Dân cư Tây Nam á tập trung chủ yếu ở đâu giải thích Vì sao
Tây Á là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác biệt chủ yếu là Tây Á không bao gồm phần lớn Ai Cập song bao gồm Ngoại Kavkaz. Thuật ngữ Tây Á đôi khi được sử dụng cho mục đích nhóm các quốc gia trong thống kê. Tổng dân số của Tây Á ước tính là khoảng 300 triệu người vào năm 2015. Tây ÁTây Á chủ yếu có khí hậu khô hạn và bán khô hạn, và có thể phải chịu hạn hán, song cũng có các dải rừng rộng lớn và các thung lũng phì nhiêu. Khu vực gồm có các đồng cỏ, đất chăn thả, hoang mạc và núi. Thiếu hụt nước là một vấn đề tại nhiều nơi của Tây Á, khi mà tăng trưởng dân số nhanh chóng làm tăng nhu cầu sử dụng nước, trong khi nhiễm mặn và ô nhiễm đe doạ việc cung cấp nước.[22] Các sông lớn như Tigris và Euphrates cung cấp nguồn nước tiêu phục vụ cho nông nghiệp. Tồn tại hai hiện tượng gió tại Tây Á: sharqi và shamal. Sharqi (hay sharki) là gió đến từ phía nam và đông nam, theo mùa từ tháng 4 đến đầu tháng 6 và từ cuối tháng 9 đến tháng 11. Loại gió này khô và bụi, thỉnh thoảng có các cơn gió mạnh lên đến 80km/h và thường tạo nên các cơn bão cát bụi dữ dội, có thể đưa cát lên cao vài nghìn mét. Các cơn gió này có thể kéo dài cả ngày vào đầu và cuối mùa, và trong vài ngày vào giữa mùa. Shamal là gió tây bắc vào mùa hè, thổi qua Iraq và các quốc gia vịnh Ba Tư, nó thường mạnh vào ban ngày song yếu đi vào ban đêm. Hiệu ứng thời tiết này xảy ra tại bất kỳ nơi nào từ một đến vài lần trong năm.[23] Địa hìnhSửa đổiTây Nam Á có các vùng núi rộng, như cao nguyên Anatolia nằm giữa dãy núi Parhar và dãy núi Taurus thuộc Thổ Nhĩ Kỳ. Núi Ararat tại Thổ Nhĩ Kỳ cao đến 5.137 m. Dãy núi Zagros nằm tại Iran, trong khu vực dọc biên giới với Iraq. Cao nguyên Trung tâm của Iran được phân chia thành hai lưu vực. Lưu vực phía bắc là Dasht-e Kavir (hoang mạc muối lớn), còn lưu vực phía nam là Dasht-e-Lut. Tại Yemen, độ cao vượt 3.700 m tại nhiều nơi, và các vùng cao mở rộng về phía bắc dọc bờ biển Đỏ đến Liban. Một vùng đứt đoạn tồn tại dọc biển Đỏ, có khe hở lục địa tạo ra địa hình giống như máng với các khu vực nằm dưới mực nước biển.[24] biển Chết nằm trên biên giới giữa Bờ Tây, Israel và Jordan, có độ cao 418m dưới mực nước biển, do đó là điểm thấp nhất trên bề mặt Trái đất.[25] Rub' al Khali là một trong các sa mạc lớn nhất thế giới, trải trên một phần ba phía nam của bán đảo Ả Rập, thuộc lãnh thổ Ả Rập Xê Út, Oman, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Yemen. Jebel al Akhdar là một dãy núi nhỏ nằm tại đông bắc Oman, giáp vịnh Oman. Nhân khẩuSửa đổiDân số Tây Á tháng 11/2020 là 300 triệu người. Dự kiến đạt 370 triệu vào năm 2030 theo Maddison (2007; không tính Kavkaz và Síp). Dự kiến này tương ứng với mức tăng trưởng 1,4% mỗi năm, cao hơn mức trung bình thế giới là 0,9% mỗi năm. Dân số Tây Á ước tính chiếm khoảng 4% dân số thế giới, tăng từ con số khoảng 39 triệu hay 2% dân số thế giới vào lúc bắt đầu thế kỷ 20.[26] Các quốc gia đông dân nhất trong khu vực là Thổ Nhĩ Kỳ và Iran, đều có khoảng 80 triệu dân, tiếp đến là Iraq và Ả Rập Xê Út với khoảng hơn 30 triệu dân. Các dân tộc chính yếu tại Tây Á là người Ả Rập, Ba Tư và Thổ Nhĩ Kỳ, các ngôn ngữ chiếm ưu thế tương ứng là tiếng Ả Rập, Ba Tư và Thổ Nhĩ Kỳ, mỗi ngôn ngữ có khoảng 70 triệu người nói, tiếp đến là các cộng đồng nói tiếng Kurd, Azerbaijan, Hebrew, Armenia. Ưu thế của tiếng Ả Rập và Thổ Nhĩ Kỳ là kết quả từ các cuộc xâm lấn của người Ả Rập và Thổ vào thời trung đại, bắt đầu là các cuộc chinh phục Hồi giáo vào thế kỷ 7, thay thế các ngôn ngữ Aramic và Hebrew chiếm ưu thế trước đó tại Levant, hay tiếng Hy Lạp tại Anatolia, song Hebrew lại trở thành ngôn ngữ chiếm ưu thế tại Israel, và Aramaic (phần lớn được nói bởi người Assyria) và tiếng Hy Lạp nay vẫn được duy trì với vị thế ngôn ngữ thiểu số. Các dân tộc thiểu số bản địa khác là Assyria, Druze, Mandea, Maronite, Shabak, Syriac Aramea, Lur và Yezidi. Kinh tếSửa đổiKinh tế Tây Á đa dạng và khu vực trải qua tăng trưởng kinh tế cao. Thổ Nhĩ Kỳ có nền kinh tế lớn nhất trong khu vực, tiếp đến là Ả Rập Xê Út và Iran. Dầu khí là ngành chính trong kinh tế khu vực, với hơn một nửa trữ lượng dầu mỏ và khoảng 40% khí đốt thiên nhiên của thế giới nằm tại khu vực này. Dữ liệu thống kêSửa đổi(km2) Dân số[27] (2020) Mật độ dân số (per km2) Thủ đô GDP[28] (2020) GDP[29] (2020) Đơn vị tiền tệ Chính phủ Ngôn ngữ chính thức Tôn giáo Sắc tộc Tiểu Á: Thổ Nhĩ Kỳ1 783,562 84,339,000 107 Ankara $788.042 tỷ $10,523 Lira Thổ Nhĩ Kỳ Cộng hoà Tổng thống chế Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Hồi giáo Người Thổ Nhĩ Kỳ Bán đảo Ả Rập: Bahrain 780 1,701,000 2,180 Manama $30.355 tỷ $26,368 Dinar Bahrain Quân chủ lập hiến Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Kuwait 17,820 4,370,000 245 Thành phố Kuwait $184.540 tỷ $48,761 Dinar Kuwait Quân chủ lập hiến Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Oman 212,460 5,106,000 24 Muscat $78.290 tỷ $25,356 Rial Oman Quân chủ chuyên chế Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Qatar 11,437 2,881,000 252 Doha $192.402 tỷ $104,756 Riyal Qatar Quân chủ chuyên chế Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Ả Rập Xê Út 2,149,690 34,913,000 16 Riyadh $733.956 tỷ $25,139 Riyal Ả Rập Xê Út Quân chủ chuyên chế Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập UAE 82,880 9,890,000 119 Abu Dhabi $383.799 tỷ $43,774 Dirham Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất Liên bang Quân chủ lập hiến Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Yemen 527,970 29,825,000 54 Sana'a $35.05 tỷ $1,354 Rial Yemen Tổng thống chế lâm thời Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Ngoại Kavkaz: Abkhazia5 8,660 242,862 28 Sukhumi $500 triệu N/A Lari Gruzia Tổng thống chế cộng hoà Tiếng Abkhaz Tiếng Nga Chính thống giáo Người Abkhaz Armenia 29,800 2,963,000 99 Yerevan $9.950 tỷ $3,033 Dram Armenia Tổng thống chế cộng hoà Tiếng Armenia Chính thống giáo Người Armenia Artsakh5 11,458 150,932 13 Stepanakert $1.6 tỷ $2,581 Dram Artsakh Dram Armenia Tổng thống chế cộng hoà Tiếng Armenia Chính thống giáo Người Armenia Azerbaijan 86,600 10,139,100 117 Baku $68.700 tỷ $7,439 Manat Azerbaijan Tổng thống chế cộng hoà Tiếng Azerbaijan Hồi giáo Người Azerbaijan Gruzia 69,700 3,989,000 57 Tbilisi $15.847 tỷ $3,523 Lari Gruzia Bán tổng thống chế cộng hoà Tiếng Gruzia Chính thống giáo Người Gruzia Nam Ossetia5 3,900 53,532 13 Tskhinvali $500 triệu N/A Lari Gruzia Tổng thống chế cộng hoà Tiếng Ossetia Tiếng Nga Chính thống giáo Người Ossetia Trăng lưỡi liềm màu mỡ: Iraq 438,317 40,222,000 90.7 Baghdad $216.044 tỷ $6,410 Dinar Iraq Cộng hoà đại nghị Tiếng Ả Rập, Tiếng Kurd Hồi giáo Người Ả Rập, Người Kurd Israel 20,770 8,750,600 422 Jerusalem4 $353.65 tỷ $39,106 Shekel Israeli Cộng hoà Tiếng Do Thái, Người Ả Rập Do Thái giáo, Hồi giáo Người Do Thái, Người Ả Rập Jordan 92,300 10,203,000 110 Amman $30.98 tỷ $4,843 Dinar Jordan Quân chủ lập hiến Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Liban 10,452 6,825,400 656 Beirut $42.519 tỷ $10,425 Lebanese pound Cộng hoà đại nghị Tiếng Ả Rập Hồi giáo, Cơ Đốc giáo Người Ả Rập Palestine6 6,220 5,101,000 822 Ramallah3 $6.6 tỷ $1,600 Bảng Ai Cập, Dinar Jordan, Tân Shekel Israel Bán tổng thống chế cộng hoà Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Syria 185,180 17,600,600 95.1 Damascus N/A N/A Bảng Syria Tổng thống chế Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Rojava, Syria5 50,000 N/A Ayn Issa N/A N/A Bảng Syria Bán dân chủ Tiếng Kurd, Tiếng Ả Rập, Tiếng Syriac Hồi giáo Người Ả Rập, Người Kurd Sơn nguyên Iran: Iran 1,648,195 84,504,000 52.8 Tehran $548.590 tỷ $7,207 Rial Iran Cộng hoà Hồi giáo Tiếng Ba Tư Hồi giáo Người Ba Tư Địa Trung Hải: Akrotiri và Dhekelia 7 254 15,700 61.9 Episkopi N/A N/A Euro Lãnh thổ phụ thuộc của Anh dưới Quân chủ lập hiến Tiếng Anh Cơ Đốc giáo Síp (Trừ Bắc Síp) 5,895 893,274 151 Nicosia $22.995 billion $26,377 Euro Tổng thống chế Tiếng Hy Lạp, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Chính thống giáo, Hồi giáo Người Hy Lạp, Người Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Síp5 3,355 313,626 93 Bắc Nicosia $4.032 tỷ $15,109 Lira Thổ Nhĩ Kỳ Bán tổng thống chế Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Hồi giáo Người Thổ Nhĩ Kỳ Bán đảo Sinai: Ai Cập 2 60,000 850,000 82 Cairo $262.26 tỷ $3,179 Bảng Ai Cập Bán tổng thống chế Tiếng Ả Rập Hồi giáo Người Ả Rập Ghi chú: 1 Số liệu của Thổ Nhĩ Kỳ bao gồm Đông Thrace (phần Đông Nam Âu, là vùng không thuộc Tiểu Á. Bản đồ Tây ÁSửa đổiArm
Azerbaijan
Bahrain
Síp
Ai Cập
Gruzia
Iran
Iraq
Isr
Jordan
Kuwait
Liban
(Aze)
Oman
Pal
Pal
Qatar
Ả Rập Xê Út
Syria
Thổ Nhĩ Kỳ
CTVQARTN
Yemen
biển Aegea
biển Ả Rập
biển Aral
biển Đen
biển Caspi
vịnh Aden
vịnh Oman
Địa Trung Hải
vịnh Ba Tư
biển Đỏ
biển Azov
AFRICA
ASIA
EUROPE
Ghi chúSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
biển Aegea · biển Đen
Nga
biển Caspi · Turkmenistan
Địa Trung Hải
B
Afghanistan
T Tây Á Đ
N
Ai Cập · biển Đỏ
biển Đỏ · vịnh Aden
biển Ả Rập · Pakistan
|