Cấu trúc như là trong tiếng Hàn

Trước tiên bạn hãy xem đoạn hội thoại sau:

가: 어떻게 이렇게 힘이 세졌어요?
나: 운동선수같이되고 싶어서 운동을 열심히 했어요.
가: 그럼, 운동 말고 다른 연습도 해요?
나: 네, 삼동이같이 노래 연습을 해요. 제이슨같이 랩 연습도 많이 해요.

Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu về biểu hiện so sánh 처럼, 같이,같아(요): giống như, như là (같이 có một ý nghĩa khác là 'cùng với, cùng nhau' nhưng chúng ta không xét trong bài viết này)
'같이' chủ yếu để so sánh những tính năng mang tính điển hình (전형적인 특징) còn '처럼' chủ yếu được dùng để so sánh vẻ ngoài, hình dạng (모양). Tuy nhiên cả hai biểu hiện này không có sự khác biệt gì lớn nên không cần có sự phân biệt quá ngặt nghèo (엄격하게 구분하지 않는 것)
Các biểu hiện mang tính điển hình như:
'가수처럼(같이) 노래를 잘 부르다(hát hay như ca sĩ),
모델처럼(같이) 키가 크다 (cao như người mẫu),
운동선수처럼(같이) 운동을 잘하다 (chơi thể thao hay như vận động viên)'
được dùng rất nhiều trong cuộc sống thường ngày, bạn có thể ghi nhớ và luyện tập chúng trước.

Ngoài ra còn rất nhiều các biểu hiện mang tính ngụ ý so sánh với tự nhiên như
'얼굴이 눈처럼(같이) 하얗다(khuôn mặt trắng như tuyết),
마음이 바다처럼(같이) 넓다 (tấm lòng rộng như biển cả),
얼굴이 인형처럼(같이) 예쁘다 (khuôn mặt đẹp như búp bê),
경치가 그림처럼(같이) 아름답다 (quang cảnh đẹp như tranh vẽ),
할 일이 산더미처럼(같이) 쌓여 있다(công việc phải làm xếp chồng cao như núi)...'


Các ví dụ cho 같아(요)가: 혜미는 가수같아Hye-mi chả khác gì (giống như) ca sĩ.
나: 맞아. 정말 노래를 잘 불러.
Đúng rồi. Hát thực sự quá là hay.

가: 삼동이는 모델 같아
나: 맞아. 기도 크고 옷도 잘 입고 멋있어요.

가: 진국이는 선생님 같아요
나: 맞아요. 모르는 문법도 잘 가르쳐 줘요.

Các ví dụ cho처럼, 같이

가: 어머니는 어떤 분이에요?나: 바다처럼 마음이 넓은 분이에요.

가: 오늘 좀 춥지요?
나: 네, 3월인데 겨울같이 춥네요.

가: 제주도 여행은 어땠어요?
나: 정말 좋았어요. 바다경치가 그림처럼 아름다웠어요.

Cấu trúc như là trong tiếng Hàn

Ảnh: Nguồn từ facepageKing Sejong Institute
 

Video liên quan