Dây điện trở là gì

Thông thường khi con người chúng ta tiếp xúc trực tiếp với nguồn điện lớn hơn 40V thì sẽ bị điện dật. Nhưng có một số người khi tiếp xúc trực tiếp vẫn bình thường,không bị điện dật, chúng ta thường nói điện trở người đó cao nên không bị điện dật. Vậy điện trở là gì? Nó có cấu tạo như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu

Có thể bạn quan tâm:

Cách sử dụng đồng hồ vạn năng và phân loại đồng hồ vạn năng

Chọn dây dẫn cho hệ thống điện hoạt động an toàn, hiệu quả và tiết kiệm

Opto là gì ? Cấu tạo, nguyên lý làm việc, thông số cần lưu ý khi chọn opto

Mosfet là gì ? Đặc điểm, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động  của Mosfet

Điện trở là gì ?

Dây điện trở là gì

Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một vật thể dẫn điện được ký hiệu là (R) đơn vị đo là Om được lấy theo tên nhà vật lý người Đức Georg Simon Ohm (ký hiệu Ω). Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó:

Điện trở là một loại linh kiện điện tử thụ động được sử dụng rộng rãi trong các mạch điện tử. Dùng để điều chỉnh mức độ tín hiệu, hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor, Thyristor, Mosfet … tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và có rất nhiều ứng dụng khác. 

Công thức tính điện trở

R = U/I

Trong đó:

  • U : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V).
  • I : là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ampe (A).
  • R : là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω

Cấu tạo của điện trở là gì ?
Điện trở có các loại cơ bản : điện trở không phải dây quấn và điện trở dây quấn , điện trở nhiệt …

  • Điện trở không phải dây quấn là gì ?

Điện trở thường làm bằng hỗn hợp than hoặc kim loại trộn với chất kết dính rồi đem ép lại , vỏ được phủ lớp sơn than hay hỗn hợp kim loại trên một lõi sứ. Hai đầu có dây ra .

Điện trở không phải dây quấn có hai loại : trị số cố định và trị số biến đổi (chiết áp)

  •  Điện trở dây quấn là gì ?

Điện trở dây quấn có lõi bằng sứ và dây quấn là loại hợp kim có điện trở lớn (nicron,mangnin…)hai đầu cũng có dây dẫn và bên ngoài thường được bọc bằng một lớp nien ailicát để bảo vệ .

Điện trở dây quấn có hai loại : trị số cố định và chiết áp dây quấn .

Có hai loại :

  • Hệ số nhiệt dương khi nhiệt độ tăng thì giá trị điện trở tăng .
  • Hệ số nhiệt âm khi nhiệt độ tăng thì giá trị điện trở giảm .

Các loại này thường dùng trong các mạch làm việc ổn định với nhiệt độ như mạch khuếch đại công suất âm tầng .

 Những thông số cơ bản của điện trở là gì ?

  •   Điện trở danh định là gì ?

Trên điện trở không ghi giá trị thực của điện trở mà chỉ ghi giá trị gần đúng , làm tròn , đó là điện trở danh định .

Đơn vị điện trở : ôm(Ω), kilôôm(KΩ), mêgaôm(MΩ), gigaôm(GΩ) 1GΩ = 1000 MΩ =1000.000 KΩ = 1000.000.000 Ω

  • Sai số của điện trở là gì ?

Điện trở danh định không hoàn toàn đúng mà có sai số . Sai số tính theo phần trăm (%) và chia thành ba cấp chính xác : cấp I có sai số +-5% , cấp II là +-10% , cấp III là +-20%.

  • Công suất định mức của điện trở là gì ?

Công suất định mức là công suất tổn hao lơn nhất mà điện trở chịu được một thời gian dài làm việc mà không ảnh hưởng đến trị số của điện trở .

  • Hệ số nhiệt của điện trở là gì ?

Khi nhiệt độ làm việc thay đổi thì trị số điện trở cũng thay đổi . Sự thay đổi trị số tương đối khi nhiệt độ thay đổi 1°C gọi là hệ số nhiệt của điện trở . Khi tăng 1°C trị số tăng khoảng 0.2%( trừ loại điện trở nhiệt)

 Kí hiệu và ghi nhãn điện trở

  • Kí hiệu : Ký hiệu của điện trở trong các sơ đồ mạch điện là : R

Dây điện trở là gì

Giá trị ghi bằng số , sai số đựơc ghi bằng % hoặc kí hiệu : M= 5% ; J =15% ; P =20% Ngoài ra các kí hiệu công suất , hãng sản xuất… có hoặc không được ghi .

Điện trở ghi bằng vòng màu :

Qui ước giá trị các màu :

MàuTrị sốSai số
Đen                           1
Nâu2
Đỏ3
Cam4
Vàng5
Xanh lục6
Tím7
Xám8
Trắng9
Nhũ vàng5%
Nhũ bạc10%
  • Cách đọc giá trị của điện trở:  Đọc bắt đầu vòng màu sát chân điện trở ( không phải vòng màu nhũ)

Tính điện trở trong các mạch điện cơ bản

    • Tính tổng trở trong mạch điện trở mắc nối tiếp

Trong mach điện, điện trở mắc nối tiếp với nhau thì tổng trở của mạch điện bằng tổng các điện trở trong mạch.

Công thức tính tổng trở: 

R = R1 + R2 + …. + Rn

Dây điện trở là gì

Trong mạch điện các điện trở mắc song song với nhau thì tổng trở của mạch sẽ bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần.

Công thức tính tổng trở trong mạch điện trở mắc song song:

R = 1/R1 + 1/R2 + …. + 1/Rn

Dây điện trở là gì

via GIPHY

Điện trở là thuật ngữ mà chúng ta rất quen thuộc trong môn vật lý. Không chỉ vậy, chắc hẳn bạn cũng đã từng nghe đến nó trong cuộc sống hàng ngày. Vậy, điện trở là gì? Điện trở của dây dẫn là gì? Để giúp các bạn nắm rõ hơn, chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết sau đây.

Điện trở là gì?

Trước khi tìm hiểu về điện trở của dây dẫn là gì, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sơ qua về điện trở là gì nhé!

Điện trở hay Resitor là một linh kiện điện tử thụ động có 2 tiếp điểm kết nối. Chúng dùng để hạn chế cường độ dòng điện chạy trong mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu và chia điện áp. Ngoài ra, nó cũng giúp kích hoạt các linh kiện điện tử thụ động và nhiều tác dụng khác.

Dây điện trở là gì
Điện trở là gì?

Điện trở là chi tiết quan trọng trong các mạch điện tử và mạng lưới điện. Trên thực tế, linh kiện này có nhiều hình dạng và cấu tạo gồm nhiều thành phần riêng rẽ. Ngoài ra, điện trở còn xuất hiện trong các vi mạch IC. Linh kiện này được phân thành nhiều loại khác nhau dựa vào trở kháng, khả năng chống chịu,…

Trong vật lý, điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu. Trong SI thì đại lượng này có đơn vị là Ohm. Giá trị của điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện càng kém. Khi có vật dẫn cản trở thì năng lượng của dòng điện sẽ bị chuyển hóa thành các dạng khác. Định nghĩa này đúng trong trường hợp dòng điện 1 chiều.

Điện trở của đây dẫn là gì?

Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với độ dài và điện trở suất của dây, tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng biểu thị mức độ cản trở dòng điện ít hay nhiều của dây dẫn. Đại lượng này sẽ phụ thuộc vào vật liệu cấu tạo nên dây dẫn.

Công thức tính điện trở của dây dẫn được biểu diễn như sau:

Dây điện trở là gì

Trong đó:

  • l là chiều dài của dây dẫn, đơn vị là m.
  • S là tiết diện của dây dẫn (diện tích mặt cắt), đơn vị là m2.
  • ρ là điện trở suất. Nó còn được gọi là điện trở riêng hay suất điện trở đặc trưng cho khả năng kháng lại dòng điện của vật liệu.
Dây điện trở là gì
Điện trở của dây dẫn là gì?

Định luật Ôm

Phát biểu định luật Ôm: Cường độ dòng điện đi qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt ở 2 đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.

Hệ thức của định luật Ôm là:

I = U / R

Trong đó:

  • I là cường độ dòng điện đi qua dây dẫn điện, đơn vị là A.
  • U là hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn điện, đơn vị là V.
  • R là điện trở của dây dẫn điện, đơn vị là Ω.

Theo đó, ta có cách tính điện trở của dây dẫn theo định luật Ôm với công thức là:

R = U / I

Có thể bạn quan tâm:
Điện dung là gì? Đơn vị và công thức tính điện dung của tụ điện

Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu tạo nên dây dẫn. Trị số điện trở suất của một chất (hay vật liệu) bằng điện trở của đoạn dây dẫn hình trụ làm từ vật liệu đó có tiết diện là 1m2 và dài 1m. Loại vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì khả năng dẫn điện càng tốt.

Điện trở suất có ký hiệu là ρ (đọc là rô) và đơn vị là Ω.m (đọc là ôm mét). Dưới đây là bảng điện trở suất của một số chất trong điều kiện nhiệt độ 20 độ C.

Kim loại Điện trở suất (Ω.m) Hợp kim Điện trở suất (Ω.m)
Bạc 1,6.10^(-8) Nikelin 0,40.10^(-6)
Đồng 1,7.10^(-8) Manganin 0,43.10^(-6)
Nhôm 2,8.10^(-8) Constantan 0,50.10^(-6)
Vonfam 5,5.10^(-8) Nicrom 1,10.10^(-6)
Sắt 12,0.10^(-8)
Dây điện trở là gì
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu chế tạo dây dẫn

Tổn thất do điện trở

Trong trường hợp dòng điện có cường độ I chạy qua một vật có điện  trở R, thì điện năng sẽ được chuyển thành nhiệt năng. Lượng nhiệt năng bị thất thoát này có công suất là:

P = I² . R = U² / R

Trong đó:

  • P là công suất, đơn vị là W.
  • I là cường độ dòng điện, được đo bằng A.
  • R là điện trở, đơn vị là Ω.

Hiện tượng chuyển điện năng thành nhiệt năng được ứng dụng trong bóng đèn dây tóc hay các thiết bị sử dụng điện để cung cấp nhiệt năng. Nhưng quá trình truyền tải điện năng thì hiện tượng này lại rất bất lợi. Lúc này, ta cần sử dụng đến các phương thức truyền tải điện năng. Ví dụ như chọn dây dẫn làm từ vật liệu dẫn điện tốt, dùng dây có tiết diện lớn hơn,… Hạn chế tối đa các mối nối, đồng thời các mối nối này cần có điện trở tiếp xúc nhỏ nhất.

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn tìm được đáp án cho câu hỏi điện trở của dây dẫn là gì? Đồng thời nắm rõ hơn về công thức tính điện trở của dây dẫn và có cái nhìn tổng quan về khái niệm này.