Câu hỏi thi trắc nghiệm cải cách hành chính

Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [176.08 KB, 25 trang ]

Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
[Tổng cộng:66 câu hỏi]
Câu 1. Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2001-2010 của Chính phủ được chia làm mấy giai đoạn?
a. 2 Giai đoạn.
c. 3 Giai đoạn.
b. 4 Giai đoạn.
d. 5 Giai đoạn.
Đáp án 2 giai đoạn: 2001- 2005; 2006- 2010
Ngày17/9/2001, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số
136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2001-2010
Câu 2. Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2011-2020 của Chính phủ được chia làm mấy giai đoạn?
a. 2 Giai đoạn.
c. 3 Giai đoạn.
b. 4 Giai đoạn.
d. 5 Giai đoạn.
Đáp án 2 giai đoạn: 2011- 2015; 2016- 2020
Ngày 08/11/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký Nghị Quyết số 30c/NQCP phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020
Câu 3. Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn
2011-2015 được phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 13/1/2012
có mấy nội dung?
a. 5 nội dung.
c. 7 nội dung.
b. 6 nội dung.
d. 8 nội dung.
Đáp án c- có 7nội dung: Cải cách thể chế ;cải cách thủ tục hành


chính; cải cách bộ máy; cải cách công chức công vụ; cải cách tài chính công;
hiện đại hóa nền hành chính; công tác tuyên truyền.
Câu 4. Tại quyết định số 60/QĐ-UBND tỉnh ngày 13/01/2012 phê duyệt kế
hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 cải cách về thể chế có mấy nội dung?
a. 2 nội dung.
c. 4 nội dung.
b. 3 nội dung.
d. 5 nội dung.
Đáp án là b: -Rà soát,tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoạch hủy bỏ văn bản QPPL
- Đổi mới công tác xây dựng và nâng cao chất lượng văn bản QPPL
- Tiếp tục hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu để điều
chỉnh các quan hệ kinh tế xã hội mới phát sinh

1


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Câu 5. Tại quyết định số 60/QĐ-UBND tỉnh ngày 13/1/2012 phê duyệt kế
hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 cải cách về thủ tục hành chính có mấy
nội dung?
a. 2 nội dung.
c. 4 nội dung.
b. 3 nội dung.
d. 5 nội dung.
Đáp án là c : -Rà soát, cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành
chínhủ tục hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ và kiến nghị thực thi các thủ tục hành chính
- Thủ tục hành chính được công khai, minh bạch và duy trì cập nhật

vào cơ sở dự liệu Quốc gia
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
Câu 6. Tại quyết định số 60/QĐ-UBND tỉnh ngày 13/01/2012 phê duyệt kế
hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 cải cách về tài chính công có mấy nội
dung?
a. 2 nội dung.
c. 4 nội dung.
b. 3 nội dung.
d. 5 nội dung.
Đáp án c: -Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính.Đổi mới phương thức giao quyền tự chủ
cho cơ quan hành chính nhà nước từ căn cứ vào biên chế sang căn cứ vào
khối lượng công việc và hiệu quả là chính.
-Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
-Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ tài chính và
tài sản tổ chức và biên chế của các tổ chức khoa học và công nghệ.
- Điều tra đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ công lĩnh vực y tế, giáo
dục và đào tạo
Câu 7. Tại quyết định số 60/QĐ-UBND tỉnh ngày 13/01/2012 phê duyệt kế
hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 cải cách về Hiện đại hóa nền hành chính
có mấy nội dung?
a. 3 nội dung.
c. 5 nội dung.
b. 4 nội dung.
d. 6 nội dung.
Đáp án d: -Tiếp tục đầu tư xây dựng mới và sửa chữa, nâng cấp trụ sở
làm việc cấp xã cho 48 đơn vị và 19 xã được chia tách và thành lập mới.
-Đầu tư trang thiết bị làm việc cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Trang bị máy vi tính cho cán bộ công chức cấp tỉnh, cấp huyện

-Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 vào các cơ quan quản lý nhà nước.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan hành
chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
- Áp dụng hệ thống quản lý thực thi công tác theo kết quả [PMS] tại
các cơ quan hành chính
2


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Câu 8. Tại quyết định số 60/QĐ-UBND tỉnh ngày 13/01/2012 phê duyệt kế
hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 Công tác tuyên truyền có mấy nội dung?
a. 3 nội dung.
c. 5 nội dung.
b. 4 nội dung.
d. 6 nội dung
Đáp án B: Tuyên truyền nội dung, hoạt động CCHC trên Đài phát thanh
truyền hình tỉnh.
- Tuyên truyền nội dung, hoạt động CCHC trên Báo Lai Châu.
- Thủ tục hành chính được công khai, minh bạch trên trang tin điện tử
của tỉnh và của các đơn vị
- Tổ chức hội thi nhận thức và thực hiện cải cách hành chính
Câu 9. Người phụ trách chỉ đạo chung để triển khai thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh?
a. Giám đốc sở kế hoạch đầu tư.
c. Giám đốc Sở Nội vụ.
b. Chủ tịch UBND tỉnh.
d. Giám đốc Sở tư pháp
Đáp án B

Chủ tịch UBND tỉnh là trưởng ban chỉ đạo CCHC của tỉnh
Câu 10. Anh chị cho biết Ai chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai
thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thôngtrên địa bàn tỉnh Lai châu?
a.Giám đốc sở kế hoạch đầu tư
c. Giám đốc Sở Nội vụ.
b. Chủ tịch UBND tỉnh.
d. giám đốc sở Tư pháp.
Đáp án b
Tại khoản 1; Điều 5, Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 22/06/2007 của Thủ
tướng chính phủ quy định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh: Ban hành quyết định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân
của các cơ quan quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
Câu 11. Anh chị cho biết Trưởng ban chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh
Lai châu?
a.Giám đốc sở kế hoạch đầu tư
c. Giám đốc Sở Nội vụ.
b. Chủ tịch UBND tỉnh.
d. giám đốc sở Tư pháp.
Đáp án b
Tại Quyết định số 984/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 của UBND tỉnh Lai
châu
Câu 12. Đơn vị nào sau đây xây dựng kế hoạch triển khai và thực hiện rà
soát các VBQPPL, định kỳ hàng quý báo cáo về UBND tỉnh?
a. Sở Nội vụ.
c. Văn phòng UBND tỉnh.
b. Sở Tư pháp.
d. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Đáp án B
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nướcgiai đoạn 20012010
[Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm
2001 của Thủ tướng Chính phủ]
.
Câu 13. Triển khai và thực hiện có hiệu quả đề án tin học hóa quản lý
hành chính nhà nước; đào tạo bồi dưỡng,cán bộ công chức theo tiêu chuẩn
nghiệp vụ và ngạch công chức là một trong những giải pháp nào dưới đây
trong kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh
Lai châu.
a. Cải cách thủ tục hành chính.
b. Cải cách thể chế hành chính.
c. Cải cách tổ chức bộ máy.
d. Cải cách tài chính công.
Đáp án c
Tại quyết định số 1179/QĐ-CTT ngày 29/11/2004 của Chủ tịch UBND
tỉnh v/v ban hành kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Lai châu 2004- 2010
Câu 14. Nội dung của Đề án 30 được chia thành mấy Tiểu Đề án?
a. 2 tiểu Đề án.
c. 4 tiểu Đề án.
b. 3 tiểu Đề án.
d. 5 tiểu Đề án.
Đáp án c tiểu đề án tiểu đề án 1 đơn giản hóa thủ tục hành chính trên
các lĩnh vực quản lý nhà nước; tiểu đề án 2 đơn giản hóa điều kiện kinh doanh;
tiểu đề án 3 đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính trong hồ sơ thủ tục hành

chính; tiểu đề án 4 xây dựng cơ chế tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về chính sách thủ tục hành chính
Câu 15. Phạm vi điều chỉnh của Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động
của cơ quan ban hành kèm theo Nghị định số 71/1998/NĐCP ngày
08/9/1998 của Chính phủ?
a. Các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến cấp tỉnh.
b. Các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện.
c. Các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến cấp xã.
d. Các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cấp xã.
Đáp án b.
Vì Tại khoản 1, Mục II Thông tư số 10/TT-TCCP-TCBC ngày
05/12/1998 của Chính phủ hướng dẫn triển khai Quy chế dân chủ trong hoạt
động cơ quan quy định" Cơ quan hành chính Nhà nước được qua định tại
điều 1 của Nghị định số 71/1998/NĐ-CP là cơ quan trong hệ thống hành
chính nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật, có tư
cách pháp nhân, có dấu riêng từ trung ương đến huyện
4


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Câu 16: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn nhằm
mục đích gì?
a. Cửa quyền

c. Hách dịch

b. Quan liêu


d. Vụ lợi

Luật phòng chống tham nhũng sửa đổi bổ sung năm 2007 Theo nghĩa
hẹp và là khái niệm được pháp luật Việt Nam quy định [tại Luật phòng,
chống tham nhũng năm 2005], tham nhũng là hành vi của người có chức vụ,
quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi
Câu 17: Mức độ của vụ việc tham nhũng là căn cứ để xác định trách nhiệm
của ai?
a. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi tham nhũng.
d. Chỉ a và b.
Đáp d. Đặc điểm của tham nhũng là chủ thể thực hiện hành vi phải
là người có chức vụ, quyền hạn. Người có chức vụ, quyền hạn bao gồm: cán
bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật trong cơ quan,
đơn vị thuộc Công an nhân dân; cán bộ lãnh đạo, quản lý trong doanh
nghiệp của Nhà nước; cán bộ lãnh đạo, quản lý là người đại diện phần vốn
góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; người được giao thực hiện nhiệm vụ,
công vụ có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó [khoản 3,
Điều 1, Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005].
Câu 18: Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí chỉ được áp dụng trong :
a. Quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước; tiền, tài sản của nhà nước và tài
nguyên thiên nhiên
b. Sử dung tài sản và tài nguyên thiên nhiên ngoài khu vực nhà nước.
c. Quản lý, sử dụng lao động, thời gian lao động ngoài khu vực nhà nước
d. tất cả đều sai.
Đáp án a Tại Điều 2. Đối tượng áp dụng


5


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tiền,
tài sản nhà nước, lao động trong khu vực nhà nước và tài nguyên thiên
nhiên.
- Công dân và tổ chức không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Câu 19: Cán bộ, công chức trong cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí thuộc
ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước mua sắm tài
sản, hàng hoá, thanh toán dịch vụ được người bán, người cung cấp dịch vụ
trả hoa hồng thì phải làm gì?
a. Giữ lại.
b. Mua sắm cá nhân.
c. Nộp lại cho cơ quan, tổ chức.
d. a và b đúng, c sai
Đáp án c: Được quy định tại Điều 15 của NĐ số 68/2006/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành luật tiết kiệm chống lãng phí. Quản lý sử dụng khoản hoa
hồng từ mua sắm tài sản, hàng hoá hoặc khi thanh toán dịch vụ
1. Cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí thuộc ngân
sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước mua sắm tài sản,
hàng hoá, thanh toán dịch vụ nếu được người bán, người cung cấp dịch vụ trả
hoa hồng đều phải kê khai và nộp đầy đủ, kịp thời cho cơ quan, tổ chức.
2. Khoản hoa hồng quy định tại khoản 1 Điều này được quản lý, sử dụng cho
hoạt động thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức và phải hạch toán, công
khai theo quy định của pháp luật.
3. Nghiêm cấm: Nộp thiếu, chậm nộp hoặc giữ lại các khoản hoa hồng; sử dụng
sai mục đích và vi phạm quy định về công khai việc sử dụng các khoản hoa
hồng nhận được

Câu 20: Anh chị cho biết tính đến tháng 11 năm 2012 tỉnh Lai châu có bao
nhiêu đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn [ sau đây gọi chung là
xã ]:
a. 98 xã
b. 108 xã
c. 118 xã
d. 119 xã
Đáp án B: Tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 02/11/2012 về việc điều
chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện
thuộc tỉnh Lai châu là 108 đơn vị hành chính cấp xã
6


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Câu 21: Việc sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước để tổ chức lễ động thổ,
lễ khởi công, lễ khánh thành chỉ được thực hiện đối với các công trình nào?
a. Công trình quan trọng quốc gia.
b. Công trình có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội
của địa phương.
c. Mọi công trình.
d. Chỉ a và b.
Đáp án d: Tại Quyết định số 226/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ :
Về việc quy định tổ chức lễ động thổ, lễ khởi công và lễ khánh thành công
trình xây dựng Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định việc tổ chức lễ động thổ, lễ khởi công và lễ khánh
thành công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước.
2. Đối với các công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác ngoài các
nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều này, khuyến khích chủ đầu tư áp dụng các

quy định của Quyết định này, khi tổ chức lễ động thổ, lễ khởi công và lễ khánh
thành công trình xây dựng.
Câu 22: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu ở vùng sâu vùng xa tối đa là
bao nhiêu ngày?
a. 30 ngày.

b. 45 ngày.

c. 50 ngày.

d. 60 ngày

Đáp án d
Tại Điều 34 và Điều 36 - Luật Khiếu nại, Tố cáo [Luật KNTC] quy định:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp không
được thụ lý giải quyết [quy định tại Điều 32 - Luật KNTC], người giải quyết
khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho
người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì phải nêu rõ lý
do.
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Câu 23: Thời hiệu khiếu nại của người khiếu nại là bao nhiêu ngày?
a. 60 ngày


b. 70 ngày.

c. 80 ngày.
7

d. 90 ngày.


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Đáp án d
Trong trường hợp này, theo quy định của Điều 30 Luật Khiếu nại, tố cáo,
phải khiếu nại đến chính người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có
cán bộ, công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại có căn cứ cho
rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp
pháp của mình.
Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính
hoặc biết được có hành vi hành chính.Trong trường hợp vì ốm đau, thiên tai,
địch hoạ, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan
khác mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng
thời hiệu, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại
[Điều 31 Luật Khiếu nại, tố cáo].
Câu 24: Thời hiệu khiếu nại của cán bộ, công chức là bao nhiêu ngày?
a. 15 ngày. b. 20 ngày.

c. 25 ngày.

d. 30 ngày

Đáp án : a

Tại điều 12. NĐ Số: 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 Công
khai quyết định giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm công khai quyết định
giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 41
của Luật khiếu nại
Câu 25: Thời hạn giải quyết tố cáo tối đa là bao nhiêu ngày?
a. 60 ngày.

b. 70 ngày.

c. 80 ngày.

d. 90 ngày

Đáp án d
Tại Điều 67 - Luật Khiếu nại, tố cáo quy định thời hạn giải quyết tố cáo
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
Câu 26: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ?
a. UBND cấp tỉnh.

c. UBND cấp xã.

b. UBND cấp huyện.

d. Chỉ a và b.


Đáp án a và b
Theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 88/2009/NĐCP ngày 19/10/2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì khi phát hiện nội
8


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót thì Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm đính chính đối với giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đính chính đối
với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh cấp.
Câu 27: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương
sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tranh chấp về tài sản gắn liền
với đất thì do cơ quan nào giải quyết?
a. Toà án nhân dân giải quyết.
b. Viện kiểm sát nhân dân.
c. Sở Tư pháp.
d. UBND tỉnh.
đáp án a
Theo Điều 136 Luật Đất đai, tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương
sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2
và 5 Điều 50 Luật Đất đai và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân.
Nếu tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản
1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ tịch

UBND huyện.
Câu 28: Người lao động làm thêm giờ vào ngày thường được trả lương theo
đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm ít nhất bằng bao
nhiêu %?
a. 100%.

c. 200%.

b. 150%.

d. 300%.

Đáp án b
Khi người lao động làm việc thêm giờ công ty phải trả lương làm việc
thêm giờ theo quy định tại Điều 97 Bộ Luật lao động như sau:
- Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
- Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
- Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền
lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương
ngày.
9


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Câu 29: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc được hưởng
ít nhất phải bằng bao nhiêu phần trăm so với mức lương cấp bậc của công
việc đó?
a. 50%.


b. 60%.

c. 70%.

d. 80%

Đáp án c Điều 7 Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 9/5/2003 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng
lao động quy định thời gian thử việc đối với lao động có tay nghề được quy định
cụ thể như sau:
Thời gian thử việc không được quá 60 ngày đối với công việc có chức
danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
Thời gian thử việc không được quá 30 ngày đối với chức danh nghề cần
trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
Thời gian thử việc không được quá 6 ngày đối với lao động khác.
Đối với lao động đã qua đào tạo nghề, tiền lương được xác định theo
chức danh công việc và thấp nhất phải cao hơn ít nhất 70% so với mức lương
tối thiểu trên địa bàn đó.
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc là ít nhất phải
bằng 70% mức lương cấp bậc của công việc đó. [Điều 32 Bộ luật Lao động quy
định: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc ít nhất phải bằng
70% mức lương cấp bậc của công việc đó. Thời gian thử việc không được quá
60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao và không được quá 30 ngày
đối với lao động khác..
Câu 30: Trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội trong việc bảo vệ,
bồi dưỡng thanh niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi có mấy nội dung ?
a: 2 nội dung
b: 3 nội dung
c: 4 nội dung
d: 5 nội dung

Đáp án C: tại Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước
1. Có chính sách bảo đảm cho thanh niên từ đủ mười sáu tuổi đến dưới mười
tám tuổi hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục; tạo điều kiện học nghề,
lựa chọn việc làm, vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục,
thể thao phù hợp với khả năng và lứa tuổi; miễn, giảm phí tham quan bảo
tàng, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng.
2. Bảo vệ thanh niên từ đủ mười sáu tuổi đến dưới mười tám tuổi không bị
xâm hại tình dục và không bị lạm dụng sức lao động.
3. Bảo đảm việc thực hiện các chính sách về hình sự, hành chính, dân sự đối
với thanh niên từ đủ mười sáu tuổi đến dưới mười tám tuổi theo quy định của
pháp luật nhằm bảo vệ và tạo điều kiện thuận lợi cho những thanh niên này
phát triển lành mạnh.
10


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Câu 31: Chính sách của Nhà nước đối với thanh niên dân tộc thiểu số được
ghi trong Luật Thanh niên có mấy nội dung ?
a: 2 nội dung
b: 3 nội dung
c: 4 nội dung
d: 5 nội dung
Đáp án c : Tại Điều 24. Chính sách của Nhà nước đối với thanh niên dân
tộc thiểu số
1. Nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học; thực hiện chính sách cử tuyển
bảo đảm đúng đối tượng và yêu cầu về ngành, nghề cần đào tạo; miễn, giảm
học phí, cấp sách giáo khoa và các chính sách ưu đãi khác theo quy định của
pháp luật để tạo điều kiện cho thanh niên dân tộc thiểu số ở những vùng có điều

kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có cơ hội học tập, tiếp cận thông tin.
2. Khuyến khích và hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hoá dân tộc, xây dựng nếp sống văn minh, đấu tranh chống các hủ tục, tập
quán lạc hậu.
3. Ưu tiên dạy nghề, giải quyết việc làm và cho vay vốn phát triển sản xuất, ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, phát huy tính năng động của
thanh niên dân tộc thiểu số trong lao động sản xuất, nâng cao chất lượng cuộc
sống.
4. Đào tạo, bồi dưỡng thanh niên ưu tú người dân tộc thiểu số để tạo nguồn cán
bộ quản lý, lãnh đạo.
Câu 32: Anh chị cho biết tỉnh Lai Châu được chia tách và thành lập vào
ngày tháng năm nào?
a. 01/01/2003
c. 01/01/2004
b. 01/02/2003
d. 01/02/2004
Đáp án c Quốc hội khoá XI, nghị quyết 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003
đã ban hành Nghị quyết chia tách Lai Châu thành 2 tỉnh Lai Châu và
Điện Biên
Câu 33: Anh chị cho biết quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân
được pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo quy định tại điều nào?
a. điều 1
c. điều 3
b. điều 2
d. điều 4
Đáp án a: tại Điều 1 Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo quy định: công dân có
quyền tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
- Nhà nước đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Không ai được quyền xâm phạm tự do ấy.
- Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật

- Công dân có tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không có tín ngưỡng, tôn giáo
cũng như công dân có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau phải tôn trọng
khác nhau.
Câu 34: Anh chị cho biết thế nào là hoạt động tôn giáo trái pháp luật?
11


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

a. Những người mạo danh chức sắc

c. Truyền bá những nội dung trái
với đạo lý, giáo luật
b .Hoạt động mê tín dị đoan
d. cả 3 đều đúng
Đáp án d: tại câu 18 Những điều cần biết khi tuyên truyền triển khai thực
hiện chỉ thị 01 của Thủ tướng Chính phủ [ về một số công tác đối với đạo tin
lành ] của Ban tuyên giáo Tỉnh ủy Lai châu.
- Người hoạt động tôn giáo thuộc tổ chức chưa được nhà nước cấp đăng ký hoạt
động tôn giáo.
- Những người mạo danh chức sắc nhà tu hành để hoạt động tôn giáo
- Những người nước ngoài hoạt động liên quan đến tôn giáo khi chưa được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- truyền bá những nội dung trái với đạo lý, giáo luật, đi ngược lại với đường
hướng hành đạo của tổ chức tôn giáo, với đạo lý truyền thống, thuần phong mỹ
tục của dân tộc.
Thực hiện những hoạt động của tôn giáo khi chưa được các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp nhận
Câu 35: Theo quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 93/QĐ- TTg ngày
22/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Cơ chế một cửa không được áp dụng

cho các cơ quan nào sau đây?
a. Văn phòng UBND, các Sở và cơ quan tương đương;
b. Các cơ quan được tổ chức, quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa phương
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
C.Khu công nghiệp.
d. UBND cấp huyện, thành phố và cấp xã.
Đáp án c: Điều 3. Cơ chế một cửa được áp dụng đối với các cơ quan sau:
a] Văn phòng Ủy ban nhân dân, các sở và cơ quan tương đương [sau đây gọi
là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh] thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương [sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh];
b] Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [sau đây gọi là
Ủy ban nhân dân cấp huyện];
c] Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn [sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
xã];
d] Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa phương
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

12


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Câu 36: Theo QĐ số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/06/2007 của Thủ tướng chính
phủ, Cơ chế "một cửa", một cửa liên thông được thực hiện theo mấy nguyên
tắc ?
a. 3 nguyên tắc
c. 5 nguyên tắc
b. 4 nguyên tắc
d. 6 nguyên tắc
Đáp án c. theo Điều 2 quy chế ban hành kèm theo QĐ 93/QĐ-TTg ngày

22/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ: Các nguyên tắc thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và
thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá
nhân.
5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành
chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
Câu 37: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các sở, ban ngành cấp tỉnh đặt tại
Văn phòng cơ quan chịu sự quản lý toàn diện của:
a. Phòng tổ chức
b. Lãnh đạo cơ quan
c. Phòng nghiệp vụ
d. Văn phòng.
Đáp án d: theo khoản 1 Điều 8 quy chế ban hành kèm theo QĐ 93/QĐTTg ngày 22/06/27 của Thủ tướng Chính phủ Vị trí của bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
1. Đối với cơ chế một cửa:
a] Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đặt tại
Văn phòng cơ quan và chịu sự quản lý toàn diện của Văn phòng cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, riêng đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì
đặt tại Phòng Hành chính - Tổ chức và chịu sự quản lý toàn diện của Phòng
Hành chính - Tổ chức;
b] Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Ủy ban nhân dân cấp huyện đặt tại Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, chịu sự quản lý toàn diện
của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
13



Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

c] Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Ủy ban nhân dân cấp xã đặt tại trụ sở
Ủy ban nhân dân, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phụ trách.
Câu 38: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh tiết kiệm là gì ?
a. Tiết kiệm là không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
b. Tiết kiệm không phải là bủn xỉn.
c. Tiết kiệm là tích cực.
d. cả 3 phương án trên.
Đáp án d. Theo tư tưởng Hồ Chí minh về Tiết kiệm chống lãng phí:
- Theo Hồ Chí Minh, tiết kiệm là không xa xỉ, không hoang phí, không bừa
bãi.
- Tiết kiệm không phải là bủn xỉn, mà những việc ích lợi cho đồng bào, cho
Tổ quốc, thì bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của cũng vui lòng.
- Tiết kiệm là tích cực. Tiết kiệm không phải là ép bộ đội, cán bộ và nhân
dân nhịn ăn, nhịn mặc. Trái lại, tiết kiệm cốt để giúp vào tăng gia sản xuất,
mà tăng gia sản xuất là để dần dần nâng cao mức sống của bộ đội, cán bộ và
nhân dân. Nói theo lối khoa học, thì tiết kiệm là tích cực, chứ không phải là
tiêu cực [1].
Câu 39: Trong đạo đức cách mạng Chủ tịch Hồ Chí Minh, người coi tham
nhũng là "ung nhọt", là "tội", là "kẻ địch" anh chị cho biết Bác nhấn mạnh
từ nào sau đây?
a. Liêm
c. Hiếu
b. Trung
d. gốc
Đáp án A: Chủ tịch Hồ Chí Minh, người coi tham nhũng là "ung
nhọt", là "tội", là "kẻ địch".Trong đạo đức cách mạng, Bác nhấn mạnh chữ
"liêm". Bác nói: "Tham tiền của, tham địa vị, tham danh tiếng, tham ăn
ngon sống yên [ý nói tư tưởng cầu an hưởng lạc, không chịu đựng gian khổ

hy sinh như các cán bộ, đảng viên thời kháng chiến chống Pháp] đều là bất
liêm". Người chỉ rõ: Của công tức là của nhân dân đóng góp cho Nhà nước.
Vậy mà có người "lấy của công dùng vào việc tư, quên cả thanh liêm, đạo
đức".
Câu 40: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh những ai cần tiết kiệm?
a. Cơ quan hành chính Nhà nước.
b. Công chức, viên chức, Nông dân, công nhân.
c. Tất cả mọi người.
d. cả 3 phương án trên.
Đáp án d: Theo tư tưởng Hồ Chí minh về thực hành Tiết kiệm chống
lãng phí:
14


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

- Tất cả mọi người đều phải tiết kiệm. Trước hết là các cơ quan, bộ đội,
các xí nghiệp.
- Nội dung tiết kiệm phải cụ thể, thiết thực ngay trong vị trí công tác của
mình. Bộ đội, chiến sĩ thì tiết kiệm đạn, quân nhu, chiến lợi phẩm...; cán bộ
cơ quan hành chính thì tiết kiệm thời gian, giấy, mực...; cán bộ tư pháp tiết
kiệm thời giờ cho dân khi triển khai nhanh công việc...
Câu 41: Trong tác phẩm Cần, kiệm, liêm, chính của Bác tháng 6-1949,
Người viết: Cần, kiệm, liêm, chính là nền tảng của đời sống mới, nền tảng
Thi đua ái quốc. anh chị cho biết 4 đức của con người là những đức nào
trong bài thơ này?
Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
Người có bốn đức: .
Thiếu một mùa, thì không thành trời.

Thiếu một phương, thì không thành đất.
Thiếu một đức, thì không thành người
a. Công,dung, ngôn, hạnh
c. Chí, Công, Vô, Tư
b. Trung, Hiếu, Tín, Nghĩa
d. Cần, Kiệm, Liêm, Chính
Đáp án d: Trong tác phẩm Cần, kiệm, liêm, chính của Bác tháng 61949, Người viết: Cần, kiệm, liêm, chính là nền tảng của đời sống mới,
nền tảng Thi đua ái quốc.
Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
Người có bốn đức: cần, kiệm, liêm, chính.
Thiếu một mùa, thì không thành trời.
Thiếu một phương, thì không thành đất.
Thiếu một đức, thì không thành người
Câu 42: Theo Hồ Chí Minh, đạo đức là thước đo lòng cao thượng của con
người, tiêu chí để kiểm tra chất người, trình độ người, tính người của một
con người. Đạo đức cách mạng của người cán bộ là gì?
a. Trí
c. rễ
b. Đức
d. gốc
Đáp án d .Theo Hồ Chí Minh, đạo đức là thước đo lòng cao thượng của
con người, tiêu chí để kiểm tra chất người, trình độ người, tính người
của một con người. Nhất là đối với cán bộ, trước hết, cán bộ phải có đạo đức
cách mạng. Đạo đức cách mạng là gốc của người cán bộ.
Câu 43: Luật cán bộ công chức quy định các điều kiện trong thi hành công
vụ của CBCC có mấy quyền?
a. có 3 quyền được
c. có 5 quyền được
b. có 4 quyền được

d. có 6 quyền được
15


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Đáp án c : Tại điều 11 Luaatjcans bô, công chức
1. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy
định của pháp luật.
3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.
4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ.
5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.
Câu 44: Luật cán bộ công chức quy định đạo đức của cán bộ công chức
trong thuộc điều số bao nhiêu?
a. Điều 15
c. Điều 17
b. Điều 16
d. Điều 18
Đáp án a: Điều 15. Đạo đức của cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong
hoạt động công vụ.
Câu 45: Văn hóa giao tiếp công sở trong Luật cán bộ công chức được quy
định tại Điều :
a.Điều 15
c. Điều 17
b.Điều 16
d. Điều 18

Đáp án b: Điều 16. Văn hóa giao tiếp ở công sở
1. Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải có thái độ lịch sự, tôn
trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
2. Cán bộ, công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô
tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ.
3. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải mang phù hiệu hoặc thẻ
công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị và đồng nghiệp.
Câu 46: Văn hóa giao tiếp với công dân trong Luật cán bộ công chức được
quy định tại điều:
a.Điều 15
c. Điều 17
b.Điều 16
d. Điều 18
Đáp án c: Điều 17. Văn hóa giao tiếp với nhân dân
1. Cán bộ, công chức phải gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch
sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng,
mạch lạc.
16


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

2. Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền
hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.
Câu 47: Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo
đức công vụ trong Luật cán bộ công chức được quy định tại Điều :
a.Điều 17
c. Điều 19
b.Điều 18

d. Điều 20
Đáp án B: Điều 18. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên
quan đến đạo đức công vụ
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất
đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.
2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.
3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến
công vụ để vụ lợi.
4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo
dưới mọi hình thức.
Câu 48: Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí
mật nhà nước trong Luật cán bộ công chức được quy định tại Điều:
a.Điều 17
c. Điều 19
b.Điều 18
d. Điều 20
Đáp án c: Điều 19. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên
quan đến bí mật nhà nước
1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà
nước dưới mọi hình thức.
2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà
nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu,
thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước
đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà
cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải
áp dụng quy định tại Điều này.
Câu 49: Theo Luật cán bộ công chức có mấy tiêu chí để phân loại đánh
giá cán bộ:

a. 2 tiêu chí
c. 4 tiêu chí
b. 3 tiêu chí
d. 5 tiêu chí
Đáp án C: Điều 29. Phân loại đánh giá cán bộ
17


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, cán bộ được phân loại đánh giá như sau:
a] Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b] Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c] Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;
d] Không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kết quả phân loại đánh giá cán bộ được lưu vào hồ sơ cán bộ và thông báo
đến cán bộ được đánh giá.
3. Cán bộ 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng
lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng
còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền bố trí công tác khác.
Cán bộ 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền miễn nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ.
Câu 50: Theo Điều 60 của Luật cán bộ công chức, cơ quan phải thông
báo bằng văn bản trước mấy tháng cho CBCC được nghỉ hưu?
a. 3 tháng
c. 6 tháng
b. 5 tháng
d. 7 tháng
Đáp án c: Điều 60. Nghỉ hưu đối với công chức

1. Công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý công chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu;
trước 03 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý công chức ra quyết định nghỉ hưu.
Câu 51: Việc quản lý hồ sơ cán bộ công chức được quy định tại Điều nào
trong Luật cán bộ công chức?
a. Điều 68
c. Điều 70
b. Điều 69
d. Điều 71
Đáp án b: Điều 69. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ cán
bộ, công chức thuộc quyền quản lý. Hồ sơ cán bộ, công chức phải có đầy đủ tài
liệu theo quy định, bảo đảm chính xác diễn biến, quá trình công tác của cán bộ,
công chức.
2. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam hướng dẫn việc lập,
quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
3. Bộ Nội vụ hướng dẫn việc lập, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Câu 52: Theo Luật cán bộ công chức có mấy hình thức kỷ luật đối với cán
bộ vi phạm kỷ luật:
18


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

a. 3 hình thức

c. 5 Hình thức


b. 4 hình thức

d. 6 hình thức

Đáp án b. Điều 78. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ
1. Cán bộ vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong
những hình thức kỷ luật sau đây:
a] Khiển trách;
b] Cảnh cáo;
c] Cách chức;
d] Bãi nhiệm.
2. Việc cách chức chỉ áp dụng đối với cán bộ được phê chuẩn giữ chức vụ
theo nhiệm kỳ.
3. Cán bộ phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm;
trường hợp bị Tòa án phạt tù mà không được hưởng án treo thì đương nhiên
bị thôi việc.
4. Việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ
luật cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật, điều lệ của Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và văn bản của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
Câu 53: Theo Luật cán bộ công chức có mấy hình thức kỷ luật đối với
công chức vi phạm kỷ luật:
a. 3 hình thức

c. 5 Hình thức

b. 4 hình thức

d. 6 hình thức
Đáp án d: Điều 79. Các hình thức kỷ luật đối với công chức
1. Công chức vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong
những hình thức kỷ luật sau đây:
a] Khiển trách;
b] Cảnh cáo;
c] Hạ bậc lương;
d] Giáng chức;
đ] Cách chức;
e] Buộc thôi việc.
2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý.
19


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

3. Công chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì
đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp
luật; công chức lãnh đạo, quản lý phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.
4. Chính phủ quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và
thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công chức.
Câu 54: Thời hiệu xử lý kỷ luật theo quy định của Luật cán bộ công chức
là bao nhiêu tháng?
a. 12 tháng
c. 24 tháng
b. 18 tháng
d. 36 tháng

Đáp án c: Điều 80. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn do Luật này quy định mà khi hết thời
hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xem xét xử lý kỷ
luật.
Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm.
2. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi
phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết
định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 02 tháng; trường hợp vụ việc có những tình
tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì
thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 04 tháng.
3. Trường hợp cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét
xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra
hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xử
lý kỷ luật; trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra,
đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và hồ sơ vụ việc cho
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật.
Câu 55: Anh chị cho biết có mấy hình thức đào tạo, bồi dưỡng công
chức ?
a. 1 hình thức
b. 2 hình thức

c. 3 hình thức
d. 4 hình thức

Đáp án b: Mục 2 Điều 47 Trong Luật công chức viên chức. Chế độ đào
tạo, bồi dưỡng công chức
-. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm:
a] Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức;
b] Đào tạo, bồi dưỡng theo các chức danh lãnh đạo, quản lý.


20


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Câu 56: Công chức đã được đào tạo, bồi dưỡng nếu tự ý bỏ việc, xin thôi
việc phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật
được ghi trong điều nào sau đây?.
a. Điều 47
c. Điều 49
b. Điều 48
d. Điều 50
Đáp án c: Điều 49. Trách nhiệm và quyền lợi của công chức trong đào
tạo, bồi dưỡng
1. Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy
chế đào tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng nguyên lương và phụ
cấp; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thâm niên công tác liên tục,
được xét nâng lương theo quy định của pháp luật.
3. Công chức đạt kết quả xuất sắc trong khóa đào tạo, bồi dưỡng được biểu
dương, khen thưởng.
4. Công chức đã được đào tạo, bồi dưỡng nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải
đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Câu 57: Tại Điều 38 của Luật cán bộ công chức quy định mấy nguyên tắc
trong tuyển dụng công chức?
a. 2 nguyên tắc
c. 4 nguyên tắc
b. 3 nguyên tắc
d. 5 nguyên tắc

Đáp án c: Điều 38. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với nước, người dân tộc
thiểu số.
Câu 58: Việc tuyển dụng công chức trong Luật cán bộ công chức căn cứ vào
những yếu tố nào?
a. Tăng thêm người, Tạo thêm việc làm
b. Yêu cầu nhiệm vụ cơ quan đơn vị; vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế cơ
quan
c. Cả a,b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai
Đáp án b: Điều 35. Căn cứ tuyển dụng công chứcViệc tuyển dụng công
chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
Câu 59. Theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của
UBND tỉnh Lai Châu; cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc [không
21


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn: Mảng, Si La, La Hủ, Cống, Khơ Mú]
được cử đi học từ trình độ nào thì được hỗ trợ đi học.
a.Từ Cao đẳng trở lên

c. Từ Đại học trở lên

b.Từ Trung cấp trở lên


d. Trên Đại học trở lên

Đáp án 3 theo khoản 2, điều 5 chương II quy định kèm theo quyết định số
29/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Lai Châu Ban hành
Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi
học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
Câu 60 Loại hình đào tạo nào thì được hưởng chế độ hỗ trợ theo Quyết
định 29/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Lai Châu Ban
hành Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên
chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
A, Tại chức

B. Từ xa

c, Chuyên tu, tập trung

d, Cả a, c

Đáp án c. theo điểm a, điểm b khoản 1, điều 7 chương II quy định kèm theo
Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND.
Câu 61. Tại quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 về việc sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của quy định ban hành kèm theo quyết định
số 29/2011/QĐ -UBND Công chức được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu
không quá bao nhiêu tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo?
A. 45 tuổi

C. 50 tuổi

B. 35 tuổi


D. 40 tuổi

Đáp án d: Đáp án D theo điểm 4, khoản 1, điều 1 quyết định số 03/2012/QĐUBND ngày 16/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy
định ban hành kèm theo quyết định số 29/2011/QĐ -UBND
Câu 62: Luật lưu trữ được Quốc Hội thông qua có bao nhiêu chương, bao
nhiêu điều?
a. 7 chương 41 điều
c. 7 chương 42 Điều
b. 8 chương 42 điều
d. 8 chương 41 điều
Đáp án c:Luật lưu trữ được Quốc Hội khóa 13 thông qua ngày 11/11/2011, có 7
chương 42 điều
Câu 63: Công tác Lưu trữ có mấy nội dung?
a. 2 nội dung
c. 4 nội dung
b. 3 nội dung
d. 5 nội dung
Đáp án b:
22


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

Công tác lưu trữ có 3 nội dung gồm những nội dung sau:
- Thu thập tài liệu lưu trữ
- Bảo quản thống kê tài liệu lưu trữ, hủy tài liệu hết giá trị
- Sử dụng tài liệu lưu trữ
Câu 64: Công tác văn thư có mấy nội dung ?
a. 2 nội dung
c. 4 nội dung

b. 3 nội dung
d. 5 nội dung
Đáp án b:
Công tác văn thư có 3 nội dung gồm:
- Quản lý văn bản đi
- Quản lý văn bản đến
- Lập hồ sơ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
Câu 65: Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định văn
bản gồm mấy thành phần thể thức bắt buộc?
a. 7 thể thức
c. 9 thể thức
b. 8 thể thức
d. 10 thể thức
Đáp án c:
Có 9 thành phần thể thức bắt buộc
- Quốc hiệu
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
- Số, ký hiệu của văn bản
- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
- Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản
- Nội dung văn bản
- Quyền hạ, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
- Dấu của cơ quan, tổ chức
- Nơi nhận
Câu 66: Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 2/11/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn quản lý văn bản , lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ
quan quy định văn bản đi lưu ít nhất mấy bản?
a. 1 bản
c. 3 bản

b. 2 bản
d. 4 bản
Đáp án b: Mỗi văn bản đi phải lưu hai bản: bản gốc lưu tại Văn thư và
bản chính lưu trong hồ sơ theo dõi, giải quyết công việc.

23


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013

HƯỚNG DẪN THAM KHẢO TÀI LIỆU
1/ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2010 [ câu 1,12 ]
2/ Nghị Quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, phê duyệt Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 [ câu 2 ]
3/ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 Phê duyệt kế hoạch cải cách hành
chính tại tỉnh Lai châu giai đoạn 2011-2015. [ câu 3,4,5,6,7,8]
4/ Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ ngày 22/06/2007 về thực
hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chình nhà nước tại địa phương [ câu 10 ]
6/ quyết định số 1179/QĐ-CTT ngày 29/11/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh v/v ban
hành kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Lai châu 2004- 2010. [ câu 13 ]
7/ Đề án 30 của chính phủ. [ câu 14 ]
8/ Nghị định số 71/1998/NĐCP ngày 08/9/1998 của Chính phủ về Quy chế dân chủ ở
cơ sở. [ câu 15 ]
9/ Luật Phòng chống tham nhũng [ câu 16,17,18,19 ]
10/ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 02/11/2012 về việc điều chỉnh địa giới hành chính
để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh Lai châu[ câu 20 ]
11/Quyết định số 226/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Về việc quy định tổ
chức lễ động thổ, lễ khởi công và lễ khánh thành công trình xây dựng [ câu 21 ]
12/ Áp dụng luật Khiếu nại tố cáo[ câu 22,23,24,25,27 ]

13/ khoản 1 Điều 25 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo Điều 136 Luật Đất đai. [ câu 26 ]
14/Điều 97 Bộ Luật lao động [ câu 28,29 ]
15/ Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước, Điều 29. Trách nhiệm của gia đình, Điều
30. Trách nhiệm của nhà trường của Luật số 53/2005/QH11 của Quốc hội : Luật Thanh niên
[ câu 30,31 ]
19/Nghị quyết 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 đã ban hành Nghị quyết chia tách Lai
Châu thành 2 tỉnh Lai Châu và Điện Biên [ câu 32 ]
24


Bộ câu hỏi phục vụ cho hội thi tìm hiểu về cải cách hành chỉnh tỉnh Lai châu năm 2013
20/ Pháp lệnh tín ngưỡng Tôn giáo [ câu 33 ]
21/ Chỉ thị 01 của Thủ tướng Chính phủ [ về một số công tác đối với đạo tin lành ] của
Ban tuyên giáo Tỉnh ủy Lai châu [ câu 34 ]
22/ quyết định 93/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 Về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế "một cửa"tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương [ câu 35,36,37 ]
23/ Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh [ câu 38,39,40,41,42]
24/ Luật cán bộ công chức [ câu 43,44,45,46,47,48,49,50,51,52,53,54,55,56,57,58]
25/ Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Lai châu và quyết định số 03/2012/QĐUBND ngày 16/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định ban hành kèm
theo quyết định số 29/2011/QĐ -UBND [ câu 59,60,61 ]
26/ Luật lưu trữ được Quốc Hội thông qua ngày 11/11/2011, có 7 chương 42 điều
[ câu 62 ]
27/ Thông tư 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ về công tác văn thư [
câu 63,64 ]
28/ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức
và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định văn bản gồm mấy yếu tố bắt buộc [ câu
65 ]
29/ Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 2/11/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý
văn bản , lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ.. [ câu 66]


25


Video liên quan

Chủ Đề