khai giảng tháng 5/2020 tại THANHMAIHSK cơ sở quận Tân Bình  Hồ Chí Minh    Thành ngữ HSK 5 thường gặp trong bài thi

Video liên quan

Chủ Đề