Dextran ưu tiên liên kết với endosome sớm; dextran có nhãn huỳnh quang có thể được
sử dụng để hình dung các endosome này dưới kính hiển vi huỳnh quang.
Dextran preferentially binds to early endosomes;
fluorescent-labelled dextran can be used to visualize these endosomes under a fluorescent microscope.
Trong cuộc thử nghiệm đầu tiên này chúng tôi đã sử dụng các công
cụ thí nghiệm tinh vi như kính hiển vi huỳnh quang và dụng cụ điện tử.
Kính hiển vi quang học kính hiển vi soi nổi Kính hiển vi huỳnh quang….
Biological microscopes binocular microscope Stereo microscope Fluorescence microscope….
Trong kính hiển vi huỳnh quang và kỹ thuật huỳnh quang dựa trên liên quan
acid ascorbic có thể được sử dụng như một chất chống oxy hóa để tăng tín hiệu huỳnh quang và thuốc nhuộm hóa học retard photobleaching.
In fluorescence microscopy and related fluorescence-based techniques ascorbic acid
can be used as an antioxidant to increase fluorescent signal and chemically retard dye photobleaching.
Trong các thí nghiệm
khác Deep- Z đã được đào tạo với hình ảnh từ hai loại kính hiển vi huỳnh quang: trường rộng cho toàn bộ
mẫu tiếp xúc với nguồn sáng;
In other experiments
Deep-Z was trained with images from two types of fluorescence microscopes: wide-field which exposes the entire sample to a light source;
Trong sinh học tế bào dẫn xuất isothiocyanate của fluorescein thường được sử dụng để dán nhãn và
theo dõi các tế bào trong các ứng dụng kính hiển vi huỳnh quang[ ví dụ
tế bào học dòng chảy].
In cellular biology the isothiocyanate derivative of fluorescein is often used to label and
track cells in fluorescence microscopy applications[for example flow cytometry].
Phản ứng của huỳnh quang miễn dịch nên được thực hiện với sự có mặt của
thuốc thử chất lượng cao kính hiển vi huỳnh quang đặc biệt
và đào tạo nhân viên y tế thích hợp.
The reaction of immune fluorescence should be carried out in the presence of high-quality reagents
a special fluorescent microscope and appropriate training of medical staff.
Nghiên cứu này dựa trên một kỹ thuật trước đó mà Ozcan và các cộng sự của ông đã phát triển
cho phép tạo ra hình ảnh kính hiển vi huỳnh quang 2D có độ phân giải siêu cao.
This research builds on an earlier technique Ozcan and
his colleagues developed that allowed them to render 2-D fluorescence microscope images in super-resolution.
Công trình của họ được công bố trong Báo cáo khoa học chứng minh kỹ thuật chiếu chụp tia X
được gọi là kính hiển vi huỳnh quang tia X[
XRF] như một phương pháp hiệu quả để tạo ra hình ảnh 3- D của các mẫu sinh học nhỏ.
Their work published in Scientific Reports demonstrates an X-ray imaging technique
called X-ray fluorescence microscopy[XRF] as an effective approach to produce 3-D
images of small biological samples.
Trong các thí nghiệm khác Deep- Z đã được đào
tạo với hình ảnh từ hai loại kính hiển vi huỳnh quang: trường rộng cho toàn bộ
mẫu tiếp xúc với nguồn sáng; và tiêu điểm sử dụng tia laser để quét từng phần của mẫu.
In other experiments
Deep-Z was trained with images from two types of fluorescence microscopes: wide-field which exposes the entire sample to a
light source and confocal which uses a laser to scan a sample part by part.
Lulu Xie Rashid Deane và Maiken Nedergaard tất cả đều là thành viên của Trường Đại học Rochester
đã sử dụng kính hiển vi huỳnh quang và chất đánh dấu phóng xạ
để hỗ trợ thêm cho dữ liệu Cộng hưởng từ cũng như để đánh giá ảnh hưởng của tư thế cơ thể đối với sự giải phóng chất dạng tinh bột[ amyloid] khỏi não bộ.
Lulu Xie Rashid Deane and Maiken Nedergaard all at the University of Rochester
used fluorescence microscopy and radioactive tracers to validate the MRI data
and to assess the influence of body posture on the clearance of amyloid from the brains.
Bộ kính hiển vi sinh học huỳnh quang lưỡng cực XDY- 1 là một dụng cụ quang học lý tưởng để quan sát vi mô trong mô tế bào và các mô lỏng truyền qua ngay cả trong sự quan sát năng động trong mô tạng nuôi cấy
có thể được áp dụng trong kính hiển vi huỳnh quang như dược phẩm sinh học
Và đo lường ngăn ngừa bệnh tật và vv.
The XDY-1 series Inverted fluorescent biological microscope is an ideal optical instrument for micro observation in cell tissue and transmitted liquid tissue even in dynamic observation in the culture dish tissue
can be applied in the fluorescence microscopy such as biological pharmacy
medicine checking and measure disease prevent and etc.
Ông nhận giải Nobel hóa học năm 2014" cho sự phát triển kính hiển vi huỳnh quang có độ phân giải cực cao"
cùng với Eric Betzig và William Moerner.
He received the Nobel Prize in Chemistry in 2014"for the development of super-resolved fluorescence microscopy" together with Eric Betzig and William Moerner.
Các bộ lọc được sử dụng trong các ứng dụng như kính hiển vi huỳnh quang quang phổ hóa học lâm sàng hoặc kiểm tra thị lực
máy.
Until nay the nhà nghiên cứu was based on kính hiển vi huỳnh quang
kháng thể huỳnh quang nhuộm of tế bào and then nghiên cứu they are below kính hiển vi.
Until now researchers have relied on fluorescence microscopy fluorescent antibody staining the cells
and then studied them under a microscope.
Phương pháp miễn dịch huỳnh quang là nghiên cứu các vết trầy xước từ niệu đạo
nhuộm bằng thuốc nhuộm đặc biệt bằng kính hiển vi huỳnh quang.
Immunofluorescent method is the study of a scraping from the
urethra stained with special dyes using a fluorescent microscope.
Năm ngoái Shih và các sinh viên của mình đã công bố bộ dữ liệu nguồn mở trong tạp chí Biomedical Optics Expres và hướng dẫn cách biến đổi một điện thoại thông minh trang bị
ống kính elastomer thành một kính hiển vi huỳnh quang.
Shih and his students last year published an open-source dataset in Biomedical Optics Express explaining how to convert a smartphone
equipped with the elastomer lens into a microscope capable of fluorescence microscopy.
Trong giai đoạn này một số nhóm sẽ chỉ nghiên cứu bản thân các tế bào: Ngoài việc xác định hoạt động gen và sử dụng các phương pháp tiếp cận dựa trên công nghệ gen họ sẽ thu thập thêm thông tin về protein DNA lipid
RNA và các phân tử quan trọng khác bằng kính hiển vi huỳnh quang và kỹ thuật hình ảnh để xây
dựng bản đồ 3D cho tế bào.
Some teams will study the cells themselves: In addition to determining gene activity and using other omics approaches they will gather spatial information about proteins DNA modifications lipids RNA
and other key molecules using fluorescent microscopy and imaging methods to build 3D maps of cells.
Bởi vì
chúng ta không thể nhìn thấy điện tử kính hiển vi điện tử sẽ hướng chúng đến một màn huỳnh quang hoặc chụp ảnh để tạo
nên hình ảnh có thể nhìn thấy được.
Since we cannot see electrons the electron microscope directs them at a fluorescent screen or photographic film to
create a visible image.
Tuy nhiên kính hiển vi miễn dịch huỳnh quang tiếp cận 100% độ đặc hiệu
nhưng chỉ đạt được độ nhạy dưới 50% trong việc phát hiện vi khuẩn từ mẫu vật lâm sàng.[ 1] Một xét nghiệm miễn dịch dòng chảy bên đã được thử nghiệm nhưng không được đánh giá cao.[ 1].
However Immunofluorescence microscopy approaches 100% in specificity and while achieved
less than 50% sensitivity in the detection of bacteria from clinical specimen.[1] A lateral flow immunoassay has been developed but not extensively evaluated.[1].
Jamie Caldwell một nhà sinh thái học về dịch bệnh tại Đại học Stanford và các đồng nghiệp đã sử
dụng một kỹ thuật gọi là kính hiển vi chụp ảnh laze sống để so sánh sự phát huỳnh quang trong các đoạn sống của san hô Montipora
capitata khỏe mạnh và bị bệnh.
Jamie Caldwell a disease ecologist now at Stanford University and colleagues used a technique
called live-imaging laser scanning confocal microscopy to compare fluorescence in living fragments of healthy and diseased
Montipora capitata coral.
Với sự hỗ trợ của dữ liệu định lượng gần đây chúng tôi cũng đã triển khai và
hợp thức hóa đầy đủ phương pháp của kính hiển vi phát huỳnh quang để cung cấp hình ảnh ấn tượng
và rõ ràng về nhôm trong mô não từ người hiến tặng bị bệnh liên quan tới Alzheimer.
In support of our quantitative data we have also used a recently developed and
fully validated method of fluorescence microscopy to provide stunning and unequivocal
images of aluminium in brain tissue from familial Alzheimer's disease donors.
Với kính hiển vi huỳnh quang bệ cố định Leica DM6000 FS Leica Microsystems một lần nữa thiết lập thêm các tiêu chuẩn
mới trong ngành điện sinh lý học.
Leica DM6000 FS Call for price With the Leica DM6000 FS fixed stage fluorescence microscope Leica Microsystems is once
again setting new standards in electrophysiology.
Kính hiển vi huỳnh quang Optika B- 353LD2.
Optika B 353LD2 LED trinocular fluorescence microscope.
Kính hiển vi huỳnh quang Leica
DM6000 FS Giá liên hệ Với kính hiển vi huỳnh quang bệ cố định Leica DM6000 FS
Leica Microsystems một lần nữa thiết lập thêm các tiêu chuẩn mới trong ngành điện sinh lý học.
Leica DM6000 FS Call
for price With the Leica DM6000 FS fixed stage fluorescence microscope Leica Microsystems is once
again setting new standards in electrophysiology.