Chiều cao sê nô nhà là bao nhiêu mét

Theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BTBXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy chuẩn xây dựng Việt Nam thì những phần được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, phải tuân thủ các quy định sau đây:

- Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp dưới đây:

+ Từ độ cao 1m [tính từ mặt vỉa hè] trở lên, các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí được phép vượt đường đỏ không quá 0,2m.

Ảnh minh họa

- Trong khoảng không từ độ cao 3,5m [so với mặt vỉa hè] trở lên, các bộ phận cố định của nhà [ô-văng, sê-nô, ban công, mái đua... nhưng không áp dụng đối với mái đón, mái hè] được vượt quá chỉ giới đường đỏ theo những điều kiện sau:

+ Độ vươn ra [đo từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của phần nhô ra], phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất 1,0m, phải đảm bảo các quy định về an toàn lưới điện và tuân thủ quy định về quản lý xây dựng áp dụng cụ thể cho khu vực;

+ Vị trí độ cao và độ vươn ra cụ thể của ban công phải thống nhất hoặc tạo được nhịp điệu trong hình thức công trình kiến trúc, tạo được không gian kiến trúc cảnh quan trong từng cụm nhà cũng như trong tổng thể toàn khu vực;

+ Trên phần nhô ra chỉ được làm ban công, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.

Các quy định này cần được vận dụng phù hợp với giải pháp tổ chức không gian cụ thể của từng khu vực và thể hiện trong quy định về quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch của từng khu vực cụ thể. Bạn căn cứ vào các quy định nêu trên để thực hiện xây dựng.

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, HN

Bạn đọc muốn gửi các câu hỏi thắc mắc về các vấn đề pháp luật, xin gửi về địa chỉ banbandoc@vietnamnet.vn [Xin ghi rõ địa chỉ, số điện thoại để chúng tôi tiện liên hệ]

Ban Bạn đọc

Gia đình có tất cả 6 anh em. Nay anh em họp lại muốn xây nhà lên 6 tầng, mỗi người ở 1 tầng, làm giấy tờ sở hữu tầng cho từng người.

Theo quy định pháp luật, chiều cao tầng nhà 1 tầng, 2 tầng, 3 tầng, chiều cao tầng nhà biệt thự, nhà liền kề, nhà vườn được tính toán như sau.

Quy định tính chiều cao sàn

Chiều cao 1 tầng nhà thường dao động trong khoảng 3.4m đến 4m, được tính từ sàn lên trần, từ hè lên ban công, theo ranh giới đường lộ giới.

  • Độ cao sàn tối đa 3m: là khoảng cách tính từ giữa mặt sàn dưới tới mặt sàn trên.
  • Độ cao sàn tối đa là 3.4m: là chiều cao của mặt sàn dưới tới mặt sàn trên từ tầng 2 trở đi.
  • Độ cao sàn không vượt quá 3.5m: tính từ vỉa hè tới đáy ban công, sê nô trong trường hợp ban công nhô ra khỏi ranh lộ giới.
  • Độ cao sàn không vượt quá 3.8m: nếu đường lộ giới thấp hơn 3.5m. Khi đó, độ cao tầng nhà được xác định theo thước lỗ ban từ mặt sàn tầng trệt [tầng 1] đến sàn lầu 1 [tầng 2] và không được làm tầng lửng.
  • Chiều cao tầng trệt nhà phố không quá 5.8m: đối với đường lộ giới từ 3.5m đến dưới 20m thì được phép làm tầng lửng.
  • Tổng chiều cao từ sàn trệt [tầng 1] lên đến lầu 1 [tầng 2] được phép tối đa 7m: với đường lộ giới từ 20m trở lên, và được phép xây tầng lửng.
    Tham khảo thêm: Chiều ngang nhà bao nhiêu là tốt theo phong thủy kiến trúc

Độ cao các tầng trong nhà 1, 2, 3 tầng được xác định theo đường lộ giới

Quy định tính chiều cao tầng trệt

Việc tính toán chiều cao tầng 1 nhà 2 tầng, 1 tầng, 3 tầng phụ thuộc vào quy hoạch chung của từng khu vực.

  • Chiều cao tầng trệt nhà 2 tầng, 3 tầng, 1 tầng được tính từ mặt sàn tầng 1 đến mặt sàn tầng 2. Trường hợp xây nhà 1 tầng thì chiều cao trệt là độ cao từ nền tầng 1 đến đỉnh mái nhà.
    Quy định xây dựng chiều cao tầng trệt các loại nhà 2 tầng, 1 tầng, 3 tầng
  • Bảng số liệu quy định chiều cao xây tầng trệt chia làm 3 trường hợp cụ thể:

- Chiều rộng lộ giới lớn hơn 20m: chiều cao tầng trệt tối đa là 7m

- Chiều rộng lộ giới từ 7m đến 12m thì chiều cao tầng trệt theo quy định tối đa là 5.8m

- Chiều rộng lộ giới dưới 3.5m thì chiều cao tầng trệt tối đa theo quy định là 3.8m

Quy định tính chiều cao tầng hầm

Chiều cao tối thiểu của một tầng hầm nhà 2 tầng, 1 tầng, 3 tầng là 2.2m, đường dốc hầm > 2.2m để đảm bảo độ cao an toàn mà các phương tiện có thể lưu thông.

  • Tầng hầm có nhiều đà thì cao độ sẽ bị giảm xuống 20 - 30cm, khiến không gian xe cộ di chuyển bị bít khó khăn.
  • Phần nổi của tầng hầm [tính đến sàn tầng trệt] không quá 1,2m so với cao độ vỉa hè hiện hữu ổn định.
  • Vị trí đường xuống tầng hầm [ram dốc] cách ranh lộ giới tối thiểu 3m. Xây bán hầm độ sâu tối thiểu 1.5m so với mặt đường, xây hầm phải sâu trên 1.5m.
  • Đối với nhà ở liền kề có mặt tiền xây dựng giáp với đường có lộ giới nhỏ hơn 6m, không thiết kế tầng hầm có lối lên xuống dành cho ô tô tiếp cận trực tiếp với đường.
    Chiều cao 1 tầng hầm nhà 2 tầng, 3 tầng, 1 tầng không được dưới 2.2m

Quy định tính chiều cao tầng gác lửng

Chiều cao tầng lửng nhà 2 tầng, 1 tầng, 3 tầng cần tính toán hợp lý để không lấn chiếm quá nhiều không gian sử dụng của tầng 1.

  • Tầng gác lửng thường được xây với diện tích khoảng ⅔ chiều sâu ngôi nhà, chiều cao dao động từ 1.8m đến 2.5m.
  • Chiều cao tầng gác lửng thấp hơn 50 - 80cm so với cao độ các tầng thông thường. Trước tầng lửng thường được chừa ra một khoảng trống nhỏ, tạo ra không gian đệm thông thoáng giữa gác lửng với tầng dưới.
    Chiều cao tầng lửng nhà 1 tầng thấp hơn 50 - 80cm so với cao độ tầng trệt

Cách tính chiều cao nhà 2 tầng, 3 tầng, 1 tầng theo phong thuỷ

Phong thuỷ quan niệm chiều cao thông thuỷ của tầng nhà 2 tầng, nhà 1 tầng, nhà 3 tầng ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ người ở. Các thông số này cần tính toán cẩn thận.

  • Chiều cao nhà 2 tầng phong thuỷ được chia thành 3 tầng:

- Tầng thái âm: độ cao 40cm tính từ sàn nhà lên, tích tụ nhiều khí âm.

- Tầng thái dương: chiều cao khoảng 60cm tính từ trần nhà xuống, quy tụ nhiều khí dương.

- Tầng thái hòa: độ cao dao động trong khoảng 1,8m – 2,5m so với bề mặt sàn. Đây là tầng ở giữa.

  • Để tầng khí thái dương và thái âm ở mức bình quân không xâm lấn vào tầng khí thái hoà là tuyến thở của con người thì chiều cao thông thuỷ của một tầng được tính theo thông số sau:

- Diện tích phòng > 30m2: chiều cao thông thuỷ từ 3.25m đến 4.1m.

- Diện tích phòng

Chủ Đề