Dấu hiệu nhận biết các loại từ trong tiếng Anh qua hình thái từ
Cách nhận biết từ loại trong tiếng anh Show
Cập nhật ngày 20/05/2017
Từ loại là những loại từ cơ bản của tiếng Anh. Khi nắm vững về các từ loại trong tiếng Anh, các bạn mới có thể tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng câu nói. Đặc biệt hơn nữa, nắm chắc về từ vựng, các bạn có thể giúp các bạn đạt điểm cao hơn trong kỳ thi TOEIC, TOEFL hoặc IELTS. Có mấy loại từ loại trong tiếng anh?Có 8 từ loại trong tiếng Anh: * Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city * Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone. * Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new. *Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut. * Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large. * Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window. * Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed. *Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng anh thông qua vị tríCách nhận biết danh từ
Dấu hiệu nhận biết tính từ qua vị trí
How +adj + S + V What + (a/an) + adj + N Ex:How beautiful she is Cách nhận biết trạng từ qua vị trí
It’s raining hard. Tom, however, goes to school. Dấu hiệu nhận biết động từ trong tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng anh dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tậpDanh từ
Ex: distribution, information, development, teacher, actor,accountant, teaching,studying, teenage,friendship, relationship,shoolarship, socialism,ability, sadness,happiness……….. Tính từ
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring Trạng từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ (Adj – Adv): good – well late late/lately ill- ill fast – fast Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh là một kiến thức căn bản không phải bạn nào cũng nắm được. JES nhận thấy có một số bạn học anh văn đã lâu những vẫn gặp khó khăn trong phân biệt loại từ. Việc nắm vững những kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp cách phân biệt loại từ và cách sử dụng chúng như thế nào nhé. Danh từ (Noun) là từ loại để chỉ một người, một sự việc, một vật, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ thường đứng sau: VD:
VD:
VD:
VD: She didn’t have enough money to buy that TV. Những mạo từ thường gặp: a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,….. VD: Hoang is good at Math. Danh từ thường sẽ kết thúc bằng các hậu tố sau: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age…. Tính từ (adjective, viết tắt là adj) đóng vai trò bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng sau: VD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer) Các động từ liên kết thường gặp: tobe/feel/look/keep/get/seem/appear + Adj
VD: This coffee is too hot for her to drink VD: This coffee is hot enough for me to drink. VD: The weather was so bad that I decided to stay at home VD:
Cấu trúc: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N Tính từ thường được kết thúc bằng các hậu tố sau: –ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed, Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. Đặc biệt là sau các trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly…. VD: I have just met her. VD: She is very beautiful. VD: Lan speaks too quickly. Cấu trúc: động từ thường + adv + enough Cấu trúc: so + adv + that VD: The teacher told me to speak in slowly. VD: Last week, I came back my home country Trạng từ thường được thành lập từ cách thêm đuôi “ly” vào tính từ Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ: S + V + O
XEM THÊM: Tân ngữ trong tiếng Anh và cách áp dụng |