Dây cadivi 1.5 chịu được bao nhiêu ampe

Hiện nay, mỗi loại dây đều có mỗi cỡ và kích thước khác nhau. Ảnh hưởng trực tiếp đến việc chịu tải của dây. Vậy dây điện 1.5 chịu tải được bao nhiêu. Làm sao để nhận thấy đến giới hạn chịu tải của dây. Thực hiện an toàn điện đối với dây điện 1.5 như thế nào.

Dây điện 1.5 chịu tải bao nhiêu?

Đối với những công thức tính công suất tải điện để đưa ra giới hạn truyền tải điện năng của dây điện, thì đây là dấu hỏi chấm của vấn đề. Và chúng ta phải rất cẩn thận để làm rõ vấn đề và tính toán một cách cẩn thận nhất. Sai số ít nhất sẽ đem đến những kết quả chính xác nhất và nêu ra được đặc điểm cụ thể của giá trị cốt lõi.

Ngoài ra, đó chính là việc sử dụng dây điện 1.5 tiết kiệm được năng lượng. Không bị hao phí nhiều vì chất liệu làm dây có tính dẫn điện tốt, phù hợp với tất cả các loại thiết bị cung cấp điện cũng như các thiết bị sử dụng điện hiện nay.

Bền theo năm tháng là một ưu điểm nổi bật của nó. Chính vì vậy, mà việc sử dụng dây điện 1.5 bền và đẹp là điều mà ai cũng thấy được và trải nghiệm qua. Độ bền của dây thường được sử dụng và trải qua khắc nhiệt của thiên nhiên. Nhưng dây điện này vẫn chịu được và đã được kiểm nghiệm và chứng minh là dây điện tốt nhất trên thị trường.

Việc lựa chọn dây điện 1.5 cũng vì rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Thứ nhất đó chình là giới hạn chịu tải của dây điện 1.5 là 1.6kW. Phù hợp với dòng điện 220V của mạng lưới điện nhân dân. Ngoài ra các đường đây cao hơn vẫn nằm trong giới hạn tải điện của nó. Vì thế nên nó được sử dụng rất nhiều.

Dây điện thì giới hạn chịu tải chính là một con số tối đa mà nó có thể chịu được. Vì thế, người ta rất quan tâm đến vấn đề này để lựa chọn nguồn điện thích hợp cho dây dẫn của mình. Đối với dây điện 1.5 cũng thế. Giới hạn chịu đựng của dây điện 1.5 là 1.6kW. Đây là một con số đáng để nói.

Đặc điểm của dây điện 1.5:

Dây điện 1.5 là một loại dây điện với lõi có bền rộng 1.5 mm2. Đây là thông số kèm theo dây diện mà chúng ta có thể tham khảo khi đi mua dây. Dây được làm từ ruột đồng nguyên chất cộng với một lớp nhựa dẻo bảo quản và cách điện.

Hiện nay, dậy điện 1.5 đang rất được ưa chuộng bởi lẽ, dây là loại dây điện có kết cấu tốt, bền và chắc chắn đối với việc sử dụng lâu dài. Ngoài ra, thì dây điện cùng được làm với độ kỹ thuật chính xác cao phù hợp với tất cả mọi vị trí. Kiểu dáng đẹp, có tính thẩm mỹ sẽ là một điểm cộng cho sản phẩm này.

Việc sử dụng dây điện 1.5 là rất hữu ích. Vừa bền, vừa chịu tải tốt và tuổi thọ lâu tiết kiệm được chi phí là những ưu điểm vượt bậc của sản phẩm dây điện 1.5 mm2. Vì thế mà chúng được sử dụng không ngừng ở khắp các nhà máy, nhà riêng trên toàn quốc. Và được các chủ thầu lựa chọn để lắp đặt cho ngôi nhà, công trình của mình.

Đó là những ưu điểm cũng như khái niệm chủ quan về sản phẩm dây điện 1.5. Sau đây tôi xin trình bày với quý bạn một thông tin nữa về dây điện 1.5 đó chính giới hạn chịu tải của dây này. Một bí ẩn mà ai ai cũng muốn khám phá và mày mò tìm hiểu. Giới hạn của dây điện 1.5 là bao nhiêu hãy cùng tôi tìm hiểu nhé.

Trên đây là một số thông tin về dây điện 1.5 mà tôi muốn chia sẽ đến bạn đọc. Để bạn đọc có thể hiểu thêm về một loại dây điện tốt và có thể áp dụng sử dụng cho gia đình của mình. Mong rằng bạn sẽ có thật nhiều thông tin bổ ích xoay quanh điện năng để có thể phục vụ tốt hơn cho gia đình của bạn.

Như chúng ta biết, tiết diện dây dẫn được tính toán dựa trên dòng điện và công suất. Đối với hệ thống điện 220V, muốn đơn giản trong tính toán ta lấy giá trị gần đúng như sau:

  • Đối với dây đồng : Mật độ dòng điện tối đa cho phép Jđ = 6A/mm²

\= tương đương 1,3 kW/mm²

\= Dòng điện làm việc [A] 2,5A/mm²

  • Đối với dây nhôm : Mật độ dòng điện tối đa cho phép Jn = 4,5 A/mm2

\= tương đương 1 kW/mm2

Ví dụ:

1. Tổng công suất thiết bị điện dùng đồng trong gia đình là P = 3 kW. Trường hợp dùng dây đồng làm trục chính trong gia đình thì pha phải có tiết diện [s] tối thiểu là:

s = P / Jđ

s = 3 kW/1,3 kW/mm2 = 2,3mm2

Chính vì vậy, tiết diện tối thiểu của dây điện đường trục trong gia đình là 2,3mm².

Ta có công thức tính dòng điện chịu tải của dây dẫn là : S=I/J

Trong đó thì s là tiết diện dây[mm2]

  • I là dòng điện tải A
  • J là mật độ dòng điện kinh tế thường lấy từ 4.5 đến 7A/mm2 với dây đồng bọc cách điện và 8 đến 10A/mm2 với dây đồng trần

Hiện nay, trên thị trường Cadivi có các loại dây cỡ 2,5 mm² và 4mm2. Nếu bạn muốn dự phòng phát triển phụ tải thì nên sử dụng cỡ dây 4 mm².

2. Đối với dây nhánh trong gia đình tức là dây đi động từ các ổ cắm điện hay công tắc điện đến đèn, quạt, ti vi và tủ lạnh,…có công suất dưới 1kW thì nên dùng đồng loạt 1 dây là dây súp mềm và tiết diện 2 x 1,5mm². Tất cả các dây di động dùng cho bếp điện, lò sưởi… thường có công suất từ 1kW - 2kW thì nên sử dụng cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 2 x 2,5mm² để có thể đảm bảo an toàn cả về điện và về cơ. Còn đối với các thiết bị điện khác có công suất lớn hơn 2kW thì phải tuỳ theo công suất mà tính toán chọn tiết diện phù hợp.

Lưu ý:

Riêng đối với Công suất chịu tải của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX sẽ được tính theo công thức riêng. Đối với nguồn 1pha 2dây, 220V, sau khi chọn tiết diện ruột dẫn với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây thì chỉ tăng tiết diện lên một cấp và kiểm tra lại theo công thức dưới đây, nếu thỏa mãn thì tiết diện vừa tăng đã phù hợp, nếu chưa thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp và kiểm tra lại đến khi thỏa mãn.

[0,187xPxL]/S ≤ 11

Trong đó:

P = Công suất tính tóan để chọn dây kW

L = Chiều dài đường dây mong muốn m

S = Tiết diện ruột dẫn của dây mm2

Một số lưu ý khi chọn sức chịu tải dây điện Cadivi cho hệ thống điện nhà ở

  • Nên thiết kế hệ thống đường điện phân phối trong nhà thành nhiều nhánh để thuận tiện cho việc ngắt điện khi cần sửa chữa, thay thế.
  • Các dây pha phải thiết kế cùng màu, nên tốt nhất là màu đỏ, cam hoặc vàng.
  • Đối với hệ thống điện nối đất nên thiết kế có màu riêng biệt với tất cả các dây khác và nên chọn dây màu xanh- sọc- vàng hoặc vàng- sọc- xanh.
  • Khi luồn dây trong ống hoặc trong nẹp, phải chọn kích thước ống đủ rộng sao cho dễ luồn, dễ rút mà không ảnh hưởng đến dây.
  • Không đi dây điện nơi ẩm thấp hay quá gần các nguồn nhiệt, hóa chất.
  • Mối nối dây điện phải chặt, tiếp xúc tốt.
  • Không nối trực tiếp ruột dẫn đồng và nhôm với nhau.
  • Đoạn dây đi trong ống không để mối nối.
  • Không đi dây âm trong nền của tầng trệt.
  • Không sử dụng dây có tiết diện nhỏ hơn 0.5mm2.

Tham khảo sức chịu tải dây điện Cadivi ở đâu chính xác?

Tại TPHCM và các tỉnh thành lân cận, Thuận Phong đã trở thành cơ sở cung cấp và phân phối cáp điện chất lượng nhất trên thị trường. Để đảm bảo an toàn cho hệ thống điện khi lựa chọn các sản phẩm dây điện Cadivi có sức chịu tải phù hợp với nhu cầu sử dụng điện gia đình, bạn có thể đến để nhân viên Thuận Phong tư vấn giúp bạn.

Đội ngũ nhân viên tư vấn của Thuận Phong có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành dân dụng, am hiểu tường tận các thông số kỹ thuật của sản phẩm dây điện Cadivi về sức chịu tải, chắc chắn sẽ giúp bạn có sự lựa chọn phù hợp nhất.

Dây điện Cadivi được sản xuất với công nghệ hiện đại, nguyên liệu chất lượng, giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế người tiêu dùng Việt Nam. Đặc biệt, khi đến Thuận Phong mua các sản phẩm dây điện Cadivi bạn còn có thể nhận được những ưu đãi khủng mà không đâu có như sau:

• Sản phẩm chính hãng 100%

• Sẵn sàng đổi trả nếu sản phẩm kém chất lượng

• Miễn phí giao hàng khu vực nội thành HCM và hỗ trợ giao hàng với các đơn hàng tỉnh thành trong thời gian nhanh nhất.

• Đối với khách hàng mua với số lượng nhiều sẽ nhận được những ưu đãi hấp dẫn khác

Nếu quý khách hàng nào có nhu cầu tư vấn tham khảo về giá dây điện Cadivi vui lòng liên hệ với Thuận Phong:

Dây điện 1.5 chịu được công suất bao nhiêu?

Ví dụ, điện áp dân dụng ở Mỹ là 110V, như vậy dây điện 1.5mm2 có thể tải công suất là 1.5 x 10A x 110V = 1650 watt. Đối với hầu hết các nước khác, điện áp dân dụng sử dụng là 220V, thì dây điện 1.5mm2 có thể tải công suất 1.5 x 10A x 220V = 3300 watt.

Dây điện Cadivi 15 Chịu tại bao nhiêu W?

Bảng chịu tải dây điện cadivi.

Dây điện Cadivi 80 Chịu tại bao nhiêu?

5. Đối với cáp điện thế ĐK – CVV, ĐK – CXV.

Đây động 50 chịu được bao nhiêu ampe?

Tiết diện ruột dẫn Nominal area of conductor 1 lõi [Single core] 2 lõi Two core
25 168 158
35 201 190
50 238 225
70 292 277

Bảng tra tiết diện dây dẫn, dòng điện cho phép dây điện Cadivi - Ngọc Huywww.ngochuy.com › blogs › news › bang-tra-tiet-dien-day-dan-bang-tra-d...null

Chủ Đề