Đất trồng cây lâu năm lên thổ cư bao nhiêu tiền

Hiện nay, do nhu cầu về đất ở ngày càng gia tăng nên việc chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được rất nhiều người dân quan tâm, trong đó có lệ phí chuyển đổi đất trồng rừng sang đất ở. Vậy chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí và thuế không?

Qua bài viết sau đây, Luật Quang Huy sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ quy định về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở.

Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở

Bài viết liên quan được xem nhiều nhất:

  • Đất thổ cư là gì? Thủ tục lên đất thổ cư

  • Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

  • Mục đích sử dụng đất là gì? Phân loại mục đích sử dụng đất

2. Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí, thuế không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 thì khi thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Trước tiên, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật đất đai năm 2013.

Sau khi đã được chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở thì cá nhân, hộ gia đình sẽ phải chịu thuế sử dụng đất ở thuộc phạm vi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo khoản 1 Điều 1Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Như vậy, khi chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, thuế sử dụng đất ở và lệ phí trước bạ. Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác [nếu có] như phí trích đo thửa đất, phí thẩm định hồ sơ, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở là bao nhiêu?

Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở bao gồm:

3.1. Tiền sử dụng đất

Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tiền sử dụng đất xác định như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng theo giá đất ở Tiền sử dụng theo giá đất nông nghiệp

Lưu ý: Bạn có thể tham khảo quy định tại địa phương quy định chi tiết về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất để biết rõ hơn giá đất theo giá nhà nước của đất trồng cây lâu năm và đất ở.

3.2. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ [%]

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất [đồng] = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ [m2] x Giá 1 m2 [đồng/m2] tại Bảng giá đất
  • Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ với nhà, đất là 0,5%.

3.3. Lệ phí đăng ký biến động đất đai

Các khoản lệ phí đăng ký biến động đất đai bao gồm:

  • Phí trích đo thửa đất: Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m² theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC.
  • Phí thẩm định hồ sơ: Mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất quy định.
  • Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Là khoản phí phải nộp khi được cấp bìa mới. Mức thu ở mỗi tỉnh thành là khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
  • Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng.

Bài viết liên quan

  • Mục đích sử dụng đất là gì? Phân loại mục đích sử dụng đất

  • Mức phạt tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất

  • Thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở

  • Hướng dẫn chuyển đổi đất thổ canh sang thổ cư

  • Hướng dẫn chuyển đổi đất rừng phòng hộ

  • Mẫu tờ trình xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất

5/5 - [1 bình chọn]

Video liên quan

Chủ Đề