Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ năm 2024

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. [Cty TNHH Hãy Trực Tuyến]

Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng

Chuyển sang sử dụng phiên bản cho:

Mobile Tablet

Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất được dùng để so sánh 3 hay nhiều hơn 3 người, địa điểm, vật. Cách thức cấu tạo thể so sánh hơn nhất của trạng từ được trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. So sánh hơn nhất của trạng từ là gì?

Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất được dùng để so sánh 3 hay nhiều hơn 3 người, địa điểm, vật. Nó có tác dụng nhấn mạnh rằng, hành động được thực hiện ở cấp độ cao nhất trong một nhóm cùng loại. Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất có “the” đi kèm phía trước nhưng không phải luôn là như vậy.

Ví dụ:

  • Of all the girls at the ball, Priscilla was dressed most beautifully.
  • Bobby talks the loudest of all the boys.

2. Cách thiết lập trạng từ ở thể so sánh hơn nhất

2.1. Nếu trạng từ có một âm tiết, thêm est vào cuối trạng từ.

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

fast

faster

fastest

hard

harder

hardest

high

higher

highest

late

later*

latest*

long

longer

longest

low

lower

lowest

wide

wider*

widest*

Ví dụ:

  • Jack’s bullfrog jumped the highest.
  • Naomi finished the most quickly.
    Nếu trạng từ kết thúc bằng y, đổi y thành i rồi mới thêm est.

Ví dụ:

  • Kyle and Lindsey arrived early but Luke arrived the earliest.
    Nếu trạng từ kết thúc bằng e, chỉ cần thêm st.

Ví dụ:

  • Racing TV brings you all the latest horse racing news from the UK, Ireland and beyond.

2.2. Trạng từ kết thúc bằng ly, ta sử dụng most/least để thể hiện sự so sánh ở cấp độ cao nhất/thấp nhất.

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

careful

carefully

more/less carefully

most/least carefully

efficient

efficiently

more/less efficiently

most/least efficiently

happy

happily

more/less happily

most/least happily

horrible

horribly

more/less horribly

most/least horribly

recent

recently

more/less recently

most/least recently

sad

sadly

more/less sadly

most/least sadly

strange

strangely

more/less strangely

most/least strangely

Ví dụ:

  • This computer model operates least efficiently.
  • Karen accepted the award most graciously.

2.3. Một số trường hợp bất quy tắc

Trạng từ bất quy tắc

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

badly

worse

worst

far

farther/further

farthest/furthest*

little

less

least

well

better

best

* Lưu ý: Mặc dù farthest và furthest thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh - Mỹ, farthest được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; furthest để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.

2.4. Trạng từ với 2 dạng chính thống và trong ngôn ngữ thường ngày

Có một số trạng từ có cả 2 dạng: chính thống [“đúng”] - có đuôi “ly” và không chính thống [ngôn ngữ đời thường] - không có đuôi “ly”. Tương tự với dạng so sánh hơn nhất của nhóm trạng từ này. Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”.

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

cheap or cheaply

cheaper or more/less cheaply

cheapest or most/least cheaply

loud or loudly

louder or more/less loudly

loudest or most/least loudly

quick or quickly

quicker or more/less quickly

quickest or most/least quickly

slow or slowly

slower or more/less slowly

slowest or most/least slowly

2.5. Sử dụng từ nhấn mạnh

Có thể dùng từ nhấn mạnh với dạng so sánh hơn nhất của trạng từ: easily, by far, much. Khi nhấn mạnh một trạng từ ở thể so sánh hơn nhất, ta thường đặt the ở trước trạng từ.

Ví dụ:

  • In our office, Jill works by far the hardest.
  • Of the three brothers, Brian easily runs the fastest.

Các chương trình ôn luyện có chủ điểm So sánh nhất của trạng từ

Chủ điểm ngữ pháp So sánh nhất của trạng từ xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:

  • Cambridge Movers [A1]
  • Cambridge Flyers [A2]
  • Cambridge KET [A2]
  • Cambridge PET [B1]
  • Tổng ôn tiếng Anh vào lớp 6
    • Luyện đề 3 môn vào 6 NTT, LTV
    • Luyện đề 3 môn vào lớp 6 THCS Ngoại ngữ
    • Luyện đề 3 môn vào 6 CLC Thanh Xuân, CLC Nam Từ Liêm
    • Luyện đề 3 môn vào 6 Archimedes, Ngôi sao HN
    • Luyện đề 3 môn vào 6 Ams, Cầu Giấy
    • Luyện đề 3 môn vào 6 Đoàn Thị Điểm, Marie Curie
  • Ôn thi Tiếng Anh vào 10 [không chuyên, toàn quốc]
  • Anh Chuyên vào 10
  • Tiếng Anh ĐGNL vào Đại học
  • Học tốt tiếng Anh lớp 8 theo chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam
  • Học tốt tiếng Anh lớp 9 theo chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam

Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện So sánh nhất của trạng từ sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2, B1, B2 trong chương trình tự học nâng cao trên TiengAnhK12.

Thế nào là trạng từ ngân?

Trạng từ ngắn là gì trong tiếng Anh? Trong tiếng Anh, trạng từ ngắn [short adverbs] là những trạng từ có một âm tiết, được sử dụng để diễn tả tính chất, hoặc tình trạng của một hành động. Đặc điểm của short adverbs là chúng thường bao gồm chỉ một từ, không có hậu tố “-ly” như trạng từ thường.

So sánh hơn của từ SAD là gì?

Với những tính từ ngắn, nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -er hoặc -est. Ví dụ: Big → bigger → biggest. Sad → sadder → saddest.

Trạng từ ngắn và trạng từ đài là gì?

Trạng từ ngắn [Short adverbs] là những từ một âm tiết. Ví dụ: fast [nhanh], hard [hết sức cố gắng], late [trễ],… Trong khi đó, trạng từ dài [long adverbs] sẽ có hai âm tiết trở lên. ví dụ: Generally [thông thường], carefully [cẩn thận], honestly [thành thật]…

Tính từ so sánh hơn là gì?

So sánh hơn là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật hơn về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có 2 người/ sự vật/ hiện tượng. Các đặc điểm này được thể hiện bởi các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Ví dụ: John is taller than his brother.

Chủ Đề