Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây

Fe3O4 H2SO4 loãng: Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

  • 1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng
    • Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng
  • 3. Cách tiến hành phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng
  • 4. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 ra Fe2(SO4)3
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O được Vndoc biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng khi cho Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 2 muối sắt (II) và muối sắt (III).

Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan:

  • FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
  • Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

Nhiệt độ

3. Cách tiến hành phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng

4. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 ra Fe2(SO4)3

Chất rắn màu nâu đen Sắt III oxit (Fe3O4) tan dần

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Hoà tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Tìm phát biểu sai

A. Cho KOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa để lâu ngoài không khí kết tủa có khối lượng tăng lên

B. Dung dịch A tác dụng được với AgNO3

C. Dung dịch A làm nhạt màu thuốc tím

D. Dung dịch A không thể hòa tan Cu

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Dung dịch A gồm 2 muối ion Fe2+ và Fe3+.

Fe2+ làm nhạt màu thuốc tím; Fe3+ hòa tan được Cu:

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+;

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + A

A + KOH cho 2 kết tủa Fe(OH)2; Fe(OH)3.'

FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4

Fe2(SO4)3 + KOH → 2Fe(OH)3 + K2SO4

Để lâu ngoài không khí Fe(OH)2 hóa thành Fe(OH)3

Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → Fe(OH)3

Câu 2. Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 750oC thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. Fe(OH)2

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Xem đáp án

Đáp án D

A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O

C. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 4. Dãy các chất dung dịch nào đây khi lấy dư có thể oxi hóa Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nóng nguội

C. Bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Xem đáp án

Đáp án D

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 5. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Xem đáp án

Đáp án D

A. Mất màu tím

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

B. Mất màu da cam (K2Cr2O7)

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

C. Màu màu dung dịch Brom

6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

Câu 6. Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V1 = V2

B. V1 = 2V2

C. V2 = 1,5V1.

D. V2 =3 V1

Xem đáp án

Đáp án C

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

1 mol → 1 mol

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

1 mol → 1,5 mol

Nên V2 = 1,5V1

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Xem đáp án

Đáp án A

FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol

⇒ nO = (28 - 0,0375. 56) / 16 = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.

Câu 8. Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Xem đáp án

Đáp án A Nguyên tắc luyện thép từ gang là giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, P, S, Mn, … có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe

X1, X2, X3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4

B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4

C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4

D. FeCl2, FeSO4, FeS

Xem đáp án

Đáp án C

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

FeSO4 + Na2S → FeS + Na2SO4

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Câu 10. Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?

A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.

B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.

C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.

D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.

Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước:

3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (to < 570oC)

Fe + H2O → FeO + H2 (to > 570oC)

→ Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với H2O tạo ra FeO

Câu 11.Nhận định nào sau đây sai:

A. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

B. Crom dùng để mạ thép.

C. Gang và thép đều là hợp kim của sắt.

D. Thép có hàm lượng sắt cao hơn gang

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 12.Nhận định nào sau đây không đúng

A. Oxi hóa các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P…) thành oxit để giảm hàm lượng của chúng ta thu được thép.

B. Trong công nghiệp sản xuất gang,dung chất khử CO để khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.

C. Dùng phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước đục.

D. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2

Xem đáp án

Đáp án D

...........................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (a) Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4. (b) Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Fe tác dụng với dung dịch HCl. (d) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư). Số phản ứng tạo ra muối sắt(III) là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất? A. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. C. Cho Na vào dung dịch FeCl2. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. Câu 17: Trong các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai? (1) Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O; (2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O; (3) FeO + HNO3 loãng  Fe(NO3)3 + NO + H2O; (4) FeCl2 + HNO3 loãng  Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O; (5) Al + HNO3 loãng  Al(NO3)3 + H2; (6) FeO + H2SO4 đặc, nguội  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O; A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Cho các phương trình phản ứng hoá học: (1) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3; (2) Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O; (3) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2; (4) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3; (5) Fe(OH)2 FeO + H2O; (6) Fe2O3 + CO 2FeO + CO2; (7) 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2; (8) 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO. Có bao nhiêu phản ứng sắt(II) bị oxi hóa thành sắt(III) và bao nhiêu phản ứng sắt(III) bị khử thành sắt(II)? A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 4. Câu 19: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)3, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 20: Hoá chất dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 là A. dd HCl loãng.B. dd HCl đặc. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HNO3 loãng. Câu 21: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên là một phản ứng)? A. FeS2  Fe(OH)3  Fe(OH)2  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe. B. FeS2  FeO  FeSO4  Fe(OH)2  FeO  Fe. C. FeS2  Fe2O3  FeCl3  Fe(OH)3¬  Fe2O3  Fe. D. FeS2  Fe2O3  Fe(NO3)3  Fe(NO3)2  Fe(OH)2  Fe. Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe(NO3)3 X Y Z Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là A. Fe2O3 và AgNO3. B. Fe2O3 và Cu(NO3)2. C. FeO và AgNO¬3. D. FeO và NaNO3. Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): NaOH Fe(OH)2 Fe2(SO4)3 BaSO4 Các chất X, Y, Z lần lượt là A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Câu 24: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 25: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau : (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Mg và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 26: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? A. AgNO3. B. NaOH. C. Cl2. D. Cu. Câu 27: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. A. 13x – 9y. B. 23x – 9y. C. 45x – 18y. D. 46x – 18y. Câu 28: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là A. 8,0. B. 4,0. C. 16,0. D. 6,0. Câu 29: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3. D. 1,6.