Dđã bao nhiêu ngày kể từ 6 6 2023

. Đây là công cụ tính toán bao nhiêu năm, tháng, ngày, giờ, phút giây đã trôi qua kể từ ngày 1/6/2023. Xem lịch âm dương

ngày 1 tháng 6 năm 2023

chi tiết!

Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày

Tra cứu

Xem lịch ngày 1/6/2023

Dương Lịch

Âm Lịch

14/4/2023

Ngày Canh Dần, Tháng Đinh Tỵ, Năm Quý Mão

Giờ Hoàng Đạo [Tốt cho mọi việc] Tý [23h-1h], Sửu [1h-3h], Thìn [7h-9h], Tỵ [9h-11h], Mùi [13h-15h], Tuất [19h-21h]

Đã qua bao nhiêu ngày kể từ ngày 1/6/2023?

Theo lịch âm dương 2023 thì hôm nay dương lịch là ngày Thứ Sáu, 29/12/2023, còn âm lịch là ngày 17 tháng 11 năm 2023. Hôm nay thuộc tuần thứ 52 của năm 2023. Như vậy thời gian còn lại đến ngày 1/6/2023 là:

Trong nhân tướng học, tai cũng như các bộ phận khác trên khuôn mặt, đều mang những bí ẩn riêng về cuộc đời mỗi con người. Hãy cùng ngaygio24.com tìm hiểu về những đặc điểm của đôi tai mang ý nghĩa phú quý.

- Kiêng cữ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.

- Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.

Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.

Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.

Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.

Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường, Gia hạ vinh hòa đại cát xương, Nhược thị táng mai âm tốt tử, Đương niên định chủ lưỡng tam tang. Khán khán vận kim, hình thương đáo, Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng. Khai môn phóng thủy chiêu tai họa, Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNHLập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động Thổ, san nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, lắp đặt máy móc [ hay các loại máy ], gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, các việc trong vụ chăn nuôi, nhập học, làm lễ cầu thân, cưới gã, kết hôn, thuê người, nộp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, làm hoặc sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Kiện tụng, tranh chấp.

Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt [Theo Ngọc hạp thông thư] - Thiên đức hợp: Tốt mọi việc. - Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. - Tam Hợp: Tốt mọi việc. - Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho. - Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc. - Hoàng Ân: Tốt mọi việc. - Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc. - Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu [trừ Kim thần thất sát].

Sao xấu [Theo Ngọc hạp thông thư] - Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương. - Cô thần: Xấu với cưới hỏi. - Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng.

Hướng xuất hành- Hỷ thần [hướng thần may mắn] - TỐT: Hướng Tây Bắc. - Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Tây Nam. - Hắc thần [hướng ông thần ác] - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam.Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý]: Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu]:

Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần]:

Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão]:

Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn]:

Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị]:

Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.Ngày xuất hành theo Khổng MinhThiên Thương [Tốt] Xuất hành gặp cấp trên thì rất tốt, cầu tài được tài, mọi việc thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch [áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi].

Chủ Đề