Cuộc kháng chiến chống pháp của nhà nguyễn ( 1858-1884).

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp [1858 – 1884] hiệp ước nào đã thể hiện triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kì?

A. Hiệp ước Hác-măng 1883

B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884

C. Hiệp ước Giáp Tuất 1874

D. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp [1858 – 1884] hiệp ước nào đã thể hiện triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kì?

A. Hiệp ước Hác-măng 1883

B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884

C. Hiệp ước Giáp Tuất 1874

D. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862

Điểm khác biệt căn bản về tinh thân chống pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều đình nhà Nguyễn [1858-1884] là gì?

B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.

Chi tiết Chuyên mục: Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng

Một là: Triều đình không có đường lối kháng chiến đúng đắn, tư tưởng lại thiên về chủ hoà, không đoàn kết với nhân dân, bạc nhược trước sức mạnh của kẻ thù. Triều đình nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm chính trong việc để mất nước ta vào tay thực dân Pháp.

Hai là: Nhân dân yêu nước, chiến đấu anh dũng nhưng các cuộc kháng chiến diễn ra lẻ tẻ, tự phát, dễ bị thực dân Pháp từng bước đàn áp.

Ba là: Tương quan lực lượng chênh lệch, đặc biệt là sự chênh lệch về trang bị vũ khí. Quân Pháp tinh nhuệ, được trang bị vũ khí hiện đại, hơn hẳn về trình độ tác chiến và tổ chức quân đội.

[Nguồn: Câu 2 trang 123 sgk Sử 11:]

Giải bài tập 1 trang 123 SGK Lịch sử 11. Dựa vào nội dung bài học, lập bảng hệ thống kiến thức [theo mẫu]

Dựa vào nội dung bài học, lập bảng hệ thống kiến thức [theo mẫu] về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào kiến thức cả bài để trả lời.

 * Bảng các phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta [1858 - 1884]

Giải bài tập 2 trang 123 SGK Lịch sử 11

Đề bài

Những nguyên nhân nào khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào kiến thức cả bài để phân tích.

Lời giải chi tiết

Nguyên nhân nào khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của quân dân ta [1858 - 1884] thất bại bao gồm:

- Triều đình không có đường lối kháng chiến đúng đắn, tư tưởng lại thiên về chủ hoà, không đoàn kết với nhân dân. 

- Quần chúng nhân dân chiến đấu anh dũng nhưng các cuộc kháng chiến diễn ra lẻ tẻ, tự phát, chưa có đường lối đúng đắn và giai cấp tiên tiến lãnh đạo. 

- Tương quan lực lượng chênh lệch, đặc biệt là sự chênh lệch về trang bị vũ khí. Quân Pháp tinh nhuệ, được trang bị vũ khí hiện đại, hơn hẳn về trình độ tác chiến và tổ chức quân đội.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 - Xem ngay

CHUYÊN ĐỀ

QUÁ TRÌNH THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM CHỐNG PHÁP [1858-1884].

       I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

     - Nắm được những nét chung về tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược.

     - Qúa trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ 1858 đến 1884.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.

- Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến các sự kiện

3. Thái độ

- Hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân .

- Đánh giá  đúng mức nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước cuối thế kỉ XIX. Giáo dục tinh thần yêu nước

4. Năng lực hướng tới:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học,  năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,  năng lực giao tiếp,  năng lực hợp tác,  năng lực sử dụng ngôn ngữ.

* Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực tái hiện sự kiện

- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác,  sử dụng tranh ảnh,  tư liệu.

- Năng lực so sánh,  phân tích, giải thích.

II. Nội dung kiến thức mới:

I. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược

- Chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp sa sút; mất mùa, đói kém liên miên

+ Công thương nghiệp đình đốn. Nhiều chính sách của nhà nước  đã làm ảnh hưởng tới sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp

- Quân sự yếu kém, lạc hậu.

- Xã hội: Đời sống nhân dân khó khăn. Khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra.

- Đối ngoại sai lầm: Chính sách cấm đạo và xua đuổi giáo sĩ đã gây bất hoà trong nhân dân, tạo kẽ hở cho kẻ thù lợi dụng.

II. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

1. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858

- 1/9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng với kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

- Trước tình thần chiến đấu của quân và dân ta, quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà.

→Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại.

2. Thưc dân Pháp tấn công Gia Định

- 17/2/1859, Pháp đánh thành Gia Định, quân triều đình nhanh chóng tan rã nhưng trước tinh thần chiến đấu của nhân dân ta

-> Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bị thất bại hoàn toàn →Pháp chuyển sang kế hoạch đánh lâu dài, chinh phục từng gói nhỏ.

 - Đầu năm 1860, nước Pháp gặp nhiều khó khăn ở chiến trường Trung Quốc và Italia-> Dừng các cuộc tấn công, lực lượng địch ở Gia Định rất mỏng.

3. Pháp đánh chiếm miền Đông Nam kì. Hiệp ước 5-6-1862.

- 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm Đại Đồn Chí Hoà-Đại đồn phòng thủ lớn nhất Đông Nam Á của triều Nguyễn.

- Tiếp đó Pháp chiếm luôn Định Tường [12/4/1861], Biên Hoà [18/12/1861],Vĩnh Long[23/3/1862].

-Tuy nhiên chúng không thể kiểm soát [bình định] các vùng đã chiếm đóng do vấp phải phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân.

- 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

4. thực dân Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.

- Sau khi xâm chiếm Campuchia [1863], Pháp yêu cầu triều đình giao nốt cho chúng ba

tỉnh miền Tây

- Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình, 20/6/1867, Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản nộp thành.

- Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì [ Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên] không tốn một viên đạn.

5. Pháp tiến đánh Bắc Kì.

a. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất [1873].

- Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp ráo riết chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì.

+ Cho gián điệp do thám tình hình miền Bắc

 + Tổ chức các đạo quân nội ứng

- Pháp dựng lên vụ “Đuypuy” ở Hà Nội. Lấy cớ giải quyết vụ Đuypuy để đem quân ra Bắc

- Ngày 20/11/1873,Pháp tấn công thành Hà Nội -> sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng sông Hồng

- Ngày 21/12/1873, quân ta phục kích địch ở Cầu Giấy, Gácniê tử trận.

→kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của thực dân Pháp thất bại.

- Ngày 15/3/1874 triều đình ký với thực dân

Pháp điều ước Giáp Tuất, 6 tỉnh Nam Kì chính thức thuộc Pháp.

b. Thực dân Pháp tiến đánh bắc Kì lần thứ hai [1882-1883]. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An.

- Bối cảnh: Kinh tế TBCN ở Pháp ngày càng phát triển.

-Năm 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, Pháp kéo ra Bắc.

+ 3/4/1882, Pháp đổ bộ lên Hà Nội.

+ 25/4/1882, nổ súng chiếm thành Hà Nội.

+ 3/1883, chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định..

+19/05/1883, thất bại trong trận Cầu Giấy lần hai của quân dân ta, tướng Rivie tử trận.

- 25/8/1883, nhà Nguyễn phải kí Hiệp ước Hácmăng với Pháp→quá trình xâm lược của thực dân Pháp về cơ bản được hoàn thành.

-6/6/1884, Pháp kí với triều đình hiệp ước Patonot→ chính thức áp đặt nền bảo hộ trên toàn bộ nước Việt Nam.

III. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến 1884.

1. Khi Pháp đánh chiếm Đà Nẵng

-Nhân dân ta chiến đấu anh dũng, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”, giam chân địch 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà→kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại.

2. Khi Pháp đánh chiếm Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì

-Phong trào đấu tranh của nhân dân làm cho Pháp gặp khó khăn, mất 1 tuần thực dân Pháp mới từ Cần Giờ về Gia Định.

-Khi Pháp đánh thành GĐ, các đội dân binh

chiến đấu ngoan cường→Pháp phải phá kho tàng rút xuống tàu chiến.

-Thành mất, các đội dân binh chiến đấu ngoan cường, nhân dân tự tay đốt nhà tạo thành các bức tường lửa bao vây địch lảm cho Pháp gặp nhiều khó khăn.

-Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì, cuộc kháng chiến của nhân dân ta pjats triển mạnh mẽ. các toán nghĩa binh: Trương Định, Trần Thiện Chính, Lê Huy….chiến đấu anh dũng lập nhiều chiến công.

-Sau hiệp ước Nhâm Tuất [1862], tuy triều đình thẳng tay đàn áp nhưng nhân dân 3 tỉnh miền Đông vẫn quyết tâm kháng chiến. Tiêu biểu nhất là khởi nghĩa Trương Định.

-Phong trào tị địa diễn ra sôi nổi khiến Pháp gặp nhiều khó khăn.

3. Nhân dân 3 tỉnh miền Tây chống Pháp

-Phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao dưới nhiều hình thức: bất hợp tác, khởi nghĩa vũ trang, liên minh với Camphuchia…

-Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: trương quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân…..

4. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873-1874

-Khi Pháp đặt chân lên HN, nhân dân bất hợp tác với địch.

-Khi thành HN bị chiếm, các văn thân sĩ phu lập nghĩa hội bí mật tổ chức chống Pháp.

-Tại các tỉnh lân cận HN, nhân dân kháng cự quyết liệt.

-Tiêu biểu nhất là chiến thắng Cầu Giấy [21/12/1873]→quân Pháp hoang mang, tìm cách thương lượng, khích lệ tinh thần chiến đấu của nhân dân.

5. Phong trào  kháng chiến của nhân dân trong những năm 1882-1884.

-Ngay khi đặt chân lên HN lần hai, quân Pháp đã vấp phải tinh thần quyết chiến của quân và dân ta.

-19/5/1883, quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc và quân của Hoàng Tá Viêm đã lập nên chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.

-Sau hai hiệp ước 1883 và 1884, phong trào phản đối hiệp ước của nhân dân lên cao.

2. HD học sinh về nhà: Trả lời được các câu hỏi sau

- Thái độ của nhà Nguyễn trong quá trình Pháp xâm lược.

- Thái độ của Nhân dân trong quá trình Pháp xâm lược.

-Trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp.

Video liên quan

Chủ Đề