Công thức đơn giản nhất cho ta biết

23/03/2022 8

A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

Đáp án chính xác

C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Đáp án B

Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X đem đốt cháy [trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Hiđrocacbon đó là:

Xem đáp án » 23/03/2022 59

Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là: 

Xem đáp án » 23/03/2022 48

Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, trong đó C chiếm 40%. Công thức phân tử của X là? 

Xem đáp án » 23/03/2022 23

Để đốt cháy 1 mol chất X cần 3,5 mol O2, công thức phân tử của chất X có thể là: 

Xem đáp án » 23/03/2022 21

Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án » 23/03/2022 20

Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được CO2, H2O và N2 biết trong X có phần trăm về khối lượng các chất là %C= 51,3%. %H= 9,4%; %N= 12%; và dA/kk= 4,03. Công thức đơn giản nhất của X là: 

Xem đáp án » 23/03/2022 15

Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là

Xem đáp án » 23/03/2022 13

Phần trăm theo khối lượng nguyên tử cacbon [C] trong phân tử C2H6O là

Xem đáp án » 23/03/2022 12

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?

Xem đáp án » 23/03/2022 9

Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A, cần dùng 250 ml O2, chỉ tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước [các thể tích đo cùng điều kiện]. Công thức phân tử của A là:

Xem đáp án » 23/03/2022 8

Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi của nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:

Xem đáp án » 23/03/2022 8

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He [MHe = 4] là 7,5. CTPT của X là:

Xem đáp án » 23/03/2022 8

Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54%; %mH  = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X  so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án » 23/03/2022 8

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức thực nghiệm của A là: 

Xem đáp án » 23/03/2022 7

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X [C, H, O]. Thu được 6,72 lít CO2 [đktc] và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X.

Xem đáp án » 23/03/2022 7

Công thức đơn giản nhất [CTĐGN] cho ta biết:


A.

Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.  

B.

Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất.

C.

Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. 

D.

1. Định nghĩa:

-CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

2. Cách thiết lập CTĐGN:

- Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: CxHyOz [x, y, z: Số nguyên tối giản]

- Lập tỉ lệ:

hay 

* Ví dụ: đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 0,448 lít khí CO2 [đktc] và 0,36 gam nước. Xác định công thức đơn giản nhất của A

Đặt CTĐGN của A là CxHyOz

mO = 0,6 - 0,02.12 - 0,04.1 = 0,32 gam 

Ta có: x : y : z = 0,02 : 0,04 : 0,02 = 1 : 2 : 1

⇒ CTĐGN là: CH2O

II. Công thức phân tử:

1. Định nghĩa:

-CTPT là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử

2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN:

* Công thức thực nghiệm: có dạng [CTĐGN]n. Thay n = 1, 2, 3.. thu được CTPT.

VD: - Công thức đơn giản nhất là CH2O

⇒ Công thức thực nghiệm là [CH2O]n.

Với n=1: CTPT là CH2O

n=2: CTPT là C2H4O2

3. Cách thiết lập CTPT của HCHC:

a. Thông qua CTĐGN:

- [CaHbOc]n ⇒ M = [12a + 1b + 16c].n 

- Với a, b, c đã biết kết hợp M, tính được n ⇒ CTPT

b. Dựa vào thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố:

* Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO.

Klg [g]         M[g]       12x       y    16z

%m            100%       %C     %H  %O

* Từ tỉ lệ: 

c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy:

CxHyOz + [x+y/4–z/2]O2 → xCO2 + y/2H2O                                                                      

1mol                                 x mol     y/2mol

nA                                     nCO2       nH2O

Biết MA; x; y →12x+1y+16z = MA 

⇒ 

B. Bài tập

1. Dạng 1: Tìm công thức đơn giản chất

Công thức đơn giản nhất [CTĐGN] là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

Nói cách khác, CTĐGN của chất hữu cơ CxHyOz là tỉ lệ nguyên tối giản x : y : z.

Thiết lập công thức đơn giản nhất:

 

2. Dạng 2: Tìm công thức phân tử

Công thức phân tử [CTPT] là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Với chất X có CTĐGN là CxHyOz. ⇒ Công thức thực nghiệm [CxHyOz]n  [với n = 1, 2, 3,...]

Xác định được n ta có CTPT.

a. Xác định CTPT theo CTĐGN:

B1: Xác định CTĐGN

B2: Xác định hệ số n của CTTN. Thông thường n có thể tìm thông qua M

M được xác định theo 2 cách:

- Tính theo khối lượng và số mol: 

- Tính theo tỉ khối: ; 

b. Xác định CTPT theo phần trăm khối lượng:

Chất X có khối lượng mol M, CTPT CxHyOz

c. Xác định CTPT theo phần trăm số mol. 

Chất X có CTPT CxHyOz, khi đó:

3. Vận dụng:

VD1: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là

A. C4H10O.        B. C5H12O.        C. C4H10O2.       D. C4H8O2. 

Lời giải:

Gọi CTPT của X là CxHyOz

 ⇒ Đáp án D.

VD2:  Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O [các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. CTPT của X là

A. C4H10O.        B. C4H8O2.        C. C4H10O2.        D. C3H8O. 

Lời giải:

Ở cùng điều kiện T, P thì tỉ lệ thể tích tương đương tỉ lệ số mol. Nói cách khác đốt 1 mol X cần 6 mol O2 thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O.

Gọi CTPT của X là CxHyOz

; ; 

⇒ Đáp án A.

VD3: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là

A. C2H6O.          B. CH2O.             C. C2H4O.            D. CH2O2. 

Lời giải:

  

 

Gọi CTPT của X là CxHyOz. Với  ⇒ CH2Oz

mà MX = 2.15 = 30 ⇒ 12 + 1.2 + 16.z = 30 ⇒ z = 1 ⇒ CH2O

Video liên quan

Chủ Đề