Cho 13 5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2 2 lít dung dịch HNO3

a] nzn=13,565=0,207 mol


Zn   -      2e--->Zn+2     N+5+3e--->N+2            N+5+10e--->N2


0,207     0,414                 x        3x                                 y         10y


=>3x+10y=0,414


dAH2=MA2=14,75=>MA=29,5=>30x+28yx+y=29,5→12x-32y=0


==>12x-32y=03x+10y=0,414→x≈0,065y≈0,021


b] có số mol =>CM=0,26+0,2522=0,256M

Những câu hỏi liên quan

Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O[là sản phẩm khử duy nhất]. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

A. 0,95

B. 0,86

C. 0,76

D. 0,9

Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là:

A. 54,95

B. 42,55

C. 40,55

D. 42,95

Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là

A. 54,95

B. 42,55

C. 40,55

D. 42,95

Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là

A. 54,95

B. 42,55

C. 40,55

D. 42,95

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y [không có muối amoni] và 11,2 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 [trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau] có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 2,8 mol.                      

B. 3,0 mol.             

C. 3,4 mol.                       

D. 3,2 mol.

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y [không có muối amoni] và 11,2 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 3,2 mol

B. 3,4 mol

C. 2,8 mol

D. 3,0 mol

Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra [đktc] và được dung dịch Y. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch KOH dư, thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T đi ra [đktc]. Tỉ khối của T đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là [m + 39,1] gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al[NO3]3 trong Y gần nhất với

A. 9,6%   

B. 9,7%

C. 9,5%   

D. 9,4% 

Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra [đktc] và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra [đktc]. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là [m+39,1] gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al[NO3]3 trong T gần nhất với

A.  9,5%.

B. 9,6%.

C. 9,4%.

D. 9,7%.

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít dung dịch HNO3 [lấy dư 10% so với lượng phản ứng] thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là

A. 2,56M.

B. 2,68M.

C. 2,816M.

D. 2,948M.

Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O[là sản phẩm khử duy nhất]. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

A. 0,95

B. 0,86

C. 0,76

D. 0,9

Các câu hỏi tương tự

A l   + H N O 3 → A l [ N O 3 ] 3 + N O ↑ + H 2 O A l   + H N O 3 → A l [ N O 3 ] 3 + N 2 O ↑ + H 2 O  

Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0,15mol NO và 0,05mol N2O [sản phẩm khử của N+5 chỉ có NO và N2O]. Giá trị của m là

A. 7,85.

B. 7,76.

C. 7,65.

D. 8,85.

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít [đktc] khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Số mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O [sản phẩm khử duy nhất] có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ờ đktc là:

A. 2,24 lít và 6,72 lít.       

B. 2,016 lít và 0,672 lít.       

C. 0,672 lít và 2,016 lít.  

D. 1,972 lít và 0,448 lít.

Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O [sản phẩm khử duy nhất] có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ờ đktc là:

A. 2,24 lít và 6,72 lít.       

B. 2,016 lít và 0,672 lít.

0,672 lít và 2,016 lít.  

D. 1,972 lít và 0,448 lít.

Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O [sản phẩm khử duy nhất] có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ờ đktc là:

A. 2,24 lít và 6,72 lít.      

B. 2,016 lít và 0,672 lít.

C. 0,672 lít và 2,016 lít. 

D. 1,972 lít và 0,448 lít

Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 [ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác]. Thể tích [đktc] NO và N2O thu được lần lượt là :

A. 2,24 lít và 6,72 lít

B. 2,016 lít và 0,672 lít

C. 0,672 lít và 2,016 lít

D. 1,972 lít và 0,448 lít

Video liên quan

Chủ Đề