Thế nào là trọng lượng riêng, cách tính trọng lượng riêng như thế nào. Sự khác nhau giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì? Mời các bạn đọc cùng tham khảo nội dung của bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhé.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Công thức tính trọng lượng riêng
- Trọng lượng riêng là gì
- Công thức tính trọng lượng riêng
- Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
- Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
- Bài tập minh họa tính trọng lượng riêng
- Giải bài tập SGK Vật lý lớp 6 bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
- Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng là gì
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích [1m3] chất đó.
Công thức tính trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:
d = P/ V
Trong đó:
d là trọng lượng riêng.
P là trọng lượng. [N]
V là thể tích.[m3]
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
d = D x 10
Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Một trong những khái niệm vật lý đầu tiên được học tới là khái niệm về trọng lượng và khối lượng. Để hiểu rõ sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng, chúng ta hãy xem lại định nghĩa của chúng trong sách giáo khoa lớp 6:
Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó. Đơn vị: Newton.
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị: kg
Khối lượng thể hiện tính chất của vật nên ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất hay ngoài vũ trụ, khối lượng của 1 vật sẽ không đổi: cũng giống như vị mặn của muối – dù đi đến sa mạc Sahara hay trên núi Everest, ăn muối sẽ đều cho ta cảm giác mặn.
Tuy nhiên, trọng lượng đo độ lớn của trọng lực và vì thế, để biết được trọng lượng của 1 vật, ta cần phải biết cái gì đang tác động trọng lực lên vật đó. Nói 1 cách khác, trọng lượng của 1 vật thay đổi tùy vào độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật đó.
Bài tập minh họa tính trọng lượng riêng
Một lượng cát có thể tích 80 cm3 có khối lượng là 1,2 kg.
a] Tính khối lượng riêng của khối cát
b] Tính trọng lượng riêng của khối cát
Đáp án
Theo đề bài ta có:
V= 80 cm3 = 0,00008 m3
m = 1,2 kg
Khối lượng riêng của khối cát là: D = m/V = 1,2/0,00008 = 15.000 kg/m3
Trọng lượng riêng của khối cát là: d = Dx 10 = 15.000 x 10 = 150.000 N/m3
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới bạn đọc bài viết Công thức tính trọng lượng riêng. Mong rằng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể ôn tập tốt hơn môn Vật lý lớp 11. cũng như ôn thi THPT Quốc gia. Bên cạnh đó bạn đọc có thể tham khảo thêm kiến thức về các môn Ngữ Văn lớp 11, Toán lớp 11, Tiếng Anh lớp 11... Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bài tập tính khối lượng riêng của một chất đã không còn là xa lạ với môn hóa học, vật lý. Vậy khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng của một chất như thế nào và các phương pháp xác định khối ra sao? Tất cả câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây.
1. Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng [mật độ khối lượng] là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó [ở dạng nguyên chất] và thể tích – V – của vật.
Khối lượng riêng là gì?
>>>> Tham khao thêm: Hóa chất công nghiệp
2. Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối [kg/m3] [theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế]. Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối [g/cm3].
Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
D = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng [kg/cm3], m là khối lượng của vật [kg] và V là thể tích [m3].
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ
ρ = m/V
3. Bảng khối lượng riêng của một chất
Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C và hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3.
Thông thường, các loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là Dnước = 920kg/m3.
Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:
Nhiệt độ | Mật độ [tại 1 atm] | |
°C | °F | kg/m³ |
0.0 | 32.0 | 999.8425 |
4.0 | 39.2 | 999.9750 |
10.0 | 50.0 | 999.7026 |
15.0 | 59.0 | 999.1026 |
17.0 | 62.6 | 998.7779 |
20.0 | 68.0 | 998.2071 |
25.0 | 77.0 | 997.0479 |
37.0 | 98.6 | 993.3316 |
100 | 212.0 | 958.3665 |
Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác
Loại chất lỏng | Khối lượng riêng |
Mật ong | 1,36 kg/ lít |
Xăng | 700 kg/m3 |
Dầu hỏa | 800 kg/m3 |
Rượu | 790 kg/m3 |
Nước biển | 1030 kg/m3 |
Dầu ăn | 800 kg/m3 |
Mật độ của không khí
Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.
Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.
STT | Chất rắn | Khối lượng riêng [kg/m3] | |
1 | Chì | 11300 | |
2 | Sắt | 7800 | |
3 | Nhôm | 2700 | |
4 | Đá | [Khoảng] 2600 | |
5 | Gạo | [Khoảng] 1200 | |
6 | Gỗ | Gỗ xẻ nhóm II, III | 1000 |
Gỗ xẻ nhóm IV | 910 | ||
Gỗ xẻ nhóm V | 770 | ||
Gỗ xẻ nhóm VI | 710 | ||
Gỗ xẻ nhóm VII | 670 | ||
Gỗ xẻ nhóm VIII | 550 | ||
Gỗ sến xẻ mới | 770-1280 | ||
Gỗ sến xẻ khô | 690-1030 | ||
Gỗ dán | 600 | ||
Gỗ thông xẻ khô | 480 | ||
7 | Sứ | 2300 | |
8 | Bạc | 10500 | |
9 | Vàng | 19031 | |
10 | Kẽm | 6999 | |
11 | Đồng | 8900 | |
12 | Inox | Inox 309S/310S/316[L]/347 | 7980 |
Inox 201 /202/301/302/303/304[L]/305/321 | 7930 | ||
Inox 405/410/420 | 7750 | ||
Inox 409/430/434 | 7750 | ||
13 | Thiếc | 7100 |
4. Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/m3[Niutơn trên mét khối].
Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức như sau: d= P/V
Trong đó: d là trọng lượng riêng [N/m³], P là trọng lượng [N] và V là thể tích [m³].
5. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.
Sự khác nhau thể hiện bởi công thức:
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 [Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³].
6. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất là gì
Để xác định khối lượng riêng của một chất là gì, người ta sử dụng tỷ trọng kế.
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 o C.
- Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.
- Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.
- Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.
Hình ảnh lực kế
7. Ứng dụng của khối lượng riêng trong thực tiễn
Khối lượng riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau:
- Trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố khối lượng riêng.
- Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.
8. Bài tập áp dụng công thức tính khối lượng riêng
Bài 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.
Lời giải:
Ta có m = 0.397 kg, V = 0.00032 m3
=> Khối lượng riêng của sữa là D = m/V = 0.397/0.00032 = ≈ 1240.6 [kg/m3]
Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg
1. Tính thể tích của 1 tấn cát
2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3
Lời giải:
1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 [kg/m3]
Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 [m3]
2. Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N
Hy vọng với những chia sẻ từ VIETCHEM về khối lượng riêng là gì? Cách tính khối lượng riêng của một chất ở trên, các bạn đã phần nào có thêm những kiến thức hữu ích để học môn hóa học, vật lý tốt hơn.
XEM THÊM:
>>> Định luật bảo toàn khối lượng là gì? Công thức tính và ý nghĩa
>>> Công thức tính nồng độ phần trăm, ví dụ minh họa