Đánh giá chất lượng phèn nhôm năm 2024

Ứng dụng:Nhôm sunfat [phèn nhôm] có công dụng chủ yếu trong công nghiệp giấy, nhuộm, thuộc da và làm chất keo tụ để làm trong nước. Những công dụng này đều xuất phát từ chỗ muối nhôm thuỷ phân khá mạnh ở trong nước tạo thành nhôm hydroxit.

– Trong nhuộm vải: khi nhuộm hyđroxit đó được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, cho nên có tác dụng là chất gắn màu.

– Trong xử lý nước: Có tác dụng keo tụ làm trong nước là do hyđroxit đó, với bề mặt rất phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước kéo chúng cùng lắng xuống dưới.

– Trong công nghiệp giấy: Nhôm sunfat được cho vào bột giấy cùng với muối ăn. Nhôm clorua được tạo nên do phản ứng trao đổi, bị thuỷ phân mạnh hơn tạo nên hyđroxit. Hydroxit này sẽ kết dính những sợi xenlulo với nhau làm cho giấy không bị nhoè mực khi viết.

Các muối của nhôm nói chung và sunfat nhôm nói riêng được sử dụng khá rộng rãi đặc biệt là trong các việc xử lý nước.

Phèn nhôm là gì và có tác dụng như thế nào? Có nên dùng phèn nhôm xử lý nước hay không ? Phèn nhôm có phải là phèn chua hay không ? Đây chính là những thắc mắc mà dạo gần đây chúng tôi nhận được khá nhiều từ chuyên mục tư vấn. Điều này cho thấy sự quan tâm của người dân về phèn chua – Hợp chất chuyên dùng trong xử lý nước cũng như trong các hoạt động đời sống và sinh hoạt khác.

Phèn nhôm được biết tới và sử dụng đã từ rất lâu trước đây

Nhằm giải đáp một cách đầy đủ những câu hỏi trên đây, chúng tôi xin giới thiệu tới độc giả bài viết « Phèn nhôm là gì? Có nên dùng phèn nhôm xử lý nước không? », kính mời quý vị cùng theo dõi !

Phèn nhôm hay còn biết tới với tên gọi « dân gian » là phèn chua. Phèn thường tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng đục hoặc hơi ngả vàng. Tên hóa học của phèn nhôm là kali alum hay muối sunfat kép của kali[K] và nhôm[Al]. Do đó có thể nhiều người biết với tên gọi phèn nhôm kali.

Tinh thể phèn nhôm tồn tại ở dạng bất định tức là không có hình dạng cụ thể. Công thức hóa học của tinh thể này là KAI[SO4]2.12H2O hoặc K2SO4.AI2[SO4]2.24H2O [muối ngậm nước]. Tinh thể phèn nhôm kali dễ bị thủy phân [tan trong nước].

  • Trọng lượng riêng : 1.760 kg/m3;
  • Khối lượng riêng : 1.725 kg/m3;
  • Nhiệt độ nóng chảy : 92 – 930C ;
  • Tinh thể phèn nhôm kali không tan trong Aceton ;

Ứng dụng của phèn nhôm là gì ?

Phèn nhôm là hợp chất hóa học có rất nhiều ứng dụng trong các ngành nghề và lĩnh vực, nổi bật như :

  • Trong nông nghiệp : Phèn chua được sử dụng để giảm độ pH trong đất, làm giảm môi trường bazo, ổn định pH phù hợp nhất để cây trồng sinh trưởng ;
  • Trong y tế thì phèn nhôm kali được dùng để bào chế thuốc cầm máu, chữa đau răng, đau mắt đỏ và một số tình trạng xuất huyết ;
  • Trong công nghiệp phèn chua có ảnh hưởng mạnh mẽ, đặc biệt là sản xuất giấy và nhuộm vải. Cụ thể phèn được sử dụng kết hợp với bột gỗ [bột cenlulozo] để tăng liên kết giúp mực không bị nhòe trên giấy. Đối với nhuộm vải, may mặc thì hợp chất này tăng bền màu cho vải ;
  • Trong xử lý nước thì phèn nhôm được dùng từ rất lâu nhờ công dụng làm trong nước, lắng cặn bụi bẩn ;
    Tinh thể phèn nhôm thực tế

Có nên dùng phèn nhôm xử lý nước không ?

Được sử dụng nhiều là vậy tuy nhiên cũng có không ít người băn khoăn liệu có nên dùng phèn nhôm xử lý nước không ? Để trả lời câu hỏi này trước hết hãy cùng đánh giá ưu nhược điểm khi sử dụng phèn chua nhé !

  • Ưu điểm khi sử dụng phèn nhôm xử lý nước :
  • Chi phí rẻ, dễ dàng thực hiện mà không cần bất kì sự hướng dẫn hoặc kỹ thuật nào ;
  • Vật liệu sẵn có và được sản xuất ngay tại Việt Nam nên luôn sẵn và dễ mua ;
  • Khả năng làm trong nước và lọc cặn của phèn nhôm kali được đánh giá là rất tốt ;
  • Nhược điểm:
  • Không xử lý được triệt để các vấn đề của nguồn nước cấp nên chỉ dùng cho sinh hoạt;
  • Chỉ phù hợp với nhu cầu sử dụng ít, không thể xử lý nước đại trà ;
  • Thời gian xử lý nước lâu hơn bình thường, bởi sau khi hòa tan tinh thể phèn nhôm với nước cần thời gian chờ lắng cặn mới có thể sử dụng được nước đó ;
    Rất nhiều người quan tâm tới công dụng của phèn nhôm là gì trong từng lĩnh vực, ngành nghề

Hy vọng qua những đánh giá ưu nhược điểm bên trên quý vị đã có thể trả lời cho câu hỏi có nên dùng phèn nhôm xử lý nước hay không và đồng thời hiểu được « phèn chua là gì ? ».

Poly Aluminium Chloride [PAC] là chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý cấp nước, nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản [đặc biệt nuôi tôm, cá], dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành giấy.

Hóa chất PAC đang tạo ra một bước đột phá mới trong công nghệ xử lí nước hiện nay.Với chất lượng ngày càng được nâng cao để phù hợp với mục đích sử dụng của các công ty, các doanh nghiệp và cùng với một mức giá hợp lí, hứa hẹn sẽ là hóa chất chiếm thị phần cao trong lĩnh vực xử lí nước trong những năm tiếp theo. Sau đây là đôi nét về loại hóa chất này.

  1. Giới thiệu chung:

Đối với PAC dùng trong xử lí nước sinh hoạt hàng ngày [ nước uống ] được sản xuất theo phương pháp sấy phun, sản phẩm có độ tinh khiết cao [ chứa ít tạp chất ], dạng bột mịn. Quy trình cơ bản : Al[OH]3 + CaAlO2 + HCl = dung dịch PAC –> Máy nén, ép –> Tháp sấy phun –> Sản phẩm dạng bột –> Đóng gói. Đánh giá: Chất lượng sản phẩm cao, nhưng giá thành cao.

Đối với PAC dùng trong xử lí nước thải công nghiệp [ như dệt nhuộm, cao su, giấy…] được sản xuất theo phương pháp cán, sản phẩm chứa nhiều tạp chất hơn, dạng bột hay hạt nhỏ. Quy trình cơ bản : Al[OH]3 + CaAlO2 + HCl = dung dịch PAC –> để lắng tự nhiên –> máy cán –> sản phẩm dạng bột hay hạt nhỏ –> đóng gói . Đánh giá : Với mục đích sử dụng để xử lí nước thải công nghiệp, thì sản phẩm trên hoàn toàn phù hợp và có giá thành rẻ.

Các sản phẩm được thị trường trong nước ưa thích và hay sử dụng có xuất xứ từ: Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam [ dạng lỏng và dạng bột].

Tên Thương Mại: PAC Hàm lượng: 30%

Công thức hóa học:[Al2[OH]nCl6-nXH2O]m – Thành phần hóa học cơ bản là Poly Aluminium Chloride, có thêm chất khử trùng gốc Chlorin.

Tiêu chuẩn kỹ thuật:

Chỉ tiêu Đơn vị Tiêu chuẩn Loại dùng cho xử lý nước mềm Loại dùng cho xử lý nước thải Al2O3 % 30.0 30.50 30.20 B % 40 – 49 78 80 pH % 3.5 – 5.0 3.8 3.8 Water insoluble % 0.3 0.1 0.2 As % 0.0002 0.00017 0.00017 Mn % 0.0075 0.0070 0.0070 Cr % 0.0005 0.0005 0.0005

  • Sử dụng:

– Pha chế thành dung dịch 5 – 10% và châm vào nước nguồn cần xử lý.

– Liều lượng dùng xử lý nước mềm: 1 – 10 g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.

– Liều lượng dùng xử lý nước thải [nhà máy giấy, dệt nhuộm, chế biến thủy hải sản, thực phẩm, lò mổ gia súc, nước thải sinh hoạt…]: 20 – 200 g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

  1. Ưu điểm: PAC có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng phèn nhôm sulfate và các loại phèn vô cơ khác để xử lí nước như sau:

– Hiệu quả keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần. Tan tốt và nhanh trong nước.

– PAC ít làm thay đổi độ pH của nước nên sẽ hạn chế việc sử dụng các hóa chất khác [như kiềm] để xử lý và do đó hạn chế ăn mòn thiết bị và giúp giảm chi phí.

– PAC không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu.

– Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng tốt hơn.

– Không làm phát sinh hàm lượng SO42– trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối với vi sinh vật.

– Liều lượng sử dụng thấp, bông keo to dễ lắng.

– Để tăng cường tính hiệu quả khi xử lí nước, thường sử dụng hóa chất đi kèm với PAC là PAM [Poly Acryl Amide ]

Chủ Đề