Chữ ngàn trong viết chữ số viết như thế nào

Đọc và viết các số đóng vai trò khá quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện môn Toán. Điều này không chỉ giúp các em tính nhanh hơn mà còn đem đến hiệu quả tiếp thu bài học vượt trội. Trong chương trình Toán lớp 1, 2 các em đã được làm quen và học cách đọc viết với các số đơn giản trong phạm vi 100, 1000. Vậy đối với các số lớn hơn thì phải làm như thế nào? Để hiểu rõ hơn về cách đọc viết các số trong phạm vi 10000, 100000, các bậc phụ huynh cùng các em học sinh tham khảo ngay!

Cách đọc viết số có 4 chữ số

Cách đọc viết số có 4 chữ số rất đơn giản tuy nhiên với một vài trường hợp đặc biệt cũng cần các cách đọc viết khác nhau, cụ thể:

  • Cách đọc số có 4 chữ số: Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải tương ứng với các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Một vài lưu ý khi đọc các số: 0, 1, 4, 5.
  • Các em có thể sử dụng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc các số trên.
  • Từ “linh” được sử dụng để đọc trong trường hợp số 0 ở vị trí hàng chục.

Ví dụ:

  • 220: Đọc là hai trăm hai mươi.
  • 307: Đọc là ba trăm linh bảy.
  • 241: Đọc là hai trăm bốn mươi mốt.
  • 372: Đọc là ba trăm bảy mươi hai.

Cách đọc viết các số trong phạm vi 10000 chi tiết

  • Đối với các số có 4 chữ số:

  • Đọc theo thứ tự từ trái qua phải ta có: Hai nghìn năm trăm bốn mươi mốt.
  • Phân tích số 4689 theo giá trị các hàng của nó, ta sẽ được: 2000 + 500 + 40 + 1
  • Vậy các số có 4 chữ số sẽ bao gồm các chữ số thuộc các hàng: Hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
  • Khi đọc các số có 4 chữ số ta đọc lần lượt từ trái qua phải, từ hàng lớn nhất đến hàng bé nhất theo thứ tự: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Các em cũng có thể viết số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị của nó để dễ hình dung hơn cách đọc.

Đọc viết các số trong phạm vi 100000

Tương tự như cách đọc viết số có 4 chữ số, các số trong phạm vi 10000 cũng rất đơn giản, các em chỉ cần chú ý một vài lưu ý là có thể đọc một cách dễ dàng, cụ thể:

Cách đọc các số trong phạm vi 10000: Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải tương ứng với các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

  • Đọc thứ tự từ trái qua phải, ta có: Hai mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi chín.
  • Phân tích số 24579 theo đúng giá trị các hàng của nó, ta sẽ có tổng của các số như sau: 20000 + 4000 + 500 + 70 + 9
  • Vậy các số có 5 chữ số sẽ bao gồm các chữ số thuộc các hàng: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
  • Tương tự với cách đọc viết số có 4 chữ số, đối với các số có 5 chữ số ta đọc từ trái qua phải, từ hàng lớn nhất đến hàng bé nhất theo thứ tự: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Ngoài ra, các em cũng có thể viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của nó để dễ hình dung hơn cách đọc.

Một số câu hỏi thường gặp khi học cách đọc viết các số trong phạm vi 10000 và 100000

Dưới đây là một vài câu hỏi thường gặp trong quá trình học cách đọc viết các số trong phạm vi 10000 và 100000 mà các em có thể tham khảo:

Tham khảo thêm:

  • Hệ thống chương trình toán lớp 3 hiện hành [Phần 1]
  • Hệ thống chương trình toán lớp 3 hiện hành [Phần 2]

Trên đây là cách đọc viết các số trong phạm vi 10000 và 100000 đầy đủ và chi tiết mà CMATH muốn thông tin đến các bậc phụ huynh và học sinh. Hi vọng các nội dung trên sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập và rèn luyện môn Toán học từ đó có thể làm quen và tiếp cận bộ môn này một cách dễ dàng hơn!

Tiếp nối phần kiến thức về số tự nhiên, Vuihoc.vn sẽ giới thiệu đến các em về phần kiến thức tiếp theo. Đó là Toán lớp 4 Các số có 6 chữ số. Các em hãy cùng học và ghi nhớ nhé!

Tiếp nối phần kiến thức về số tự nhiên, Vuihoc.vn sẽ giới thiệu đến các em về phần kiến thức tiếp theo. Đó là Toán lớp 4 Các số có 6 chữ số. Các em hãy cùng học và ghi nhớ nhé!

1. Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề

Đầu tiên, các em hãy cùng ôn lại những phần kiến thức quan trọng liên quan mà chúng ta đã học. Mối quan hệ giữa các hàng này như thế nào, chúng ta hãy ôn lại nhé!

  • 1 đơn vị =1
  • 10 đơn vị = 1 chục = 10
  • 10 chục = 1 trăm =100
  • 10 trăm = 1 nghìn =1 000
  • 10 nghìn = 1 chục nghìn = 10 000

2. Giới thiệu về hàng trăm nghìn

Tiếp nối kiến thức ở trên, chúng ta có thể suy ra:

  • 10 chục nghìn = 100 nghìn. Viết số: 100 000

  • Viết số: 432516

Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu

3. Cách viết và đọc các số tới 6 chữ số

3.1. Cách đọc, cách viết:

3.2. Ví dụ:

• Số: 136 789.

Đọc là: Một trăm ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.

• Số: Hai trăm linh chín nghìn một trăm bốn mươi bảy.

Viết là: 209 147.

4. Bài tập vận dụng đọc viết các số có 6 chữ số [Có hướng dẫn giải + đáp án]

4.1. Đề bài

Bài 1: Cho các số sau: 450 731; 200 582; 570 004;

  1. Đọc các số trên
  1. Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng:

134 780; 305 600; 899 111; 900 500

Bài 3: Viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào chỗ trống:

  1. 100 000; 200 000; 300 000;...
  1. 350 000; 400 000; 450 000;...
  1. 110 000; 210 000; 310 000;...
  1. 145 000; 345 000; 545 000;...

Bài 4: Viết số, biết số đó gồm:

  1. Hai trăm nghìn, hai chục nghìn, hai nghìn, hai trăm, hai chục và hai đơn vị.
  1. Năm trăm nghìn, năm nghìn và năm đơn vị.

4.2. Lời giải toán lớp 4 bài các số có 6 chữ số

Bài 1:

  1. Các số đọc lần lượt là:

Bốn trăm năm mươi nghìn bảy trăm ba mươi mốt

Hai trăm nghìn năm trăm tám mươi hai

Năm trăm bảy mươi nghìn không trăm linh tư

  1. Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 200 582; 450 731; 570 004.

Bài 2:

134 780= 100 000+30 000+4 000+700+80

305 600= 300 000+ 5 000+ 600

899 111= 800 000+90 000+ 9 000+ 100+10+1

900 500= 900 000+ 500

Bài 3:

  1. 100 000; 200 000; 300 000; 400 000; 500 000; 600 000.
  1. 350 000; 400 000; 450 000; 500 000; 550 000; 600 000.
  1. 110 000; 210 000; 310 000; 410 000; 510 000; 610 000.
  1. 145 000; 345 000; 545 000; 745 000; 945 000; 1 145 000.

Bài 4:

  1. Ta có: 200 000+20 000+2 000+ 200+20+2= 222 222
  1. Ta có: 500 000+ 5 000+ 5= 505 005

5. Bài tập tự luyện toán lớp 4 đọc viết các số có 6 chữ số [Có đáp án]

5.1. Đề bài toán lớp 4 các số có sáu chữ số

5.2. Đáp án toán lớp 4 các số có 6 chữ số

Bài 1:

Bốn trăm hai mươi lăm nghìn không trăm mười một

Hai trăm mười bốn nghìn sáu trăm linh năm

Bảy trăm nghìn không trăm năm mươi mốt

  1. 700 051; 425 011; 214 605

Bài 2:

  • 987 089= 900 000+80 000+7 000+ 80+9
  • 123 456= 100 000+20 000+ 3 000+ 400+50+6
  • 561 000= 500 000+60 000+1 000
  • 409 005= 400 000+ 9 000+ 5

Bài 3:

  1. 210 000; 230 000; 250 000; 270 000; 290 000
  1. 145 000; 150 000; 155 000; 160 000; 165 000
  1. 111 000; 222 000; 333 000; 444 000; 555 000
  1. 530 000; 560 000; 590 000; 620 000; 650 000

Bài 4:

  1. 362 251
  1. 506 007

6. Giải bài tập sách giáo khoa bài học toán lớp 4 các số có 6 chữ số

6.1. Đề bài:

Bài 1: Viết theo mẫu

Bài 2: Viết theo mẫu

Bài 3: Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827.

Bài 4: Viết các số sau:

  1. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm;
  1. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu;
  1. Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba;
  1. Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai;

6.2. Đáp án

Bài 1:

Viết số: 52 3453

Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.

Bài 2:

Bài 3:

  • 96 315 đọc là: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
  • 796 315 đọc là: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
  • 106 315 đọc là: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
  • 106 827 đọc là: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.

Bài 4:

  1. 63 115
  1. 723 936
  1. 943 103
  1. 860 372

Hi vọng là chúng mình đã làm quen với Toán lớp 4 các số có 6 chữ số một cách đầy đủ. Chúng mình hãy cùng nhau luyện tập nhiều hơn qua các bài học khác của Vuihoc.vn nhé.

Chủ Đề