Cho 8 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng hỏi có bao nhiêu tam giác

Bài 1:Cho 10 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh là ba trong 10 điểm đó?

Bài 2:

Cho 25 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh là ba trong 25 điểm đó?

Cho 8 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà ba đỉnh của nó được chọn từ 8 điểm trên?

  • A. 336
  • B. 56
  • C. 168
  • D. 84

Lời giải tham khảo:

Đáp án đúng: B

Số tam giác tạo thành là \[C_8^3 = 56\]

Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

ANYMIND360

Mã câu hỏi: 29322

Loại bài: Bài tập

Chủ đề : Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề Thi Thử Môn Toán THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Năm 2018

    50 câu hỏi | 90 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho hàm số \[y = {x^4} + 4{x^2} + 3.\] Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  • Cho 8 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng.
  • Giá trị của \[\lim \frac{{1 - 2n}}{{3n + 1}}\] bằng:
  • Cho hàm số y = f[x] có bảng biến thiênHàm số có bao nhiêu cực trị?
  • Cho hàm số \[y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\] có đồ thị như hình bên.
  • Thể tích của khối lập phương ABCD.ABCD có đường chéo \[AC = \sqrt 6 \] bằng
  • Mặt phẳng đi qua trục hình trụ, cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông cạnh a. Thể tích khối trụ đó bằng
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \[A\left[ {2;3; - 1} \right]\] và \[B\left[ { - 4;1;9} \right]\].
  • Với các số thực a, b> 0 bất kỳ, rút gọn biểu thức \[P = 2{\log _2}a = {\log _{\frac{1}{2}}}{b^2}\] ta được
  • Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \[{2^{2x + 1}} - {5.2^x} + 2 = 0\] bằng
  • Mệnh đề nào dưới đây sai?
  • Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x và \[y = {e^x}\], trục tung và đường thẳng x = 1 
  • Cho số phức 2 - 3i. Môđun của số phức \[{\rm{w}} = \left[ {1 + i} \right]z\] bằng
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho đường thẳng d đi qua điểm \[M\left[ {3;3; - 2} \right]\] và có véc tơ chỉ phư�
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \[M\left[ {a;b;1} \right]\] thuộc mặt phẳng \[\left[ P \right]:2x - y + z - 3 =
  • Đội văn nghệ của một lớp có 5 bạn nam và 7 bạn nữ.
  • Hàm số \[y = \sqrt {2x - {x^2}} \] nghịch biến trên khoảng
  • Tổng giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \[y = \sqrt {2 - {x^2}} - x\] bằng:
  • Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{\sqrt {4{x^2} - 1} + 3{x^2} + 2}}{{{x^2} - x}}\] là
  • Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.ABC có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng [ABC] bằng
  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \[M\left[ {3;4;5} \right]\] và mặt phẳng \[\left[ P \right]:x - y + 2z - 3 = 0\].
  • Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4%/năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn.
  • Tích phân \[I = \int\limits_0^1 {{e^{2x}}dx} \] bằng
  • Biết phương trình \[{z^2} + az + b = 0\left[ {a,b \in R} \right]\] có một nghiệm là \[z = - 2 + i.\]Tính a + b
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a.
  • Cho tập A có n phần tử. Biết rằng số tập con có 7 phần tử của A bằng hai lần số tập con có 3 phần tử của A.
  • Cho hàm số f[x] có đạo hàm \[f\left[ x \right] = {\left[ {x + 1} \right]^2}{\left[ {x - 1} \right]^3}\left[ {2 - x} \right].
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình \[\cos 2x + m\left| {\sin x} \right| - m = 0\] có nghiệm?
  • Biết rằng phương trình \[\log _{\sqrt 3 }^2x - m{\log _{\sqrt 3 }}x + 1 = 0\] có nghiệm duy nhất nhỏ hơn 1.
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có cạnh \[AB = a,BC = 2a.
  • Cho khối cầu tâm O, bán kính 6cm. Mặt phẳng [P] cách O một khoảng h cắt khối cầu theo một hình tròn [C].
  • Cho \[\int\limits_1^2 {f\left[ {{x^2} + 1} \right]dx} = 2.\] Khi đó \[I = \int\limits_2^5 {f\left[ x \right]dx} \] bằng
  • Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc \[v\left[ t \right] = {t^2} + 10\left[ {m/s} \right]\] với t l�
  • Số nghiệm nguyên của bất phương trình \[{\log _2}x + {\log _3}x \ge 1 + {\log _2}x.{\log _3}x\] là
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \[M\left[ {3;3; - 2} \right]\] và hai đường thẳng \[{d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \
  • Cho đa giác đều 100 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác.
  • Cho hàm số \[y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\] có đồ thị [C] và điểm \[I\left[ {1;2} \right].
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \[y = 3x + m\left[ {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x + m} \right]\] đồn
  • Số điểm cực trị của hàm số \[y = \left[ {x - 1} \right]\sqrt[3]{{{x^2}}}\] là
  • Biết đường thẳng \[y = \left[ {3m - 1} \right]x + 6m + 3\] cắt đồ thị hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} + 1\] tại ba điểm p
  • Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \[\ln x + \ln y \ge \ln \left[ {{x^2} + y} \right]\] là các số thực dương thỏa mãn P
  • Tìm tập hợp tất cả các tham số m sao cho phương trình [{4^{{x^2} - 2x + 1}} - m{.2x^{2−2x+2}}+3m−2=0] có bốn nghiệm phân biệt.
  • Cho hình chóp đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SC thể tích khối chóp S.ABC bằng
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{{x - 2}}{2} - \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{4}\] và mặt cầu \[\
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm [Mleft[ {1;2;3} ight]] gọi [P] là mặt phẳng đi qua điểm M và cách gốc tọa độ O một khoảng cách lớn nhất, mặt phẳng [P] cắt các trục tọa độ tại các điểm A, B, C thể tích khối chóp O.ABC bằng
  • Hàm số \[f\left[ x \right]=\frac{{7\cos x - 4{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{\cos x + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}\] có m�
  • Xét hàm số f[x] liên tục trên đoạn \[\left[ {0;1} \right]\] và thỏa mãn \[2f\left[ x \right] + 3f\left[ {1 - x} \right] = \sqrt {1
  • Với hai số phức \[z_1\] và \[z_2\] thỏa mãn \[{z_1} + {z_2} = 8 + 6i\] và \[\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2,\] tìm
  • Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, góc \[BAD = {60^ \circ },SA = SB = SD = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\] và m�

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Cho 8 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng hỏi có bao nhiêu tâm?

Lời giải: Chọn 3 điểm trong 8 điểm đã cho ta được 3 đỉnh của 1 tam giác. Mỗi cách chọn 3 điểm trong 8 điểm là một tổ hợp chập 3 của 8, do đó có tam giác. Vậy có 56 tam giác với 3 đỉnh là 3 điểm trong 8 điểm đã cho.

Về được bao nhiêu đường thẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng?

một và chỉ một đường tròn đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng. Giải chi tiết: Có một và chỉ một đường tròn đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng. >>

Qua 5 điểm không có 3 điểm thẳng hàng về được nhiều nhất bao nhiêu tam giác?

Giải chi tiết: Số tam giác được tạo thành từ 5 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng là: 5[5−1]2=10 5 [ 5 − 1 ] 2 = 10 tam giác.

Cho 20 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng hỏi có bao nhiêu tam giác?

Lời giải: Khi có 20 điểm phân biệt, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được là 20. [20−1]2=10.19=190. [ 20 − 1 ] 2 = 10.19 = 190 [đường thẳng].

Chủ Đề