Công thức hóa học chung của alcaloid nhân tropan năm 2024

`

  • Điều trị glaucom, viêm mống mắt, giãn đồng tử, co thắt mạch ngoại vi, viêm tắc
                  động mạch. Giải độc các thuốc hủy giao cảm.
                  Cách dùng - Liều lượng: liều tối đa khi dùng theo đường uống hoặc tiêm dưới da là 0,02
                  g/lần; 0,05 g/24 giờ.
                  Dạng bào chế:
    
    • Dung dịch nhỏ mắt 1% - 5%; viên nén 5 mg.
      1. THUỐC TÁC DỤNG HỦY PHÓ GIAO CẢM
                      4.1. Phân loại và đặc điểm chung về cấu trúc hóa học
    • Các thuốc thuộc nhóm này gồm các chất có tác dụng phong bế hệ thần kinh phó giao cảm và các thuốc có tác dụng đối kháng với các chất cường phó giao cảm khác.
    • Dựa vào nguồn gốc chia các thuốc này thành 2 nhóm:
    • Các thuốc có nguồn gốc tự nhiên: alkaloid có nhân tropan (atropin, scopolamin,…)
    • Các thuốc có nguồn gốc tổng hợp hóa học hay bán tổng hợp: Homatropin, buscopan,…
    • Các thuốc trong nhóm này đều có những yếu tố giống như cấu trúc của acetylcholine là:
    • Amin bậc ba hoặc bậc bốn tạo trung tâm cation.
    • Phần vòng đính vào acyl tạo nên gốc ức chế.
    • Mạch trung gian nối 2 phần trên. 4.2. Một số thuốc cụ thể ATROPIN SULFAT Công thức: .H 2SO 4.H 2O N CH 3 CH O C CH C H 6 5 O CH OH 2 2 (C17H23NO3)2.H2SO4 ptl: 694,8 Tên khoa học: Tropin tropat sulfat hay ± hyoscyamin sulfat. Điều chế:
    • Atropin là alcaloid được chiết xuất từ rễ Atropa belladonna: kiềm hóa dược liệu bằng amoniac rồi chiết alkaloid bằng dicloethan. Sau đó, chuyển alkaloid vừa chiết được thành dạng muối sulfat bằng dung dịch H2SO4 loãng. Tiến hành loại tạp và tinh chế lại alkaloid.
    • Trong công nghiệp dược atropin được sản xuất bằng cách racemic hóa (-) hyoscyamin chất này được chiết từ các loài Scopolia, Duboisia,… Tính chất: 56 `
  • 1.
  • 2. pháp, các tính chất lý hóa, trạng thái tự nhiên của alcaloid trong dược liệu. Sự phân loại alcaloid theo cấu trúc hóa học. Các ph.pháp chiết xuất, phân lập alc. từ dược liệu. Các ph.pháp thông dụng để định tính, định lượng alc. Các nội dung chính về 36* dược liệu chứa alcaloid.
  • 3. Đại cương về alcaloid (15 tiết) • Lịch sử, Định nghĩa, Danh pháp • Cấu trúc – Phân loại • Phân bố trong tự nhiên • Tính chất chung • Chiết xuất – Phân lập • Kiểm nghiệm (Định tính – Định lượng) • Công dụng
  • 4. Dược liệu chứa alcaloid (12 tiết) Ma hoàng Cà độc dược Thuốc phiện Trà, Cà phê Tỏi độc Belladon Bình vôi Ớt, Ích mẫu Coca Hoàng liên Mức hoa trắng Vàng đắng Cà lá xẻ Thuốc lá Canh ki na Mã tiền Ô đầu Hồ tiêu Ba gạc Bách bộ Lựu, Cau Dừa cạn
  • 7. chất trung tính, chất acid (muối, đường, các chất chua . . .) Thực vật → chất có tính kiềm bình thường bất thường trái “quy luật tự nhiên”
  • 8. phàm 10 điều đã có 7, 8 điều bất như ý. Thế nên, nếu gặp điều bất như ý, ấy là chuyện bình thường; còn nếu gặp điều như ý, ấy mới là chuyện bất thường … Kim Dung, Thần điêu đại hiệp
  • 9. Sertürner (1783 - 1841) Morphine was discovered (1805) by Adam Sertürner; an obscure, uneducated, 22-year-old pharmacist's assistant
  • 10. . . 1805 1806 “principium somniferum”
  • 11. & & CAVENTOU CAVENTOU POUR POUR LEUR DÉCOUVERTE DE LA QUININE LEUR DÉCOUVERTE DE LA QUININE
  • 12. Narcotin Robiquet 1818 Strychnin, Brucin Pelletier & Caventou 1819 Colchicin, Veratrin Meissner & Caventou 1820 Quinin, Caffein Runge; Pelletier & Caventou 1822 Emetin Pelletier & Magendie 1827 Coniin Giesecke; Geiger & Hess 1828 Nicotin Posselt & Reimann
  • 13. Geiger & Hess 1832 Codein Robiquet 1833 Atropin, Hyoscyamin Geiger & Hess 1833 Thebain Pelletier & Dumas 1842 Theobromin Woskresenky 1848 Papaverin Merck 1851 Cholin Babo & Hirschbrunn 1855 Cocain Gaedcke & Niemann (1860) 1870 Muscarin Schmiedeberg & Koppe 1875 Ergotinin C. Tanret . . .
  • 14. đỏ (Taxus baccata), H. Lucas đã → Taxine. 1956, Graf đã chứng minh : Taxine gồm ≥ 3 alkaloid khác nhau 1967, từ vỏ thân Thông đỏ Taxus brevifolia (Taxaceae) → Taxol tinh khiết = Paclitaxel (có tác dụng aK) → chế phẩm Taxol® (Bristol-Myers Squibb) Taxol còn có / Taxus cuspidata, T. wallichiana họ Taxaceae Năm 1969 : 1250 kg vỏ thân → 28 kg cao toàn phần → 10 g Taxol tinh khiết 1971 : cấu trúc Taxol. 1988 : bán tổng hợp Taxol. 1994: Tổng hợp toàn phần Taxol !
  • 15. mg / 5 ml) Bristol-Myers-Squibb
  • 16. ml; Chai 30 mg, 100 mg, 500 mg
  • 17. tổng hợp từ 10-deacetyl baccatin III, FDA approved : 1996
  • 18. a large group of chemicals that are made by plants and have nitrogen in them. Some alkaloids have been shown to work against cancer. www.stjude.org/glossary •heterogeneous group of alkaline, organic, compounds containing nitrogen and usually oxygen; generally colorless and bitter-tasting; especially found in seed plants. www.n101.com/HealthNotes/HNs/Herb/Herb_Terms.htm •A large, varied group of complex nitrogen-containing compounds, usually alkaline, that react with acids to form soluble salts, many of which have physiological effects on humans. Includes nicotine, cocaine, caffeine, etc. www.planetbotanic.ca/glossary.htm •Any of a class of organic compounds composed of carbon, hydrogen, nitrogen, and usually oxygen, that are often derived from plants. The name means alkalilike, but some alkaloids do not exhibit alkaline properties. Many alkaloids, though poisons, have physiological effects that render them valuable as medicines. ... www.findhealer.com/glossary/A.php3
  • 19. organic compound containing nitrogen that acts as a base. Many alkaloids are physiologically active and can be used in small quantities as medicines, but if taken in larger doses they can be extremely poisonous. An example is caffeine. www.ch.ic.ac.uk/vchemlib/mol/glossary/ •a base, which contains nitrogen; many of the active substances in plants and alkaloids, for example, morphine, cocaine, mescaline, etc. library.thinkquest.org/C0115926/glosary.htm •A class of organic compounds that contain nitrogen, isolated from plants. xenon.che.ilstu.edu/genchemhelphomepage/glossary/a.html •organic substances occurring naturally, which are basic, forming salts with acids. The basic group is usually an amino function. www.cartage.org.lb/en/themes/Sciences/Chemistry/Organicchemistry/Common/C ommon.htm •Alkaline substances found in certain plants, such as berberine and hydrastine from golden seal. www.enzy.com/glossary/searchresults.asp
  • 20. found in plants having specific physiological function. 144.16.93.203/energy/monograph1/Glossary.html •A group of plant derived substances with toxic properties, eg. pyrethrum. www.pestmanagement.co.uk/lib/glossary/glossary_a.shtml •natural bases containing nitrogen found in plants wordnet.princeton.edu/perl/webwn •An alkaloid is a nitrogenous organic molecule that has a pharmacological effect on humans and other animals. The name derives from the word alkaline; originally, the term was used to describe any nitrogen-containing base (an amine in modern terms). ... en.wikipedia.org/wiki/Alkaloid
  • 21. Meissner) Hợp chất hữu cơ, nguồn gốc thực vật, có chứa N, có tính kiềm. Koenig (1880) Hợp chất hữu cơ, nguồn gốc tự nhiên, chứa nhân pyridin, có tính kiềm. Ladenburg (1900’s) Hợp chất hữu cơ, có chứa ≥ 1 Nitơ / dị vòng. Winterstein & Tier (1910) H.chất hữu cơ có dị vòng Nitơ, có tính kiềm, có độc tính / TKTW. Ph.bố hạn chế / tự nhiên Bentley (1954) Hợp chất kiềm, nguồn gốc thực vật, (vegetable alkali)
  • 22. Meiβner (Meissner; Đức) - hợp chất hữu cơ - có phản ứng kiềm - có chứa Nitơ - từ thực vật “ ALKALOΪD ”
  • 23. hữu cơ, có phản ứng kiềm. - có chứa N, đa số có nhân dị vòng. - thường từ thực vật (đôi khi từ động vật). - thường có dược tính mạnh. - cho phản ứng với các thuốc thử chung của alcaloid. Max Polonovski (1910): Alkaloid là các (Max Polonovski 1861 - 1939)
  • 24. G. Tier (1910)* : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ • có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ, • ít nhiều có độc tính, chủ yếu trên hệ TKTW • sinh phát nguyên từ acid amin hay Δ’ của acid amin • phân bố hạn chế trong tự nhiên. (* T. Aniszewski, Alkaloids – Secrets of Life, 2007)
  • 25. : • có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ, • có độc tính, tác động chủ yếu lên hệ TKTW. • được thực vật tổng hợp từ acid amin hoặc Δ’ acid amin • Thường phân bố hạn chế trong giới thực vật Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
  • 26. đó đã tìm thấy serotonin bufotenin, bufotenidin samanin samandarin batrachotoxin pumiliotoxin Phyllobates aurotaenia Salamanders Bufo bufo Dendrobates pumilio ?!!?
  • 27. Fish
  • 28. 278 ng/g giun) # 1 ppm ! (J. Immun., 2000, 165, pp. 339–343) Claviceps purpurea Claviceps sorghi Agroclavin Caffein Fitopatology Brasil, 28(4), 2003
  • 29. marginata) Glomerin, homoglomerin Hải ly (Castor fiber) (P)-castoramin
  • 30. Nowacki (1978) : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ - Có N nối với ≥ 2 Carbon. - Có ≥ 1 vòng (không nhất thiết là dị vòng). - Không là các đơn vị cấu tạo nên tế bào, vitamin, hormon • P. Sengbush (2003) : Alkaloids là các base chứa N, hầu hết có dược tính.
  • 31. (1983) : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ • có chứa N; N này không ở trạng thái oxy-hóa. • có dị vòng. • phân bố giới hạn trong sinh vật. Định nghĩa này bao gồm các alkaloid • có N trong hệ dị vòng (đại đa số alkaloid) • có N ngoài hệ dị vòng (colchicin, capsaicin...) • có nguồn gốc thực vật lẫn động vật
  • 32. có nguồn gốc thực vật, thường có dị vòng, - thường có cấu trúc phức tạp, thường có MW lớn. - có nhóm ammoni bậc 1, 2, 3; đôi khi bậc 4 - rất ít tan trong nước; tan được trong cồn, Bz, Et2O, CHCl3 - tạo màu hay tạo tủa với các thuốc thử của alkaloid, - có tác dụng dược lý mạnh, - được sử dụng rộng rãi trong y học làm thuốc trị bệnh, - một số có độc tính cao, ngay khi ở liều rất nhỏ. Theo T. Lewis (1986) : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ : (rất dài và rất … tham)
  • 33. hợp Promethazin, Alimemazin... (trừ các Δ’ của alkaloid) • chất truyền thống acid amin, histamin, vitamin (B1, B2, B6 ...) • base động vật kiểu nucleosid (trừ serotonin...)
  • 34. thực vật - Strychnos → strychnin - S. rotunda → rotundin - Berberis → berberin - R. serpentina → serpentin - Stemona → stemonin - T. baccata → baccatin • Từ tên người - Pelletier → pelletierin - Nicot → nicotin • Từ tác dụng - gây nôn → emetin - Curaré → (tubo)curarin - gây nôn → vomicin - Morpheus → morphin - febrifuga → febrifugin - Atropos → atropin
  • 35. Icelus, Phantasus, Morpheus (Thần Giấc mơ); Morphine
  • 36. the thread of life measure the thread Clotho Lachesis ATROPOS ATROPIN
  • 37. ngữ : nor / epi / iso / neo / pseudo + X + in. (pseudoephedrin) - tiếp vĩ ngữ : X + idin / anin / alin / amidin (quinin / quinidin) - tên theo EU, USA → có e cuối cùng (morphine, berberine, cocaine . . .) - Anh, USA : alkaloid Pháp : alcaloïde - Việt Nam : alcaloid • Lưu ý :
  • 38. Taxus brevifolia Taxus baccata Ngoại lệ COOR Ph NH OH CO Ph (Δ’ phenylethylamin)
  • 39. dụng dược lý 2. theo họ / chi thực vật • alc / họ Solanaceae / chi Atropa / chi Datura 3. theo nguồn acid amin : từ tyr, tryp, orn, lys, his ... 4. theo đường sinh ∑ : pseudo-, proto-, alc. thực 5. theo cấu trúc hóa học : tropan, quinolin, indol ... 6. theo sinh ∑ & cấu trúc hóa học : • nhóm lớn : theo sinh phát nguyên • nhóm nhỏ : theo cấu trúc hóa học
  • 40. tác dụng sinh học, S.W. Pelletier (1983) còn chia alkaloid thành các nhóm : (1) alkaloid trung tính hay kiềm yếu (lactam như ricinin; N-oxid như indicin), (2) alk từ động vật (hữu nhũ, lưỡng cư, chân đốt), (3) alk từ hải sinh vật, (4) alk từ rêu (moss), (5) alk từ vi khuẩn & nấm (fungus), (6) alk phi tự nhiên (bán tổng hợp). Tham khảo
  • 41. (N từ acid amin → thuộc dị vòng). - hầu như luôn kiềm; chứa ≥ 1N / dị vòng - đại đa số tồn tại ở dạng muối với acid hữu cơ - có thể ở dạng tự do (alk. base), dạng N-oxid alkaloid - một số ở dạng glycosid - phân bố hẹp, có hoạt tính sinh lý (thường độc / CNS) B. Protoalkaloid (N từ acid amin không cấu thành dị vòng). (ephedrin, capsaicin, colchicin, hordenin, mescalin…) C. Pseudoalkaloid (N không bắt nguồn từ acid amin). (cafein, coniin, aconitin, conessin, solanidin…)
  • 42. acid amin) proto-alkaloid (N/nhánh) • alc. phenyl alkylamin • alc. tropolon • alc. terpenoid, steroid • alc. purin, peptid alkaloid thực (N/vòng) • alc. pyrol, pyrolidin, • alc. tropan, indol, indolin… • alc. quinolin, isoquinolin... • alc. pyridin, piperidin... (N từ acid amin)
  • 43. lớn & quan trọng nhất (alkaloid chính thức) • Sinh nguyên : từ các acid amin (khác pseudo-alkaloid) • Có N / nhân dị vòng (khác proto-alkaloid) • Được chia thành nhiều nhóm tùy nhân căn bản (pyrol, indol, tropan, quinolin, isoquinolin…) (true alkaloids)
  • 44. và pyrrolidin N H N H pyrrolidin pyrrol hygrin N Me N Me O cuscohygrin N Me O 3A.2. alkaloid pyrrolizidin N N CH2OH HO pyrrolizidin retronecin
  • 45. OH N OH O tropan tropanol (tropin) scopanol (scopin) ecgonin N COOMe OOC Ph N OH COOH cocain N OOC CH CH2OH Ph scopolamin hyoscyamin O N OOC CH CH2OH Ph (benzoyl)
  • 46. và piperidin N N H pyridin piperidin N N nicotin N H O isopelletierin N Me COOMe arecolin N Me O O lobelin
  • 47. indolin (1) N H N H N H NH2 COOH indol indolin trytophan N H NH COOH Me abrin N H NH2 HO serotonin N H Me N Me gramin kiểu indol alkylamin
  • 48. và indolin (2) kiểu eseran N Me O Me N N Me Me N Me H N H eserin kiểu β-carbolin harmin N H N Me N H N
  • 49. và indolin (3) H N H N Me N H N COOH ergolin acid lysergic MeO MeO O N O N O N O N strychnin brucin kiểu ergolin : kiểu strychnan :
  • 50. và indolin (4) MeO N H OOC OMe OMe OMe N OMe OMe O yohimbin reserpin MeO N H N O OMe OMe O ajmalicin kiểu yohimban N H N OH OMe O
  • 51. castanospermin 3A.7. alkaloid quinolizidin N N N spartein quinolizidin
  • 52. α quinin (R = OMe) cinchonin (R = H) quinidin (R = OMe) cinchonidin (R = H) N acridin N quinolein
  • 53. (1) iso-quinolein N quinolein N  kiểu benzyl isoquinolein,  kiểu aporphin,  kiểu morphinan,  kiểu protoberberin,  kiểu protopin,  kiểu emetin, . . .
  • 54. (2) kiểu benzyl isoquinolein MeO MeO N OMe OMe MeO MeO N OMe OMe Me papaverin laudanosin
  • 55. (3) kiểu aporphin N R MeO MeO N Me N Me O O aporphin nuciferin / Sen roemerin / Bình vôi HO N O HO Me HO N O Me MeO morphin codein kiểu morphinan
  • 56. (4) kiểu protoberberin N N O O MeO MeO N MeO MeO MeO MeO berberin palmatin N MeO MeO MeO MeO rotundin (tetrahydro palmatin)
  • 57. (5) kiểu emetin Et CH2 H N N OMe MeO OMe MeO Ngoài ra còn các kiểu - bisbenzyl iQ, phtalid iQ, - protopin, benzophenanthridin . . .
  • 58. sơn, Dichroa febrifuga Saxifragaceae) 3A.11. alkaloid imidazol N N H N N H O O Et Me imidazol pilocarpin
  • 59. phát nguyên từ acid amin (Δ’ decarboxyl) - cấu trúc đơn giản; gặp / cả thực vật lẫn động vật - thường là hợp chất thơm có N / mạch nhánh - một số tác giả xếp vào nhóm amin thơm (≠ alkaloid !) - một số tác giả lại coi các amin thẳng là 1 dạng alkaloid. • các kiểu proto-alkaloid thường gặp - kiểu phenyl alkylamin (ephedrin, mescalin, capsaicin...) - kiểu tropolon (colchicin...) - kiểu indol đơn giản (serotonin, gramin, abrin...)
  • 60. Me OH H HO NH2 COOH NH2 COOH HO NH2 tyramin phenylalanin tyrosin capsaicin N H MeO HO O
  • 61. từ acid amin
  • 62. kiểu purin : theobromin, cafein, theophyllin • alkaloid kiểu steroid : conessin, solanidin, N N OH HO N conessin / Mức hoa trắng solanidin / Solanaceae
  • 63. terpenoid : aconitin, mesaconin, taxol • kiểu alkaloid peptid : ergotamin, ergocryptinin… Paclitaxel = Taxol
  • 64. : - thường từ 1 – 2 (đôi khi > 2 Nitơ ở dimer) • loại vòng: - đa số : dị vòng Nitơ - một số : vòng carbon (protoalkaloid) • số vòng: - ít khi 1 vòng duy nhất (protoalkaloid) - thường 2 – 5 vòng (strychnohexamin 15 vòng) • bậc Nitơ: - thường là bậc III (=N–), bậc II (–NH–) • thường có tính kiềm; đa số có pKa = 7 – 9.
  • 65. âm điện của Nitơ < Oxy → - liên kết N-H kém phân cực hơn liên kết O-H - liên kết hydro N...H lỏng lẻo hơn O...H - alkaloid kém phân cực hơn alcol tương ứng • điểm sôi của alkaloid so với alcol tương ứng : alcol > alk I > alk II > alk III > ether • tính kiềm của alkaloid so với ammoniac : NH4OH > alk IV > alk I > alk II > alk III (–NR2) tính kiềm yếu nhất dãy pKa = 9,3 >
  • 66. biết > 27.000 cấu trúc alcaloid / 6000 loài thực vật (~20% thực vật bậc cao).  Chủ yếu là thực vật bậc cao, ngành hạt kín.  Ít gặp alk / ngành hạt trần, nấm & quyết thực vật.  Hầu như không gặp alk / TV bậc thấp (Rêu, Địa y, Tảo)  Một số động vật, vi khuẩn cũng chứa alkaloid.
  • 67. 1950 1960 1970 1975 1990 2005 (G.A. Cordell, 2001) (Southon & Buckingham, 1989) (NAPRALERT, 2005) (NAPRALERT, 1993) 1993 2001 1975-2005 : 22.000 chất (02 alk / ngày) 1805-1975 : 5.000 chất (02 alk / tháng)
  • 68. thực vật giàu alcaloid Apocynaceae Papaveraceae Fabaceae Rutaceae Liliaceae Solanaceae Amaryllidaceae Menispermaceae Rubiaceae Loganiaceae Asteraceae Euphorbiaceae Ranunculaceae Berberidaceae Cataceae Chưa tìm thấy alkaloid trong 4 bộ Salicales, Fagales, Cucurbitales, Oleales
  • 69. 800) alkaloid từ động vật  Samandarin, samandaron từ Kỳ nhông lửa.  Batrachotoxin từ Ếch độc (Phyllobates aurotaenia)  Bufotenin từ tuyến da Cóc (Bufo bufo)  (P)-castoramin từ Hải ly (Castor fiber)  Tetrodotoxin từ loài Cá cóc (Tetraodon spp.)  Morphin từ Giun heo (Ascaris suum, 2000) !!!  Glomerin từ Sâu bi (Glomeris marginata)  Muscopyridin từ Hươu xạ (Moschus moschiferus)
  • 70. Nấm được sinh tổng hợp từ L-tryptophan. • Từ các chi Psilocybe, Conocybe, Phanaeolus và Stoparia → serotonin, psilocin và psilocybin. • Đây là các alkaloid có tác động lên hệ TKTW • Hai loài nấm chứa psilosybin đáng chú ý : - Psilocybe semilanceata - Phanaeolus subbalteatus Một số alkaloid từ Nấm (mushroom)
  • 71. Lycopodium L. (Dương xỉ) → annotinin, lycopodin và cernuin. • Từ loài Huperzia serrata và vài loài khác → huperzin A, J, K và L (có tác dụng / Alzheimer). → phlegmariurin và các Δ’ của phlegmariurin B. Một số alkaloid từ ngành Rêu (moss)
  • 72. purpurea → ergolin, ergotamin, agrolavin - Từ Claviceps sorghi → caffein (2003) - Từ Aspergillus terreus → asterrelenin, terretonin, - Từ Aspergillus fumigatus → agrolavin - Từ Penicillium janczewskii → 2 alkaloid quinolinon. - Từ Penicillium rivulum → communesin G, H - Từ Penicillium citrinum → perinadin A và citrinadin A, - Từ Pseudomonas spp. → tabtoxin và pyocyanin Một số alkaloid từ vi khuẩn và vi nấm (fungus)
  • 73. phận chứa alcaloid Trong cây, alc. thường tập trung ở 1 số bộ phận nhất định Hạt : Mã tiền, Cà dược Quả : Anh túc, Tiêu, Ớt Lá : Trà, Thuốc lá Hoa : Cà dược Thân : Ma hoàng Rễ : Ba gạc, Lựu Vỏ thân : Canhkina Củ : Bình vôi, Bách bộ Hành : Nữ hoàng cung Hạt thuốc phiện : không có alcaloid.
  • 74. dạng và chuyên biệt • Thường là 1 hỗn hợp gồm các alcaloid cùng nhóm. • Thường có 1-2 alcaloid chính (hàm lượng cao nhất). • Các cây cùng họ thường chứa các alc. cùng nhóm. (Solanaceae → alcaloid có nhân tropan) • Một số họ (Rubiaceae…) chứa nhiều nhóm alcaloid - cây Cà phê : alc. nhân purin - cây Canhkina : alc. nhân quinolin - cây Ipeca : alc. nhân isoquinolin
  • 75. 1 họ : có thể gặp nhiều nhóm alcaloid. • cùng 1 họ : hy vọng có các alcaloid cùng nhóm. • cùng 1 chi : rất hy vọng có các alcaloid cùng nhóm. • cùng 1 alk. : có thể gặp ở nhiều họ khác hẳn nhau. Hiếm khi alcaloid và tinh dầu đồng thời hiện diện.
  • 76. 27 chi thuộc >10 họ khác nhau : 1. Berberidaceae 6. Nandinaceae 2. Fumariaceae 7. Papaveraceae 3. Hydrastidaceae 8. Ranunculaceae 4. Juglandaceae 9. Rubiaceae, Fabaceae 5. Menispermaceae 0. Rutaceae
  • 77. → 30 chi có Lycorin Amaryllis Crinum Haemanthus Pancratium Ammocharis Curcoligo Hippeastrum Sprekelia Brunsdonna Cyrtanthus Hymenocallis Sternbergia Buphane Elisena Leucojum Ungernia Calortemma Eucharis Lycoris Urceolina Chlidanthus Eurycles Narciscus Valotta Clivia Estephia Nerine Zephyranthes Cooperia Galanthus
  • 78. nhiều cây 1. Trà (Camellia sinensis L., Theaceae) 2. Cà phê (Coffea spp., Rubiaceae) 3. “Mate” (Ilex paraguariensis, Ilex vomitoria, Aquifoliaceae) 4. “Guaraná” (Paullinia cupana, Sapindaceae) 5. “Cola” (Cola acuminata, Sterculiaceae) 6. Citrus (Citrus spp., Rutaceae; bao phấn)
  • 79. alcaloid : Thay đổi theo điều kiện dinh dưỡng, sinh lý của cây. • nói chung, [alkaloid] thường thấp (# ‰) • “ ít ” alcaloid : dưới 1% (Wagner, 1996) • “ nhiều ” alcaloid : ≥ 1% (berberin: 2-3% / Vàng đắng) • Vài trường hợp đặc biệt - vỏ thân Canhkina chứa 6 – 10% alcaloid - nhựa Thuốc phiện chứa 20 – 30% alcaloid
  • 80. trong cây dạng muối dạng base dạng glycosid (# 0) (ít) (đa số) • với acid vô cơ (ít) • với acid hữu cơ thông thường • với acid hữu cơ đặc biệt - acid meconic, tropic, aconitic - acid gallic, tannic; tannin
  • 81. alcaloid có khung . . . Lysin Piperidin, Indolizin, Quinolizidin Tryptophan Ergot, Quinolin, Indol, Terpenoid-Indol Tyrosin Phenethylamin, Acridin, (Iso)quinolin, Quinazolin Ornithin Tropan, Pyrolidin, Pyrrolizidin Histidin Imidazol Phenyl-alanin Amaryllidaceae alkaloid. Adenin-Guanin Terpenoid & Steroid alkaloid. Adenin Purin alkaloid. acid pyruvic Ephedra alkaloid. acid nicotinic Pyridin alkaloid (tham khảo)
  • 82. nhóm ví dụ acetat piperidin coniin, conicein, pinidin acetat sesqui-terpenoid cassinin, evonin, evorin acid pyruvic phenyl-ethylamin cathin(ol), (nor)-ephedrin, acid ferulic benzenoid capsaicin geraniol terpenoid aconitin, actinidin saponin steroid conessin, solanidin, tomatidin A / G purin caffein, theobromin, theophyllin (tham khảo)
  • 83. Đa số [C,H,O,N] → rắn / tO thường (trừ arecolin; pilocarpidin) • Đa số [C,H, N] → lỏng / tO thường (trừ sempervirin, conessin) kết tinh được mp rõ ràng (nếu bền tO ) bay hơi được, bền nhiệt, cất kéo được
  • 84. thường không mùi - vị : thường đắng (piperin, capsaicin cay; aconitin không đắng !!!) - màu : thường không màu (berberin, palmatin, chelidonin: màu vàng jatrorrhizin màu đỏ cam, pyocyanin màu xanh) - [α]D : thường tả triền - pKa : thường từ 7 – 9 (nên kiềm hóa về pH = pKa + 2) Trong tự nhiên, các alkaloid thường có. . .
  • 85. alkaloid base : 1. có độ phân cực trung bình → - alk. base tan / dmhcơ có độ ph.cực trung bình đến yếu; - nhưng khó tan / các dmhcơ quá kém ph.cực như EP, n6. - Áp dụng chiết & tinh chế (kiềm hóa, biến alk. muối → alk. base, chiết alk. base bằng Bz, DCM, Cf, Et2O...) 2. có tính kiềm → dễ bị kéo vệt trên bản si-gel pha thuận (Si-OH). khắc phục : thêm kiềm vào pha động, vết sẽ gọn. 3. kém bền (nhất là khi + tO ) → nên chiết dưới dạng alkaloid muối (bền hơn)
  • 86. : thường kém tan / nước dễ tan / dmhcơ kém phcực (trừ cafein, nicotin, coniin, colchicin, spartein tan / nước) • alcaloid muối : dễ tan / nước kém tan / dmhcơ kém ph.cực (≠ EP) (trừ berberin clorid, berberin nitrat kém tan / nước reserpin.HCl lại tan / CHCl3) • alcaloid phenol : dạng base vẫn tan được / d.dịch kiềm (morphin, cephaelin)
  • 87. trong ether - dễ tan trong CHCl3. - rất dễ tan / hỗn hợp Et2O - CHCl3 (1 : 1) Một số alcaloid (ephedrin, cafein) có thể thăng hoa được ở áp suất thường → dùng pp thăng hoa để tinh chế (trộn bột trà với vôi, đun / cát),
  • 88. mạnh kiềm yếu kiềm rất yếu không kiềm acid yếu nicotin ĐA SÔ cafein codein piperin colchicin ricinin theobromin arecaidin* guvacin** isoguvacin alcaloid + acid → muối tương ứng alcaloid + muối kim loại nặng → muối phức ↓ alcaloid + “thuốc thử chung” → tủa hay màu 7.2.1. Tính kiềm N Me COOH N H COOH (*) (**)
  • 89. có 2 Nitơ (2 chức base) : - cả 2 N đều có tính kiềm : có thể tạo 2 loại muối. Ví dụ : Quinin → Q.HCl và Q.2HCl - 1 N có tính base quá yếu : chỉ có thể tạo 1 loại muối. Ví dụ : Strychnin → (Str)2SO4 [alk muối] sẽ giải phóng ra [alk base] bởi Na2CO3, amoniac, M(OH)n [alk.H]+ .X– + OH– [alk] + (X– /H2O) • Alkaloid base có tính kiềm yếu hơn các kiềm vô cơ.
  • 90. (pKa) alcaloid (pKa) berberin 2.5 pilocarpin 7.0 morphin 9.2 & 7.9 caffein 3.6 vinblastin 7.4 ammoniac 9.3 acid acetic 4.8 heroin 7.6 Ψ-ephedrin 9.4 reserpin 6.6 scopolamin 7.7 ephedrin 9.6 quinin, brucin 7.8 amphetamin 9.9 quinidin, codein 7.9 atropin 10.2 strychnin 8.3 nicotin 11.0 & 6.2 cocain 8.6
  • 91. muối alcaloid base alcaloid % ~99% là alc. muối ~99% là alc. base 50% là alc. muối 50% là alc. base ~75% ~25% ~90% ~10% • • • • (pKa + 2) pH pKa
  • 92. + log [base l.hợp] [acid] Henderson – Hasselbalch: [alk. base] = 100 [alk. muối] ở pH = pKa + 2 (> 99% ở dạng alk. base; nếu pH = pKa + 2) [alk. muối] = 100 [alk. base] ở pH = pKa – 2 (> 99% ở dạng alk. muối; nếu pH = pKa – 2) [alk. muối]+ + H2O [alk. base] + H3O+ Ka pH = pKa + log [alk. base] [alk. muối]
  • 93. pKa + 3 → > 99.9% ở dạng alk. base ở pH = pKa – 3 → > 99.9% ở dạng alk. muối nếu SKLM 1 alkaloid ở pH # pKa thì : # 50% mẫu ở dạng alk. base (kém phân cực; Rf cao) # 50% mẫu ở dạng alk. muối (phân cực hơn; Rf thấp) vết bị kéo dài, có thể tách thành 2 nhóm vết cần thêm kiềm đến pH = pKa + (2 – 3)
  • 94. cực hơn, bị kéo vệt. alk.muối, phân cực hơn, vết gọn hơn. SKLM alkaloid / Si-gel NP với pha động có pH << [pKa – 2] Ngoài “độ phân cực” của pha động, cần chú ý đến pH khi SKLM alkaloid !
  • 95. sulfat eserin salicylat ephedrin HCl caffein base quinin sulfat quinin HCl pH 3 4 5 6 pH 7 pH của một số dung dịch alkaloid 5.5 6.5 5 5 5.5 6 4 7
  • 96. tạo tủa (Y/N) tủa vô định hình tủa tinh thể • Valse-Mayer • Bouchardat • Bertrand (silico-tungstic) Reineckat Scheibler (ac. phospho-tungstic) Sonnenschein (ac. phospho-molybdic) - AuCl3 - PtCl3 - acid picric (Hager) - acid picrolinic - acid styphnic - ththử Marmé (CdI2-KI) • Dragendorff • acid tannic ththử Bouchardat = ththử Wagner (Iod / KI)
  • 97. phần tạo tủa vô định hình màu Bouchardat KI + I2 nâu, nâu đỏ Valse-Mayer KI + HgI2 bông trắng → vàng ngà Dragendorff KI + BiI3 đỏ cam → đỏ Marmé KI + CdI2 trắng → vàng (có thể k’ tinh) Bertrand acid silicotungstic trắng → trắng ngà Tannin acid tannic trắng (tan / cồn, AcOH, NH3)
  • 98. phần tủa vô định hình màu Reineckat ammoni tetrasulfocyanid diamin chromat III • hồng, tan / aceton 50% (định lượng đo màu) • có thể kết tinh ở dạng khá đặc trưng, mp rõ (định danh) Scheibler acid phospho-tungstic trắng Sonnenchein acid phospho-molybdic trắng Cobalt thiocyanat Co(SCN)2 xanh Tải bản FULL (188 trang): https://bit.ly/2NkrlQ8 Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 99. thay đổi tùy loại thuốc thử, tùy loại alkaloid • Thuốc thử kém bền / kiềm (ddịch thử: tr.tính → acid nhẹ) • Tủa có thể tan lại trong - thuốc thử thừa, trong MeOH, EtOH : Marmé - thuốc thử thừa, trong MeOH, EtOH, AcOH : Mayer - MeOH, EtOH, AcOH, NH4OH : acid tannic • Tủa có thành phần ổn định (→ định lượng bằng ph.pháp cân gián tiếp) : Bertrand Tải bản FULL (188 trang): https://bit.ly/2NkrlQ8 Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 100.