Danh từ là gì lớp 4 năm 2024

Tìm danh từ trong đoạn thơ sau và đặt câu có chủ ngữ là một trong các danh từ tìm được đó. Em hãy gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau. Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống. Cho các từ ngữ sau. Cho đoạn văn sau.

Danh từ là gì? Ví dụ danh từ | Bài tập về Danh từ có đáp án do VnDoc biên soạn gồm các kiến thức về Danh từ [một trong ba từ loại chính của tiếng Việt] cùng các bài tập rèn luyện đa dạng có đáp án kèm theo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại

Danh từ là gì?

Khái niệm danh từ: Danh từ là những từ chỉ sự vật [người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị…]

Phân loại danh từ

Danh từ được chia thành các nhóm như sau:

- Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật [người, địa phương…]

- Danh từ chung: tên gọi chung của sự vật

  • Danh từ chung chia thành hai loại:
  • Danh từ cụ thể [chỉ sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan]
  • Danh từ trừu tượng [chỉ sự vật không cảm nhận được bằng giác quan]

Ví dụ danh từ

- Danh từ riêng: Hải Anh, Minh Giang, Hàn Quốc, Việt Nam, Hải Phòng…

- Danh từ chung:

  • Danh từ cụ thể: hòn đá, bánh kem, quyển vở, giọt mưa, cá heo, gió mùa, tia nắng…
  • Danh từ trừu tượng: suy nghĩ, phát triển, ý nghĩa, tư tưởng, cách mạnh, quy hoạch…

Đặt câu với danh từ

Học sinh tham khảo các câu sau:

- Gió mùa đông lạnh buốt, thổi qua tay khiến em rùng mình.

- Những giọt mưa rơi tí tách bên khung cửa sổ tạo nên bản nhạc vui tai.

- Bạn Nam có rất nhiều suy nghĩ về những câu hỏi mà cô giáo đặt ra lúc sáng.

- Quảng Ninh là vùng đất có Vịnh Hạ Long - một trong bảy kì quan thiên nhiên thế giới.

Bài tập về Danh từ có đáp án

Câu 1: Cho đoạn văn sau:

Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.

Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.

[trích Mùa Thảo Quả - Ma Văn Kháng]

  1. Tìm các danh từ có trong đoạn văn trên.
  1. Xếp các danh từ vừa tìm được vào hai nhóm:

- Danh từ chung

- Danh từ riêng

Câu 2: Xếp các từ sau vào hai nhóm:

dòng nước, ngọn cỏ, tư tưởng, thái độ, bánh kép, xe đạp, giọng nói, cách tân, lợn rừng, cải tiến

  1. Danh từ cụ thể
  1. Danh từ trừu tượng

Câu 3: Cho các danh từ: hoa, sông, mây

  1. Tạo ra 3-5 danh từ có các từ trên.
  1. Chọn 2 danh từ tìm được ở câu a và đặt câu

Hướng dẫn trả lời:

Câu 1:

  1. Danh từ trong đoạn văn: thảo quả, rừng, Đản Khao, mùa, gió tây, hương thảo quả, triền núi, thôn xóm, Chin San, gió, cây cỏ, đất trời
  1. Xếp vào nhóm như sau:

- Danh từ chung: thảo quả, rừng, mùa, gió tây, hương thảo quả, triền núi, thôn xóm, gió, cây cỏ, đất trời

- Danh từ riêng: Đản Khao, Chin San

Câu 2:

  1. Danh từ cụ thể: dòng nước, ngọn cỏ, bánh kép, xe đạp, giọng nói, lợn rừng
  1. Danh từ trừu tượng: tư tưởng, thái độ, cách tân, cải tiến

Câu 3:

  1. Gợi ý:

- hoa: đóa hoa, bông hoa, nụ hoa, cánh hoa, cành hoa, vườn hoa, luống hoa, cây hoa…

- sông: dòng sông, con sông, nhánh sông, nước sông, sông nước, sông hồ…

- mây: đám mây, mây trời, mây trắng, mây đen, mây mù…

  1. Gợi ý:

- Những nụ hoa mới hôm qua còn chúm chím, nay đã nở rộ

- Mùa thu, nước sông Hương chảy chậm hơn, đôi lúc đứng yên như đang ngủ gật.

- Sắp dông, mây đen ùn ùn kéo về, dàn thành cả một đội quân trên bầu trời.

----------

Ngoài tài liệu Danh từ là gì? Ví dụ danh từ | Bài tập về Danh từ có đáp án trên, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi giữa kì 2 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 4 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook

Trong từ vựng Tiếng Việt, danh từ là một trong những loại từ được sử dụng vô cùng phổ biến. Tuy nhiên danh từ thường bị nhầm lẫn với các từ loại khác như động từ, tính từ,… Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh hãy cùng cô Đỗ Thị Thanh Thư của Hocmai.vn Tiểu học tìm hiểu danh từ là gì qua bài viết cụ thể dưới đây nhé!

– Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… Trong một câu hoàn chỉnh danh từ thường làm chủ ngữ trong câu và thường đi kèm với từ chỉ số lượng bên cạnh đó, trong 1 câu bộ phận vị ngữ thường là các động từ.

– Ví dụ:

+ Từ chỉ sự vật: Cây bàng, con ong, cái bàn

+ Từ chỉ con người: Ông bà, cha mẹ, em gái, anh trai

II. Các loại danh từ trong tiếng việt

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ đơn vị có hai nhóm:

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên [ còn gọi là loại từ].

Ví dụ: Con, cái , chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm , bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn ,sợi,…

  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước: danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng.

Ví dụ: Lạng, cân, yến, tạ, mét, lít, gang,…

Danh từ chỉ sự vật:

Danh từ chỉ sự vật được chia làm 2 nhóm riêng:

  • Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…

Cách sử dụng: Khi viết danh từ riêng, phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.

– Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.

Ví dụ: Sọ Dừa, Cám,…

– Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp [ không qua âm Hán Việt]: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

Ví dụ: Dim-mi, Jimmy,…

– Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,… thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa.

Ví dụ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật,…

  • Danh từ chung: Là tên gọi một loại sự vật.

Ví dụ: vua, động vật, con thú

Cha mẹ tham khảo toàn bộ link video dưới đây: //hocmai.vn/bai-giang-truc-tuyen/65478/luyen-tu-va-cau-danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng.html\

III. Chức năng của danh từ

Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ

Ví dụ: Hoa hồng rất đẹp [ “ hoa hồng” đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu].

Danh từ đóng vai trò là vị ngữ

Khi đóng vai trò là vị ngữ, danh từ cần có từ “ là” đứng trước.

Ví dụ: Tôi là học sinh [ Trong câu này “ học sinh” là danh từ đứng sau từ “là” và đảm nhận chức năng làm vị ngữ trong câu].

IV. Các dạng bài tập về danh từ

Dạng 1: Xác định các danh từ trong câu

Ví dụ 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm

“Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.”

Theo LƯU QUANG VŨ

Hướng dẫn giải

Các danh từ chỉ người được sử dụng: lũ trẻ, dân chài.

Các danh từ chỉ vật được sử dụng: đàn, vườn, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, ngọc lan, nền đất, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, đường, cá, hoa mười giờ, nhà.

Các danh từ chỉ đơn vị được sử dụng: tiếng, các, con, mái, cánh, chiếc, vũng,

Các danh từ riêng được sử dụng: Hồ Tây.

Các cụm danh từ: Tiếng đàn, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những mái nhà.

Ví dụ 2: Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích Dòng sông lời mẹ ngọt ngào Đưa con đi cùng đất nước Chòng chành nhịp võng ca dao. Con gặp trong lời mẹ hát Cánh cò trắng, dải đồng xanh Con yêu màu vàng hoa mướp “Con gà cục tác lá chanh”. Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. Mẹ ơi, trong lời mẹ hát Có cả cuộc đời hiện ra Lời ru chắp con đôi cánh Lớn rồi con sẽ bay xa.

Trong lời mẹ hát – TRƯƠNG NAM HƯƠNG

Hướng dẫn giải

Các danh từ trừu tượng trong bài: Tuổi thơ, cổ tích, màu, thời gian, cuộc đời, lời mẹ, nhịp võng, ca dao, lời ru.

Ví dụ 3: Nêu ý nghĩa của các cách dùng các danh từ riêng trong đoạn thơ sau:

“Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.

Nhớ Người những sơm tinh sương,

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.”

Theo tác giả Tố Hữu

“Sư Tử bàn chuyện xuất quân

Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài

Nhỏ to, khoẻ yếu muôn loài

Ai ai cũng được tuỳ tài lập công:

Voi vận tải trên lưng quân bị

Vào trận sao cho khoẻ như voi.”

[Phỏng theo tác giả LA-PHÔNG-TEN, được NGUYỄN MINH dịch]

Hướng dẫn giải

  1. Các danh từ riêng chỉ người trong đoạn thơ của Tố Hữu: Bác, Người, Ông Cụ.

Các danh từ riêng này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Bác.

  1. Các danh từ riêng trong đoạn thơ của La-Phông-Ten được: Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, Trẫm.

Các danh từ này được sử dụng như một phép nhân hóa khi chỉ các loài động vật

Dạng 2: Tìm các danh từ theo cấu tạo trong câu

Ví dụ 1: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó:

  1. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.
  1. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.
  1. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ.
  1. Trong mỗi từ đều có tiếng tình.

Hướng dẫn giải

  1. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,…
  • Đó là dòng sông quanh năm nước chảy xiết.
  • Cửa sông là nơi sông đổ ra biển.
  • Trên khúc sông có hai chiếc ca nô đang chạy.
  • Nước sông ở đó đổi màu theo thời gian.
  • Sông Hồng là một con sông cái.
  1. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,…
  • Trời đang nắng bỗng nhiên một cơn mưa xuất hiện.
  • Những trận mưa lớn làm nhà cửa bị cuốn trôi.
  • Nước mưa có thể dùng để nấu ăn.
  • Mưa rào thường xuất hiện trong mùa hè.
  • Mưa xuân làm cho cây cối tươi tốt.
  1. 5 danh từ có tiếng mẹ là: cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,…
  • Công ơn cha mẹ bằng trời bằng bể.
  • Cô giáo như mẹ hiền.
  • Cô ấy là mẹ nuôi của bạn ấy.
  • Mẹ già như chuối chín cây.
  • Hai mẹ con cô ấy về quê từ mấy hôm nay.
  1. 5 danh từ có tiếng tình là: tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,…
  • Anh ấy dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp nhất.
  • Đó là tình yêu đất nước của mỗi người ViệtNamta.
  • Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp.
  • Anh ấy là một tình báo được cài vào hàng ngũ địch.
  • Tính tình cậu ấy rất thất thường.

Ví dụ 2: Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự vật.

Hướng dẫn giải

  • 5 danh từ chỉ người: con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi,…
  • 5 danh từ chỉ con vật: con trâu, con bò, gà con, lợn con, mèo con,…
  • 5 danh từ chỉ sự vật: con mắt, con ngươi, con thuyền, bàn con, bát con.

Dạng 3: Tìm các danh từ có dạng đặc biệt.

Ví dụ 1: Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu với mỗi từ đó.

Hướng dẫn giải

5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêng:

  • đầm sen [nơi trồng sen] / Đầm Sen [khu vui chơi]
  • hoà bình [không có chiến tranh] / Hoà Bình [tên tỉnh]
  • gà chọi [một loại gà] / Gà Chọi [tên địa điểm du lịch]
  • hàng gà [nơi mua bán gà] / Hàng Gà [tên một phố cổ]
  • hạnh phúc [trạng thái người] / Hạnh Phúc [tên người].

– Những đầm sen toả hương thơm ngát.

Chủ nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen.

– Chúng tôi mong muốn hoà bình trên toàn thế giới.

Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lớn nhất nước ta.

– Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về thịt.

Nhà bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội.

– Bố em mới mua một chú gà chọi rất đẹp.

Vịnh Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng.

– Gia đình bạn ấy rất hạnh phúc.

Chú Hạnh Phúc là một người rất vui tính.

Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó.

  • Chỉ sự hiểu biết do trải qua công việc một thời gian dài.
  • Đó là những ý nghĩ, suy nghĩ của con người nói chung.
  • Chỉ sức của một người có thể làm được công việc.
  • Đó là thái độ hình thành trong ý nghĩ của con người.

Hướng dẫn giải

  1. kinh nghiệm: Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm sống.
  1. tư tưởng: Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn định.
  1. khả năng: Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tiếng.
  1. tinh thần: Đó là tinh thần yêu nước của họ.

Dạng 4: Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câu

Ví dụ 1: Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau:

“…………… giong ruổi trăm miền Rù rì ………….. nối liền mùa hoa. Nối rừng hoang với ……………. ………… nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. Nếu ………….. có ở trời cao Thì ………….. cũng mang vào mật thơm.”

theo NGUYỄN ĐỨC MẬU

Hướng dẫn giải

Các danh từ được điền vào chỗ trống bao gồm:

Bầy ong giong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa. Nối rừng hoang với biển xa. Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.

Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câu:

  1. Thảm hoạ …………. đã làm nước Nhật thiệt hại to lớn.
  1. Những ………….. ấm áp xua tan màn …………. dày đặc.
  1. Trong mưa xuất hiện những …………. long trời, lở đất.
  1. Chúng tôi phản đối …………. và mong muốn hoà bình.
  1. Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ……… hàng năm.
  1. Nắng nhiều làm ruộng đồng …………….. và ……………

Hướng dẫn giải

  1. sóng thần: Nước biển dâng cao cùng lốc xoáy.
  1. tia nắng: Mặt trời toả sáng chiếu xuống trái đất.

sương mù: Hơi ẩm làm không nhìn thấy được.

  1. tiếng sấm: Các tia lửa điện phóng ra trên không trung.
  1. chiến tranh: Trong xã hội xuất hiện bạo lực, khủng bố.
  1. lũ lụt: Mưa nhiều gây ngập ngụa kéo dài.
  1. nứt nẻ, khô hạn: Ruộng đồng thiếu nước.

Dạng 5: Phân biệt các danh từ

Ví dụ 1: Chọn A, B hay C?

  1. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên người:
  1. Thu Hà
  1. Dế Mèn
  1. Cả A và B đều đúng.
  1. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa lí:
  1. cầu Khỉ
  1. sông con
  1. Cả A và B đều sai.
  1. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ người:
  1. học sinh
  1. trường học
  1. bạn học
  1. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa lí:
  1. núi Ba Vì
  1. Vườn hoa
  1. Hồ Tây.

Hướng dẫn

  1. A. Thu Hà
  1. C. Cả A và B đều sai.
  1. B. trường học
  1. B. Vườn hoa

Trên đây là một số kiến thức về khái niệm danh từ và các loại danh từ cũng như những chức năng của danh từ trong câu. Hi vọng qua bài viết trên các bạn học sinh có thể ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị hành trang cho năm học mới cũng như biết cách sử dụng danh từ khi viết các câu trong một bài văn.

Để con học tập và ôn luyện tốt trong năm học mới, cha mẹ hãy tham khảo Chương trình Học Tốt của HOCMAI giúp con có phương pháp học tập phù hợp và mang lại thành tích cao trong học tập.

Danh từ chỉ khái niệm là gì lớp 4?

Danh từ chỉ khái niệm là một loại danh từ [noun] nằm trong danh từ trừu tượng. Danh từ trừu tượng [abstract nouns] diễn tả một khái niệm hoặc bản chất mang tính trừu tượng hay phi vật thể. Do đó, danh từ trừu tượng mô tả sự vật, sự việc mà ta không thể chạm và nhìn thấy.

Danh từ là gì và cho vị dụ?

Danh từ [noun- được viết tắt là “n”], là những từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay một khái niệm nào đó. Ví dụ: Danh từ chỉ người: mother [mẹ], father [ cha], boy [chàng trai], brother [anh trai], singer [ca sĩ] , Jack [tên người], she [cô ấy],…

Danh từ là gì trong tiếng Việt lớp 4?

Cụm danh từ trong ngôn ngữ là một nhóm từ gồm một danh từ và các từ đi kèm [như tính từ, giới từ, mạo từ, hoặc các danh từ khác], hoạt động như một đơn vị trong câu, có thể đảm nhận chức năng chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ trong câu.

Thế nào là danh từ chung lớp 4?

- Danh từ chung: là tên của một loại sự vật [dùng để gọi chung cho một loại sự vật]. Danh từ chung có thể chia thành 2 loại : Danh từ cụ thể: là Danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan [sách, vở, gió, mưa,...].

Chủ Đề