Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

CHUYÊN ĐỀ 4 - CÁC BÀI TOÁN VỀ SỰ CHIA HẾT CỦA SỐ NGUYÊN

 

 

 


CHUYÊN ĐỀ 4 - CÁC BÀI TOÁN VỀ SỰ CHIA HẾT CỦA SỐ NGUYÊN

A. MỤC TIÊU:

* Củng cố, khắc sâu kiến thức về các bài toán chia hết giữa các số, các đa thức

* HS tiếp tục thực hành thành thạo về các bài toán chứng minh chia hết, không chia hết, sốnguyên tố, số chính phương…

* Vận dụng thành thạo kỹ năng chứng minh về chia hết, không chia hết… vào các bài toán cụ thể

B.KIẾN THỨC VÀ CÁC BÀI TOÁN:

I. Dạng 1: Chứng minh quan hệ chia hết

1. Kiến thức:

* Để chứng minh A(n) chia hết cho một số m ta phân tích A(n) thành nhân tử có một nhân tử làm hoặc bội của m, nếu m là hợp số thì ta lại phân tích nó thành nhân tử có các đoi một nguyên tố cùng nhau, rồi chứng minh A(n) chia hết cho các số đó

* Chú ý:

+ Với k số nguyên liên tiếp bao giờ củng tồn tại một bội của k

+ Khi chứng minh A(n) chia hết cho m ta xét mọi trường hợp về số dư khi chia A(n) cho m

+ Với mọi số nguyên a, b và số tự nhiên n thì:

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6


2. Bài tập:

2. Các bài toán

Bài 1: chứng minh rằng

a) 251 - 1 chia hết cho 7                      b) 270 + 370 chia hết cho 13

c) 1719 + 1917 chi hết cho 18              d) 3663 - 1 chia hết cho 7 nhưng không chia hết cho 37

e) 24n  -1 chia hết cho 15 với n∈ N

Giải

a) 251 - 1 = (23)17 - 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
23 - 1 = 7

b) 270 + 370 (22)35 + (32)35 = 435 + 935

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
4 + 9 = 13

c) 1719 + 1917 =  (1719 + 1) + (1917 - 1)

1719 + 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
17 + 1 = 18 và 1917 - 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
19 - 1 = 18 nên  (1719 + 1) + (1917 - 1)

hay 1719 + 1917

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
18

d) 3663 - 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
36 - 1 = 35
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
7

    3663 - 1 = (3663 + 1) - 2  chi cho 37 dư - 2

e) 2 4n - 1 = (24) n - 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
24 - 1 = 15

Bài 2: chứng minh rằng

a)  n5 - n chia hết cho 30 với n ∈ N    ;    

b) n4 -10n2  + 9 chia hết cho 384 với mọi n lẻ n∈  Z

c) 10n  +18n -28 chia hết cho 27 với n∈ N  ;  

Giải:

a) n5 - n = n(n4 - 1) = n(n - 1)(n + 1)(n2 + 1) = (n - 1).n.(n + 1)(n2 + 1) chia hết cho 6 vì

(n - 1).n.(n+1) là tích của ba số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3 (*)

Mặt khác     n5 - n = n(n2 - 1)(n2 + 1) = n(n2 - 1).(n2 - 4 + 5) = n(n2 - 1).(n2 - 4 ) + 5n(n2 - 1)

               = (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n  + 2) + 5n(n2 - 1)

Vì (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n  + 2) là tích của 5 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 5

    5n(n2 - 1) chia hết cho 5

Suy ra (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n  + 2) + 5n(n2 - 1) chia hết cho 5 (**)

Từ (*) và (**) suy ra đpcm

b) Đặt A = n4 -10n2  + 9 = (n4 -n2 ) - (9n2 - 9) =  (n2 - 1)(n2 - 9) = (n - 3)(n - 1)(n + 1)(n + 3)

Vì n lẻ nên đặt n = 2k + 1 (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Z) thì

A = (2k - 2).2k.(2k + 2)(2k + 4) = 16(k - 1).k.(k + 1).(k + 2)

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
A chia hết cho 16 (1)

Và  (k - 1).k.(k + 1).(k + 2) là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên A có chứa bội của 2, 3, 4 nên A là bội của 24 hay A chia hết cho 24 (2)

Từ (1) và (2) suy ra A chia hết cho 16. 24 = 384

c) 10 n  +18n -28 =  ( 10 n - 9n - 1) + (27n - 27)

+ Ta có: 27n - 27

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
27 (1)

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

Từ (1) và (2) suy ra đpcm

3. Bài 3: Chứng minh rằng với mọi số nguyên a thì

a) a3 - a  chia hết cho 3

b) a7 - a  chia hết cho 7

Giải

a) a3 - a  = a(a2 - 1) =  (a - 1) a (a + 1)  là tích của ba số nguyên liên tiếp nên tồn tại một số là bội của 3 nên  (a - 1) a (a + 1) chia hết cho 3

b) ) a7 - a  = a(a6 - 1) = a(a2 - 1)(a2 + a + 1)(a2 -  a + 1)

Nếu a = 7k (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Z) thì a chia hết cho 7

Nếu a = 7k + 1 (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Z)  thì a2 - 1 = 49k2 + 14k  chia hết cho 7

Nếu a = 7k + 2 (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Z)  thì a2 + a + 1 = 49k2 + 35k  + 7 chia hết cho 7

Nếu a = 7k + 3 (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Z)  thì a2 - a + 1 = 49k2 + 35k  + 7 chia hết cho 7

Trong trường hợp nào củng có một thừa số chia hết cho 7

Vậy: a7 - a  chia hết cho 7

Bài 4: Chứng minh rằng  A = 13 + 23 + 33 + ...+ 1003 chia hết cho B = 1 + 2 + 3 + ... + 100

Giải

Ta có: B = (1 + 100) + (2 + 99) + ...+ (50 + 51) = 101. 50

Để chứng minh A chia hết cho B ta chứng minh A chia hết cho 50 và 101

Ta có: A = (13 + 1003) + (23 + 993) + ... +(503 + 513)

= (1 + 100)(12 + 100 + 1002) + (2 + 99)(22 + 2. 99 + 992) + ... + (50 + 51)(502 + 50. 51 + 512) = 101(12 + 100 + 1002 + 22 + 2. 99 + 992 + ... + 502 + 50. 51 + 512) chia hết cho 101 (1)

Lại có:    A = (13 + 993) + (23 + 983) + ... + (503 + 1003)

Mỗi số hạng trong ngoặc đều chia hết cho 50 nên A chia hết cho 50 (2)

Từ (1) và (2) suy ra A chia hết cho 101 và 50 nên A chi hết cho B

Bài tập về nhà

Chứng minh rằng:

a) a5 – a chia hết cho 5

b) n3 + 6n2 + 8n chia hết cho 48 với mọi n chẵn

c) Cho a l à số nguyên tố lớn hơn 3. Cmr  a2 – 1 chia hết cho 24

d) Nếu a + b + c chia hết cho 6 thì a3 + b3 + c3 chia hết cho 6

e) 20092010  không chia hết cho 2010

f) n2 + 7n + 22  không chia hết cho 9

Dạng 2: Tìm số dư của một phép chia

Bài 1:

Tìm số dư khi chia 2100

a)cho 9,                     b) cho 25,               c) cho 125

Giải

a) Luỹ thừa của 2 sát với bội của 9 là 23 = 8 = 9 - 1

Ta có : 2100 = 2. (23)33 = 2.(9 - 1)33 = 2.[B(9) - 1] = B(9) - 2 = B(9) + 7

Vậy: 2100 chia cho 9 thì dư 7

b) Tương tự ta có:  2100 = (210)10 = 102410 =  [B(25) - 1]10  =  B(25) + 1

Vậy: 2100 chia chop 25 thì dư 1

c)Sử dụng công thức Niutơn:

2100 = (5 - 1)50 = (550  - 5. 549 + … +

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
. 52 - 50 . 5 ) + 1

Không kể phần hệ số của khai triển Niutơn thì 48 số hạng đầu đã chứa thừa số 5 với số mũ lớn hơn hoặc bằng 3 nên đều chia hết cho 53  = 125, hai số hạng tiếp theo:

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
. 52 -  50.5 cũng chia hết cho 125 , số hạng cuối cùng là 1

Vậy: 2100 = B(125) + 1 nên chia cho 125 thì dư 1

Bài 2:

Viết số 19951995 thành tổng của các số tự nhiên . Tổng các lập phương đó chia cho 6 thì dư bao nhiêu?

Giải

Đặt 19951995 = a = a1 + a2 + …+ an.  

Gọi

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
=
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
+ a - a

          = (a1 3 - a1) + (a2 3 - a2) + …+ (an 3 - an) + a

Mỗi dấu ngoặc đều chia hết cho 6 vì mỗi dấu ngoặc là tích của ba số tự nhiên liên tiếp. Chỉ cần tìm số dư khi chia a cho 6

1995 là số lẻ chia hết cho 3, nên a củng là số lẻ chia hết cho 3, do đó chia cho 6 dư 3

Bài 3: Tìm ba chữ số tận cùng của 2100 viết trong hệ thập phân

giải

Tìm 3 chữ số tận cùng là tìm số dư của phép chia 2100 cho 1000

Trước hết ta tìm số dư của phép chia 2100 cho 125

Vận dụng bài 1 ta có 2100 = B(125) + 1 mà 2100 là số chẵn nên 3 chữ số tận cùng của nó chỉ có thể  là 126, 376, 626 hoặc 876

Hiển nhiên 2100 chia hết cho 8 vì 2100 = 1625 chi hết cho 8 nên ba chữ số tận cùng của nó chia hết cho 8

trong các số 126, 376, 626 hoặc 876 chỉ có 376 chia hết cho 8

Vậy: 2100 viết trong hệ thập phân có ba chữ số tận cùng là 376

Tổng quát: Nếu n là số chẵn không chia hết cho 5 thì 3 chữ số tận cùng của nó là 376

Bài 4: Tìm số dư trong phép chia các số sau cho 7

a) 2222 + 5555                           b)31993

c) 19921993 + 19941995              d)

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

Giải

a) ta có: 2222 + 5555 = (21 + 1)22 + (56 – 1)55 = (BS 7 +1)22 + (BS 7 – 1)55

= BS 7 + 1 + BS 7 - 1 = BS 7 nên  2222 + 5555  chia 7 dư 0

b) Luỹ thừa của 3 sát với bội của 7 là 33 = BS 7 – 1

Ta thấy 1993 =  BS 6 + 1 = 6k + 1, do đó:

31993 = 3 6k + 1 = 3.(33)2k = 3(BS 7 – 1)2k = 3(BS 7 + 1) = BS 7 + 3

c) Ta thấy 1995 chia hết cho 7, do đó:

19921993 + 19941995 = (BS 7 – 3)1993 + (BS 7 – 1)1995 =  BS 7 – 31993 + BS 7 – 1

Theo câu b ta có 31993 = BS 7 + 3 nên  

19921993 + 19941995 = BS 7 – (BS 7 + 3) – 1 = BS 7 – 4 nên chia cho 7 thì dư 3

d)

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
= 32860 = 33k + 1 = 3.33k = 3(BS 7 – 1) =  BS 7 – 3 nên chia cho 7 thì dư 4

Dạng 3: Tìm điều kiện để xảy ra quan hệ chia hết

Bài 1: Tìm  n

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Z để giá trị của biểu thức A = n3 + 2n2 - 3n + 2 chia hết cho giá trị của biểu thức B = n2 - n

Giải

Chia A cho B ta có: n3 + 2n2 - 3n + 2  = (n + 3)(n2 - n) + 2

Để A chia hết cho B thì 2 phải chia hết cho n2 - n = n(n - 1) do đó 2 chia hết cho n, ta có:

n

1

- 1

2

- 2

n - 1

0

- 2

1

- 3

n(n - 1)

0

2

2

6

 

loại

   

loại


Vậy: Để  giá trị của biểu thức A = n3 + 2n2 - 3n + 2 chia hết cho giá trị của biểu thức

B = n2 - n thì n

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

Bài 2:

a) Tìm n

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N để n5 + 1 chia hết cho n3  + 1

b) Giải bài toán trên nếu n

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Z

Giải

Ta có:  n5  + 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n3 + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2(n3 + 1) - (n2 - 1)
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n3 + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n + 1)(n - 1)
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n3 + 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n + 1)(n - 1)
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n + 1)(n2 - n + 1)
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n - 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 - n + 1  (Vì n + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
0)

a) Nếu n = 1 thì  0

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
1

Nếu n > 1 thì n - 1 < n(n - 1) + 1 <  n2 - n + 1 nên không thể xẩy ra n - 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 - n + 1  

Vậy giá trụ của n tìm được là n = 1

b) n - 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 - n + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n(n - 1)
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 - n + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n2 - n + 1 ) - 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 - n + 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 - n + 1. Có hai trường hợp xẩy ra:

+ n2 - n + 1 = 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n(n - 1) = 0
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(Tm đề bài)

+ n2 - n + 1 =  -1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 - n + 2 = 0 (Vô nghiệm)

Bài 3: Tìm số nguyên n sao cho:

a) n2 + 2n - 4

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
11                                       b) 2n3 + n2 + 7n + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
2n - 1

c) n4 - 2n3 + 2n2 - 2n + 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n4 - 1                d) n3 - n2 + 2n + 7
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 + 1

Giải

a) Tách n2 + 2n - 4  thành tổng hai hạng tử trong đó có một hạng tử là B(11)

n2 + 2n - 4

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
11
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n2 - 2n - 15) + 11
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
11
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n - 3)(n + 5) + 11
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
11

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n - 3)(n + 5)  
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
11
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

b) 2n3 + n2 + 7n + 1 = (n2 + n + 4) (2n - 1) + 5

Để  2n3 + n2 + 7n + 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
2n - 1 thì 5
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
2n - 1 hay 2n - 1 là Ư(5)
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

Vậy:  n  

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
thì 2n3 + n2 + 7n + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
2n - 1

c) n4 - 2n3 + 2n2 - 2n + 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n4 - 1

Đặt A =  n4 - 2n3 + 2n2 - 2n + 1 = (n4 - n3) - (n3 - n2) + (n2 - n) - (n - 1)

= n3(n - 1) - n2(n - 1) + n(n - 1)  -  (n - 1) = (n - 1) (n3 - n2 + n - 1) = (n - 1)2(n2 + 1)

B = n4 - 1 = (n - 1)(n + 1)(n2 + 1)

A chia hết cho b nên n

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
A chia hết cho B
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n - 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n + 1) - 2
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n + 1

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
2
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n + 1  
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

Vậy: n

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
thì  n4 - 2n3 + 2n2 - 2n + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n4 - 1  

d) Chia n3 - n2 + 2n + 7 cho n2 + 1 được thương là  n - 1, dư  n + 8

Để n3 - n2 + 2n + 7

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 + 1 thì  n + 8
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
(n + 8)(n - 8)
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 + 1
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
65
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 + 1

Lần lượt cho n2 + 1 bằng 1; 5; 13; 65 ta được n bằng 0;

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
2;
Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
8

Thử lại ta có n = 0; n = 2; n = 8  (T/m)

Vậy: n3 - n2 + 2n + 7

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
n2 + 1 khi n = 0, n = 8

Dạng 4: Tồn tại hay không tồn tại sự chia hết

Bài 1: Tìm n

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N sao cho 2n – 1 chia hết cho 7

Giải

Nếu n = 3k ( k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N) thì 2n – 1 = 23k – 1 = 8k  - 1 chia hết cho 7

Nếu n = 3k + 1 ( k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N) thì 2n – 1 = 23k + 1  – 1 = 2(23k – 1) + 1 = BS 7 + 1

Nếu n = 3k + 2 ( k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N) thì 2n – 1 = 23k + 2  – 1 = 4(23k – 1) + 3 = BS 7 + 3

V ậy: 2n – 1 chia hết cho 7 khi n = BS 3

Bài 2: Tìm n

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N để:

a) 3n – 1 chia hết cho 8

b) A = 32n  + 3 + 24n + 1 chia hết cho 25

c) 5n – 2n chia hết cho 9

Giải

a) Khi n = 2k (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N) thì 3n – 1 = 32k – 1 = 9k – 1 chia hết cho 9 – 1 = 8

  Khi n = 2k + 1 (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N) thì 3n – 1 = 32k + 1  – 1 = 3. (9k – 1 ) + 2 = BS 8 + 2

Vậy : 3n – 1 chia hết cho 8 khi n = 2k (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N)

b) A = 32n  + 3 + 24n + 1 = 27 . 32n  + 2.24n =  (25 + 2) 32n  + 2.24n = 25. 32n  + 2.32n  + 2.24n

         = BS 25 + 2(9n  + 16n)

Nếu n = 2k +1(k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N) thì 9n  + 16n = 92k + 1 + 162k + 1 chia hết cho 9 + 16 = 25

Nếu n = 2k  (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N) thì 9n có chữ số tận cùng bằng 1 , còn 16n có chữ số tận cùng bằng 6

suy ra 2((9n  + 16n) có chữ số tận cùng bằng 4 nên A không chia hết cho 5 nên không chia hết cho 25

c) Nếu n = 3k (k

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6
N) thì 5n – 2n =  53k – 23k chia hết cho 53 – 23 = 117 nên chia hết cho 9

   Nếu n = 3k + 1 thì 5n – 2n =  5.53k – 2.23k = 5(53k – 23k) + 3. 23k = BS 9 + 3. 8k

= BS 9 + 3(BS 9 – 1)k = BS 9 + BS 9 + 3

Tương tự:  nếu n = 3k + 2 thì 5n – 2n không chia hết cho 9

 

Chứng minh biểu thức chia hết cho 1 số

Chứng tỏ rằng a = 2 + 2 mũ 2 + 2 mũ 3 + chấm chấm chấm + 2 mũ 100 chia hết cho 6

Bài tập Chứng minh biểu thức chia hết cho một số Toán lớp 6 được GiaiToan hướng dẫn giúp các học sinh luyện tập về dạng bài tính nhanh. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập Toán lớp 6. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Chứng minh A = 5 + 5^2 + 5^3 + . . . + 5^99 + 5^100 chia hết cho 6

Lời giải chi tiết

A = 5 + 52 + 53 + . . . + 599 + 5100

A = (5 + 52) + (53 + 54) + . . . + (599 + 5100)

A = 5(1 + 5) + 53(1 + 5) + … + 599(5 + 1)9999

A = 5 . 6 + 53 . 6 + … + 599 . 6

A = 6 . (5 + 533 + …. + 599) chia hết cho 6

Chứng minh A = 5 + 5^2 + 5^3 + . . . + 5^99 chia hết cho 31

Lời giải chi tiết

A = 5 + 52 + 53 + . . . + 599 + 599

A = (5 + 52 + 53) + (54 + 55 + 565555) + . . . + (597 + 598 + 599)

A = 5.(1 + 5 + 52) + 54(54 + 55 + 565555) + … + 597(54 + 55 + 565555) 9797

A = 5 . 31 + 54 . 31 + … + 597 . 31

A = 31 . (5 + 54 + … + 597) chia hết cho 31

Tính chất chia hết của một tổng

- Tính chất: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

a ⋮ m và b ⋮ m ⇒ (a + b) ⋮ m

a ⋮ m; b ⋮ m; c ⋮ m ⇒ (a + b + c) ⋮ m

Chú ý: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

a ⋮ m và b ⋮ ̸ m ⇒ (a + b) ⋮ ̸ m

a ⋮ ̸ m; b ⋮ m; c ⋮ m ⇒ (a + b + c) ⋮ ̸ m

Dấu hiệu chia hết cho 31

Dấu hiệu chia hết cho 31: ta lấy số hàng đơn vị nhân 3 rồi lấy kết quả trừ với số tạo bởi các số liền trước, nếu hiệu chia hết cho 31 thì nó chia hết cho 31

Tài liệu tham khảo:

-------------------------------------------------

Ngoài dạng bài tập Chứng minh biểu thức Toán 6, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng toán khác được GiaiToan đăng tải. Với phiếu bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

 

 

 

C = 2 + 2^2 + 2^3 +...+ 2^99 + 2^100

=( 2 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + 2^5) + (2^6 + 2^7 + 2^8 + 2^9 + 2^10) +...+ (2^95 + 2^96 + 2^97 + 2^98 + 2^99 + 2^100)

=2.( 1 + 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4) + 2^6.(1 + 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4) +...+ 2^96.(1 + 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4)

=2.31 + 2^6.31 +...+ 2^96.31

=31.(2+ 2^6 +...+ 2^96) chia hết cho 31

=>C chia hết cho 31.

 

chứng minh rằng A=2 + mũ 2 +2 mũ 3+ 2 mũ 4 +...+2 mũ 99 + 2 mũ 100 chia hết cho 6