Chế khắc trong ngũ hành là gì

Khá nhiều người không quan tâm về phong thủy và chỉ sử dụng đồ vật theo sở thích. Điều này vô hình gây nên những trắc trở, kém may mắn trong cuộc sống nếu chẳng may chọn nhầm màu chế khắc [tương khắc] với mệnh.

Để biết đâu là màu tương khắc theo mệnh, giúp cuộc sống ngày càng thuận lợi và có nhiều tài lộc hơn, đừng bỏ qua bài viết này của Blog Mua Nhà.

1. Màu chế khắc là gì?

Trong luật Ngũ hành có màu tương sinh, tương hợp và tương khắc [chế khắc]. Tương khắc là màu sẽ ức chế, kìm hãm những điều may mắn, thuận lợi đến với bạn.

Cũng theo luật Ngũ hành: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

Chế khắc là màu sẽ ức chế, kìm hãm những điều may mắn

2. Những điều bạn cần biết về màu chế khắc theo mệnh

Dựa vào cơ sở nhận thức về một mối quan hệ tương sinh hoặc tương khắc, người ta đã đưa ra các luật để tránh chế khắc trong ngũ hành, sao cho thật thuận lợi với bản thân.

Màu tương sinh sẽ giúp sinh sôi tài lộc, màu tương hợp sẽ đem lại may mắn, thuận lợi còn màu tương khắc sẽ mang đến xui xẻo, họa hại. Vậy nên biết được màu tương khắc, sẽ tránh gặp điều không may.

2.1. Mệnh Kim

Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân  1932, Ất Mùi  1955, Giáp Tý  1984, Quý Dậu  1933, Nhâm Dần  1962, Ất Sửu  1985, Canh Thìn  1940, Quý Mão  1963, Tân Tỵ  1941, Canh Tuất  1970, Giáp Ngọ  1954, Tân Hợi  1971

Màu chế khắc của mệnh Kim là màu đỏ

Hỏa khắc Kim [lửa làm tan chảy kim loại]. Biểu trưng cho Hỏa chính là màu đỏ, màu hồng. Vây nên mệnh Kim cần tránh 2 màu này trong công việc để tiền tài không bị tiêu tán, đường công danh sự nghiệp không bị lụi bại.

2.2. Mệnh Mộc

Mệnh Mộc gồm các tuổi: Nhâm Ngọ  1942, Kỷ Hợi  1959, Mậu Thìn  1988, Quý Mùi  1943. Nhâm Tý  1972, Kỷ Tỵ  1989, Canh Dần  1950, Quý Sửu  1973. Tân Mão  1951, Canh Thân  1980, Mậu Tuất  1958, Tân Dậu  1981

Mệnh Mộc không nên dùng màu trắng, xám, ghi

Kim khắc Mộc [cây cối khắc kim loại]. Người mang mệnh Mộc không nên sử dụng màu, trắng, xám, ghi bởi đây là các màu chế khắc thuộc mệnh Kim.

Nếu bạn sử dụng màu tương khắc này sẽ khiến công việc luôn bị dậm chân tại chỗ, không thể phát triển, làm việc gì cũng sẽ gặp nhiều trắc trở.

2.3. Mệnh Thủy

Gồm các tuổi: Bính Tý  1936, Quý Tỵ  1953, Nhâm Tuất  1982, Đinh Sửu  1937, Bính Ngọ  1966, Quý Hợi  1983, Giáp thân  1944, Đinh Mùi  1967, Ất Dậu  1945, Giáp Dần  1974, Nhâm Thìn  1952, Ất Mão  1975

Mệnh Thủy không nên dùng màu vàng, nâu đất

Thổ khắc Thủy [đất hút nước]. Màu tượng trưng cho mệnh Thổ là màu vàng, nâu đất. Đây là 2 màu mệnh Thủy cần tránh để không bị hút hết năng lượng, sinh khí.

Nếu mệnh Thủy dùng màu tương khắc này đường công danh và tình duyên đều sẽ gặp nhiều trắc trở, bị kìm hãm và khó phát triển.

2.4. Mệnh Hỏa

Mạng Hỏa gồm các tuổi: Giáp Tuất  1934, Đinh Dậu  1957. Bính Dần  1986, Ất Hợi  1935, Giáp Thìn  1964, Đinh Mão  1987. Mậu Tý  1948, Ất Tỵ  1965, Kỷ Sửu  1949, Mậu Ngọ  1978. Bính Thân  1956, Kỷ Mùi  1979

Mệnh Hỏa không nên dùng màu đen, xanh lục

Thủy khắc Hỏa [nước dập lửa]. Màu chế khắc của mệnh Hỏa là gam màu đen, xanh lục. Mệnh Hỏa khi dùng nhiều đồ vật màu này cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại.

Giống như việc nước dập lửa, dùng màu xanh sẽ không đem lại cho bạn năng lượng, ý chí chiến đấu trong công việc.

2.5. Mệnh Thổ

Gồm có các tuổi: Mậu Dần  1938, Tân Sửu  1961, Canh Ngọ  1990. Kỷ Mão  1939, Mậu Thân  1968, Tân Mùi  1991, Bính Tuất  1946, Kỷ Dậu  1969. Đinh Hợi  1947, Bính Thìn  1976, Canh Tý  1960, Đinh Tỵ  1977

Mệnh Thổ không nên dùng màu xanh lá cây

Mệnh Thổ khắc mệnh Mộc vậy nên người mang mệnh Thổ không nên dùng màu xanh lá cây. Dùng màu này sẽ bạn sẽ bị hút hết tiền bạc, tài lộc cũng giống như việc cây hút chất dinh dưỡng từ đất.

Việc nắm được màu chế khắc với bản mệnh theo phong thủy sẽ giúp bạn tránh gặp phải những điều xui xẻo, không may mắn cũng như giúp bạn thu hút tiền bạc, tài lộc.

Đối với những ai chuẩn bị trang trí, thiết kế nhà biết được màu tương khắc cũng rất quan trọng trong việc lựa chọn đồ vật.

Mong rằng với những thông tin nếu trên, Blog Mua Nhà phần nào giúp bạn hiểu thêm màu tương khắc với mệnh của mình. Chúc các bạn thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống!                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    Rate this post                                                    Tags: Chế khắc

Continue Reading Previous: Tam tai là gì? Giải hạn tam tai đúng cách và hiệu quả năm 2020Next: Thiên y là gì? Ý nghĩa của thiên y trong tử vi và phong thủy

Video liên quan

Chủ Đề