Chứng chỉ ký quỹ là gì

Ký quỹ là khoản tiền hoặc chứng khoán mà Nhà đầy tư [NĐT] gửi Trung tâm lưu ký chứng khoán Viêt Nam [VSD] để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ ký qũy bằng tiền không được  thấp hơn 80% giá trị tài sản ký quỹ.

Ngoài việc quan tâm Ký quỹ ban đầu khi mở vị thế HĐTL, nhà đầu tư còn cần quan tâm đến Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ [AR] để đảm bảo tài sản ở mức an toàn:


 
Mức độTỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ [AR]
An toàn85%
Cảnh báo87%
Xử lý90%

Để đưa trạng thái tài khoản về mức An toàn, Nhà đâu tư có thể:
- Đóng bớt vị thế mở, qua đó giảm yêu cầu ký quỹ
- Gia tăng tài sản ký quỹ bằng cách nộp thêm tiền trước 8h ngày giao dịch.
- Trường hợp AR >= 100%, NĐT cần nộp bổ sung tiền trước 15h30 ngay trong ngày. Nếu NĐT không nộp đủ, TCBS sẽ hỗ trợ giải ngân tiền mặt vào tài khoản để đưa tỷ lệ về 95% và thu nợ vào ngày làm việc tiếp theo [bằng cách đóng vị thế bắt buộc và/hoặc rút ký quỹ từ VSD].

Cụ thể định nghĩa và công thức:

1. Ký quỹ ban đầu [Initial Margin-IM]: là khoản “đặt cọc” để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong tương lai của hợp đồng.


Mức ký quỹ ban đầu = Giá giao dịch * Hệ số nhân Hợp đồng * Số lượng Hợp đồng mua/bán * Tỷ lệ ký quỹ yêu cầu.

Giá giao dịch:
Đầu ngày giao dịch: Giá tham chiếu
Trong ngày giao dịch: Giá khớp gần nhất
Cuối ngày giao dịch: Giá cuối giờ
Tỷ lệ ký quỹ yêu cầu:
 
Loại HĐTLTỷ lệ ký quỹ ban đầu [IM]
Chỉ số VN3013%
Trái phiếu chính phủ2.5%
Trái phiếu chính phủ từ ngày E+15%
                 Ngày E: Ngày giao dịch cuối cùng HĐTL TPCP

Ví dụ: Nhà đầu tư mua 10 HĐTL chỉ số VN30 tại mức giá là 928. Hệ số nhân của hợp đồng là 100.000 đồng. Tỷ lệ ký quỹ là 13%. Phí giao dịch và thuế giao dịch là 0 đồng. Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ duy trì [Tỷ lệ duy trì] tại Công ty chứng khoán là 85%. Như vậy:

  • Giá trị hợp đồng = 928 x 10 x 100.000 = 928.000.000 VND
  • Số tiền phải ký quỹ ban đầu = 928.000.000 x 13% = 120.640.000 VND
  • Sức mua khi khách hàng thực hiện lệnh = 120.640.000 x 85% = 102,544,000 VND 
2. Ký quỹ biến đổi [Variation Margin – VM]: lãi lỗ vị thế mở trong phiên giao dịch của NĐT. Ký quỹ biến đổi chỉ được tính vào ký quỹ duy trì yêu cầu trong trường hợp Nhà đầu tư rơi vào  trạng thái lỗ. VM = [Giá 1 – Giá 2] x Số hợp đồng x Hệ số nhân
 
Trường hợpGiá 1Giá 2
Mở mới vị thế trong ngàyGiá khớp lệnh gần nhấtGiá bình quân mở vị thế
Không mở thêm vị thếGiá khớp lệnh gần nhấtGiá tham chiếu
Đóng vị thế trong ngàyGiá bình quân đóng vị thếGiá tham chiếu
Mở, đóng vị thế trong ngàyGiá bình quân đóng vị thếGiá bình quân mở vị thế
3. Ký quỹ duy trì yêu cầu [Margin Requirement - MR]: giá trị ký quỹ tối thiểu mà Khách hàng phải duy trì để đảm bảo khả năng thanh toán của Nhà đầu tư với các HĐTL đang sở hữu MR = IM + VM.
Ký quỹ biến đổi [VM] chỉ được tính vào ký quỹ yêu cầu trong trường hợp ở trạng thái lỗ

4. Giá trị tài sản ký quỹ hợp lệ [VKQ] là giá trị ký quỹ bằng tiền, chứng khoán được xác định theo mức giá và tỷ lệ chiết khấu theo quy định.
5. Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ [AR] = MR/VKQ
Ví dụ:
  • Ngày 17/06/2021, nhà đầu tư mở vị thế bán 10 hợp đồng VN30F2107 tại giá 1460 [short [email protected]]. Tài sản ký quỹ của NĐT [VKQ] là 250,000,000.
          Ký quỹ ban đầu [IM] = 1460 x 100,000 x 10 x 13% = 189,800,000 VND
  • Cuối ngày 17/6, giá VN30F2107 đóng cửa tại 1470, vậy giao dịch trạng thái lỗ:
          Ký quỹ biến đổi [VM] = [1470 – 1460] x 100,000 x 10 = 10,000,000 VND
          Ký quỹ duy trì [MR] = 189,800,000 + 10,000,000 = 199,800,000 VND
  • Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ [AR] = 199,800,000/250,000,000 < 85%, mức an toàn
  • Mở phiên ngày 18/06/2021, hệ thống tính lại:
          Ký quỹ ban đầu [IM] = 1470 x 100,000 x 10 x 13% = 191,100,000
  • Tại thời điểm 9:47 ngày 18/06, với giá VN30F2107 là 1500:
          Ký quỹ biến đổi [VM] = [1500 – 1470]*100,000*10 = 30,000,000
          Ký quỹ duy trì [MR] = 191,100,000 + 30,000,000 = 221,100,000
          Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ [AR] = 221,100,000/250,000,000 = 88%, cảnh báo do > 85%

 

Số tiền đầu tư sẽ bằng số lượng cổ phiếu nhân với thị giá cổ phiếu mà khách hàng giao dịch tại thời điểm đầu tư. Mỗi lần giao dịch cổ phiếu khách hàng sẽ bị trừ 1 khoản phí giao dịch tương ứng, hiện tại phí giao dịch tại cho khách hàng sử dụng gói ưu đãi iWealth Pro tại TCBS áp dụng cho cả 2 tiểu khoản là 0,075%/giá trị giao dịch, lãi vay margin chỉ là 9,9%/năm.1. Thị giá sẽ được cập nhật liên tục tại bảng điện tử của hai sàn giao dịch chứng khoán.2. Số lượng cổ phiếu giao dịch tối thiểu sẽ phụ thuộc vào quy định:- Sàn HSX: giao dịch 100 cổ phiếu/lô.

- Sàn HNX/Upcom: giao dịch 100 cổ phiếu/lô. Đơn vị giao dịch lô lẻ từ 1 đến 99 cổ phiếu có thể áp dụng cả hình thức khớp lệnh liên tục hoặc thỏa thuận

Thời hạn khoản vay là 89 ngày. Khách vay phải trả nợ trước khi khoản vay quá hạn nếu không thực hiện gia hạn.
Thời hạn tối đa được phép gia hạn: Lên đến 2 năm.

Cho vay giao dịch ký quỹ là việc TCBS thu xếp nguồn vốn để thanh toán hộ cho khách hàng theo thỏa thuận ký kết hai bên tại Hợp đồng mở tài khoản, khi số tiền mua chứng khoán trên tài khoản của khách hàng vượt quá số tiền ký quỹ trên tài khoản.

Khách hàng chuyển tiền/ chứng khoán vào tài khoản ký quỹ và thực hiện đặt lệnh giao dịch trên tiểu khoản ký quỹ.

Giao dịch thỏa thuận là những giao dịch do các nhà đầu tư hay các thành viên tự thỏa thuận với nhau về giá cả và khối lượng. Giá thỏa thuận phải nằm trong biên độ dao động giá tại ngày giao dịch.
Tại TCBS khách hàng có thể giao dịch thỏa thuận online theo hướng dẫn tại đây.

Tỷ lệ ký quỹ của tài khoản [Rtt] là tỷ lệ giữa Giá trị tài sản cổ phiếu [được tính với giá và tỷ lệ cầm cố quy định bởi TCBS] trên tổng nợ vay của KH.

Rtt có ý nghĩa giúp Quý KH xác định tình trạng tài khoản vay ký quỹ của mình so sánh với các mốc quan trọng cần quan tâm trong nghiệp vụ quản lý tài khoản ký quỹ: tỷ lệ ký quỹ ban đầu, tỷ lệ ký quỹ duy trì, tỷ lệ cảnh báo, tỷ lệ Force sell [các tỷ lệ này quy định cụ thể và công bố trên website của TCBS tại đây 

Công thức tính Rtt:

Rtt = ∑[Số lượng CK thực có * tỷ lệ tính tài sản [1] * giá tính tài sản [2]] / [Tổng nợ đã giải ngân + nợ các loại phí + dư nợ chờ giải ngân – tiền mặt – tiền chờ về]

[1] [2]  Tỷ lệ tính tài sản và giá tính tài sản của từng mã chứng khoán được quy định theo danh mục cho vay của TCBS và được công bố trên website

Con số Rtt cụ thể của Quý KH và các giá trị trong công thức tính Rtt được xác định hàng ngày và hiển thị trên tài khoản giao dịch trực tuyến của Quý KH

Khách hàng hoàn toàn miễn phí mở, duy trì tài khoản.

Khách vay được phép trả nợ trước hạn và không bị phạt vì trả nợ trước hạnĐể trả nợ, Khách vay thực hiện [i] nộp tiền vào tiểu khoản ký quỹ hoặc [ii] nộp tiền vào TK ngân hàng Techcombank đã kết nối với TCBS [có tích đăng ký tính năng tự động thu nợ] trước thời điểm hệ thống xử lý cuối ngày.

Tiền nộp vào sau thời điểm thu nợ trong ngày sẽ được thu nợ vào ngày tiếp theo.

Ngay sau khi kích hoạt thành công tài khoản chứng khoán tại TCBS, khách hàng sử dụng được ngay dịch vụ cho vay Margin với hạn mức tự động lên tới 10 tỷ đồng.

Phí Quỹ mua lại Chứng chỉ Quỹ và thuế Thu nhập cá nhân

Đơn vị giao dịch lô lẻ có khối lượng từ 01 đến 99 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện theo cả hai phương thức khớp lệnh liên tục và thỏa thuận.
Giao dịch thỏa thuận và giao dịch lô lẻ không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập. 

Sức mua là số tiền lớn nhất mà nhà đầu tư có thể sử dụng để đặt lệnh mua chứng khoán tại từng thời điểm. Cách tính sức mua như sau:
1. Sức mua trên tiểu khoản thường [A]
A= Tiền mặt + Tiền bán chờ về
Trong đó:Tiền mặt: trong TKCK hoặc cả trong TK Techcombank nếu 2 TK có kết nốiTiền bán chờ về: Tiền bán nhưng chưa đủ T+2 nên chưa về tài khoản [đã trừ phí ứng trước]

2. Sức mua cơ bản [B]

Trên thị trường thì khá phổ biến khái niệm này tính trên các khoản sẵn có của Nhà đầu tư [NĐT]

B= A+ Sức mua từ chứng khoán - Tổng dư nợ

Sức mua từ chứng khoán: Tính từ các mã chứng khoán mà NĐT đang sở hữu được tính làm Tài sản đảm bảo Tổng dư nợ: Gốc, lãi vay margin, phí lưu ký của NĐT

3. Sức mua margin [M]:

Đây là sức mua thực tế thể hiện trên tiểu khoản vay margin của TCBS,

M= Sức mua cơ bản/Tỷ lệ hỗ trợ của TCBS

Tỷ lệ hỗ trợ được tính = [1 - Tỷ lệ Margin của Mã CK mua x [min [Giá cho vay;Giá tham chiếu]/Giá NĐT đặt]

Ví dụ: Tài sản KH Nguyễn Văn A có:

- Tiền mặt: 100 triệu- 1,000 cổ phiếu VNM [ giá cho vay 100,000, tỷ lệ 50%]

Sức mua Cơ bản = 100 triệu + 100,000 x 1000 x 50% = 150 triệu

KH dùng sức mua cơ bản mua thêm GAS [giá cho vay 60,000, tỷ lệ 45%]

Sức mua margin mua GAS = 150 triệu / {1-45% x [60,000/72,500]}= 239 triệu

Chuyển khoản trực tuyến từ tài khoản chứng khoán TCBS ra tài khoản Techcombank được hoàn tất ngay lập tức và hoàn toàn miễn phí.

Nội dung nộp tiền vào từng tiểu khoản được thực hiện theo mẫu:

Tiểu khoản thường: [Họ tên chủ TKCK] [Số TKCK tại TCBS]
Ví dụ:
 Nguyen Van A 105C123456
Tiểu khoản ký quỹ: [Họ tên chủ TKCK] [Số TKCK tại TCBS]M
Ví dụ: Nguyen Van A 105C123456M
Tiểu khoản phái sinh: [Họ tên chủ TKCK] [Số TKCK tại TCBS]A
Ví dụ:
 Nguyen Van A 105C123456A

Cảnh báo: Số TKCK tại TCBS cần chuyển tiền vào là quan trọng nhất trong nội dung chuyển tiền và bắt buộc chính xác.

Giao dịch cổ phiếu có khối lượng từ 01 đến 99 cổ phiếu [lô lẻ] được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với công ty chứng khoán.
Hiện mức giá áp dụng khi khách hàng bán cổ phiếu lô lẻ sàn HSX tại TCBS là giá sàn của ngày giao dịch. Quý khách tham khảo hướng dẫn giao dịch tại đây.

1 triệu VND mệnh giá trái phiếu.

Khác với chứng chỉ Quỹ đóng đại chúng, chứng chỉ Quỹ mở không niêm yết. Khi có nhu cầu giao dịch khách hàng có thể giao dịch tại các Đại lý phân phối được chỉ định của quỹ.

Khách hàng có thể tự thực hiện đăng ký quyền mua chứng khoán phát hành thêm trên hệ thống giao dịch trực tuyến qua TCInvest hoặc gọi điện lên tổng đài 1800 588 826 để được hướng dẫn và hỗ trợ.
Quý khách tham khảo hướng dẫn thao tác thực hiện tại đây

Video liên quan

Chủ Đề