Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào

09:57:5212/11/2020

Khi đi bơi, nếu các em lặn càng lúc càng sâu xuống dưới bề mặt của nước các em sẽ thấy có áp lực càng lớn tác động lên cơ thể, và nếu càng lặn sâu hơn thì cần phải có bộ áo lặn chịu được áp suất lớn như các thợ lặn.

Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về áp suất của chất lỏng? tính áp suất của chất lỏng theo công thức nào? bình thông nhau là gì, được vận dụng trong thực tế như thế nào?

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng

- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương: lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.

- Khác với chất rắn chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.

→ Như vậy, chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật trong lòng chất lỏng.

II. Công thức tính áp suất chất lỏng

- Ta có:

 

Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào

- Công thức tính áp suất chất lỏng là: p = d.h

- Trong đó:

 d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

 h: là chiều cao của cột chất lỏng (m)

 p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa)

> Chú ý: - Công thức này áp dụng cho một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng

 - Chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng

Như vậy, trong chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. Vì vậy, áp suất chất lỏng được ứng dụng nhiều trong khoa học đời sống.

Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào

III. Bình thông nhau

- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.

* Cấu tạo của bình thông nhau:

- Bình thông nhau là 1 bình có hai nhánh thông với nhau

Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào
* Nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau:

- Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chát lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.

IV. Máy thủy lực.

* Cấu tạo máy thủy lực

- Gồm 2 xilanh: một nhỏ, một to;

- Trong 2 xi lanh có chứa đầy chất lỏng (thường là dầu), hai xilanh được đậy kính bằng 2 pít-tông.

Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào
* Nguyên tắc hoạt động

- Khi có tác dụng của một lực f lên pít-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất có độ lớn p=f/s lên chất lỏng.

- Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pít-tông này:

 

Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào

→ Như vậy: diện tích S lơn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F lớn hơn lực f bấy nhiêu lần.

* Ứng dụng của máy thủy lực

- Nhờ có máy thủy lực người ta có thể dùng tay nâng cả một chiết ô tô hoặc để nén các vật.

V. Vận dụng

* Câu C6 trang 31 SGK Vật Lý 8: Trả lời câu hỏi ở đầu bài: Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?

* Lời giải:

- Khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây ra rất lớn, con người nếu không mặc áo lặn sẽ không thể chịu được áp suất này.

* Câu C7 trang 31 SGK Vật Lý 8: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m.

* Lời giải:

- Trọng lượng riêng của nước: d = 10000 (N/m3).

- Áp suất tác dụng lên đáy thùng là:

 p = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 (N/m2).

- Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4 m là:

 p = d.h2 = 10000.(1,2 - 0,4) = 8000 (N/m2).

Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào
* Câu C8 trang 31 SGK Vật Lý 8: Trong hai ấm ở hình 8.8 ấm nào đựng được nhiều nước hơn?

* Lời giải:

- Ta thấy vòi ấm và phần thân ấm chính là bình thông nhau, mực nước trong ấm và trong vòi luôn có cùng độ cao nên ấm có vòi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn.

* Câu C9 trang 31 SGK Vật Lý 8: Hình 8.9 là một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.

* Lời giải:

- Phần A và ống B là hai nhánh của bình thông nhau, mực chất lỏng của hai nhánh này luôn bằng nhau, quan sát mực chất lỏng ở nhánh B (nhờ ống trong suốt) ta biết mực chất lỏng của bình A.

* Câu C10 trang 31 SGK Vật Lý 8: Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích pit tông lớn và nhỏ của máy thủy lực này có đặc điểm gì?

* Lời giải:

- Để nâng được vật nặng F = 50000N bằng một lực f = 1000N thì diện tích S của pít-tông lớn và diện tích s của pít-tông nhỏ của máy thủy lực phải thỏa mãn điều kiện:

 

Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào

⇒ S = 50s.

- Vậy diện tích pit-tông lớn bằng 50 lần diện tích pit-tông nhỏ.

Hy vọng với bài viết về Áp suất chất lỏng, Bình thông nhau, Công thức tính áp suất chất lỏng và bài tập vận dụng ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại đánh giá dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc? 
  • Thế nào là chuyển động không đều? 
  • Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực
  • Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn Ma sát giữa các viên bi với trục
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất thay đổi như thế nào

  • Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn An là. 
  • Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng? 
  • Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi 
  • Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi 
  • Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì 
  • Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?  Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng
  • Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét là 
  • Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân
  • Cho hai vật chuyển động đều.
  • Một máy nâng thủy lực, biết pít-tông lớn có tiết diện bằng 25 lần tiết diện của pít-tông nhỏ.
  • Vận tốc và thời gian chuyển động trên các đoạn đường AB, BC, CD lần lượt là v1, v2, v3 và t1, t2, t3.
  • Thả một vật khối lượng 0,75kg có khối lượng riêng 10,5g/cm3 vào nước. Trọng lượng riêng nước là 10 000N/m3.
  • Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao. Khi bình mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia
  • Một vật đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của một lực thì vật có thể sẽ như thế nào? 
  • Áp suất dưới đáy biển chỗ sâu nhất là 1,1.108 Pa.
  • Trường hợp nào sau dây không phải do áp suất khí quyển gây ra: 
  • Vận tốc của ô tô là 54 km/h, của người đi xe máy là 480m/ph, của tàu hỏa là 12m/s.
  • Một vật đứng yên khi
  • Đầu tầu hỏa kéo toa xe với lực F = 80 000N làm toa xe đi được quãng đường s = 5km.
  • Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì tốc độ của vật sẽ như thế
  • Một canô xuôi dòng từ A đến B mất 10 giờ. Nếu ngược dòng từ B đến A thì mất 15 gờ.
  • Khi một vật lăn trên mặt một vật khác, ma sát lăn có tác dụng: 
  • Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao 10m với lực kéo 150N.
  • Một cần cẩu thực hiện một công 30 kJ để nâng một thùng hàng lên cao 15m. Lực nâng của cần cẩu là:   
  • Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc, ví dụ nào sau đây là sai? 
  • 2 bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1

Câu 1. Càng xuống sâu trong lòng chất lỏng, áp suất do chất lỏng gây ra thay đổi là do

A. trọng lượng riêng của chất lỏng càng lớn

B. trọng lượng riêng của chất lỏng càng nhỏ

C. Độ sâu của mực chất lỏng càng lớn

D. Độ sâu của mực chất lỏng càng nhỏ

-----------------------------------------------

`->` Vì càng sâu xuống lòng chất lỏng thì độ sau càng tăng

`⇒` Áp suất càng tăng do độ sau của mực chất lỏng tăng.

`⇒` Đáp án: C

______________________________________________________________

Câu 2. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm là do

A. Nhiệt độ càng tăng

B. Nhiệt độ càng giảm

C. Không khí càng loãng

D. Lượng oxi càng ít

----------------------------

`->` Vì càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm do không khí loảng

⇒ Đáp án: C