Đánh giá các kim loại trong hoá học

Dãy hoạt động hóa học của kim loại có quan trọng không? Chúng có ý nghĩa quan trọng ra sao? Chúng được sắp xếp theo trình tự nào? Có cách nào nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9 không? Bài viết sau của Toppy sẽ cho bạn câu trả lời nhé!

Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9 là dãy các kim loại liên tiếp được sắp xếp theo trình tự giảm dần dựa theo mức độ hoạt động của chúng. Dãy hoạt động kim loại tạo thành bởi phương pháp thực nghiệm hóa học.

Đánh giá các kim loại trong hoá học

Dãy hoạt dộng hóa học của kim loại

Dãy hoạt động này giúp ta dễ dàng dự đoán được kim loại đó tác dụng với các chất khác sẽ tạo ra kết quả gì. Tuy nhiên, ta thấy rằng những kim loại này được các nhóm như sau: Kim loại yếu, kim loại mạnh nhất, kim loại trung bình và kim loại mạnh. 

Dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ chuẩn quốc tế: 

Đánh giá các kim loại trong hoá học

Ý nghĩa dãy hoạt động

Như đã giới thiệu ở trên, dãy hoạt động hóa học của kim loại được hệ thống và sắp xếp theo trình tự giảm dần dựa vào mức độ hoạt động (tức khả năng phản ứng với chất khác). Và chúng được tạo thành bởi phương pháp thực nghiệm hóa học. Từ đó ta có được một số ý nghĩa chính như sau:

Khả năng phản ứng với nước

Ý nghĩa đặc trưng nhất của dãy hoạt động này là phản ứng với nước. 5 kim loại mạnh nhất đứng đầu dãy dễ dàng phản ứng với nước trong điều kiện thường. Kim loại từ Magie (Mg) trở về sau khó phản ứng hơn, như Sắt (Fe) tác dụng với nước được nhưng phải ở điều kiện là nhiệt độ cao. Hoặc kim loại như Vàng (Au), Chì (Pb), Thiếc (Sn),… không có phản ứng với nước trong mọi điều kiện. 

Đánh giá các kim loại trong hoá học

Sơ đồ hóa mức độ hoạt động

Kim loại phản ứng với nước kết quả tạo thành bazơ tương ứng và tạo ra khí Hidro (H2).

Ví dụ:

Đánh giá các kim loại trong hoá học

Phương trình hóa học Kim loại phản ứng với nước

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Tác dụng với Oxi

  • Các kim loại mạnh phản ứng dễ dàng với oxi trong điều kiện thường. Do vậy, các kim loại này ở ngoài không khí ở dạng hợp chất. 
  • Một số kim loại chỉ phản ứng với oxi khi có nhiệt độ cao như đồng và các kim loại trung bình. Một vài kim loại ở ngoài không khí phản ứng tạo thành hợp chất oxit và bị mất dần những tính chất ban đầu. Ví dụ như kim loại sắt ở môi trường không khí lâu sẽ tạo ra Fe2O3 làm sắt trở nên giòn và dễ gãy, hiện tượng này được gọi là gỉ sét.
  • Các kim loại yếu còn lại phản ứng với oxi rất khó như Bạc (Ag), Bạch kim (Pt), Vàng (Au),…  

Ví dụ:

3Fe + 2O2 Fe3O4 (trong điều kiện nhiệt độ)

4Al + 3O2 2Al2O(trong điều kiện nhiệt độ)

Phản ứng với dung dịch axit

Các kim loại trung bình và kim loại mạnh phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và khí hidro (H2). Do vậy, trong thí nghiệm một số kim loại được sử dụng để điều chế ra khí hidro (H2), một số kim loại đó là Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Nhôm (Al).

Zn + 2HCl → nCl2 +H2

Các kim loại yếu không phản ứng được với axit loãng. Bên cạnh đó, một vài kim loại có thể tác dụng được với axit đặc như Đồng (Cu), Bạc (Ag). Chúng phản ứng với axit H2SO4 (đặc và nóng) hoặc axit HNO3 (đặc hay loãng) tạo thành dung dịch muối mới và khí sunfurơ hoặc khí NO hay NO2 .

Cu + 2H2SO4 CuSO4+ 2H2O + SO2

Kim loại tác dụng với muối

Một ý nghĩa đặc trưng tiếp theo được tạo ra từ dãy hoạt động hóa học của kim loại chính là tác dụng với muối. Phản ứng này chỉ xảy ra khi đáp ứng được các điều kiện như sau:

  • Kim loại đơn chất bắt buộc phải đứng trước kim loại trong hợp chất (được xét theo vị trí trong dãy hoạt động hóa học)
  • Kim loại đơn chất bắt buộc nằm sau Mg trong dãy hoạt động kim loại, ví dụ như Mg, Zn, Al,…

Ví dụ: Phương trình phản ứng

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

>> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy

Hoạt động giảm dần theo chiều từ trái sang phải

Độ hoạt động kim loại hay còn được gọi là khả năng phản ứng của kim loại. Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ phản ứng giảm dần từ kim loại Liti (Li) tới kim loại Vàng (Au). Phản ứng đặc trưng nhất là tác dụng với nước. 

Đánh giá các kim loại trong hoá học

Hoạt động giảm dần theo chiều từ trái sang phải

5 kim loại mạnh nhất đứng đầu dãy dễ dàng phản ứng với nước trong điều kiện thường. Kim loại từ Magie (Mg) trở về sau khó phản ứng hơn, như Sắt (Fe) tác dụng với nước được nhưng phải ở điều kiện là nhiệt độ cao. Hoặc kim loại như Vàng (Au), Chì (Pb), Thiếc (Sn),… không có phản ứng với nước trong mọi điều kiện. 

Cách nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động hóa học của kim loại

Cách nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động kim loại này khá đơn giản. Lời khuyên dành cho bạn là hãy áp dụng thơ văn vào tên của các kim loại này, cách học này rất hay và dễ nhớ. Bài thơ sau đây được mọi người bình chọn là đơn giản và dễ thuộc nhất, mời bạn tham khảo:

K – khi; Na – nào; Ba – ba; Ca – cần; Mg – may; Al – áo; Zn – giáp; Fe – sắt; Ni – nhớ; Sn – sang; H – hỏi; Cu – cửa; Hg – hàng; Ag – á; Pt – phi; Au – âu.

Đánh giá các kim loại trong hoá học

Cách nhớ dãy hoạt động kim loại

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về dãy hoạt động hóa học của kim loại, chúng được ứng dụng trong đời sống và sản xuất như thế nào. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn học tập và nghiên cứu được nhiều kiến thức. Chúc bạn thành công!

Xem thêm:

  • Tính chất hóa học đặc trưng của Kim loại là gì – Hóa học lớp 9
  • Tính chất vật lý của Kim loại – Học tốt Hóa 9
  • Hóa học 12 – Nắm vững kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi Đại học

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Đánh giá các kim loại trong hoá học

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.