Dđề kiểm tra 1 tiết hóa chương 3 lớp 8

Bộ đề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 8: Chương Oxi [Có ma trận đề thi] là tài liệu tham khảo giúp cho thầy cô và các bạn học sinh lớp 8 có thêm tư liệu tham khảo phục vụ cho việc ra đề và ôn tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tải về để xem trọn bộ tài liệu.

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 8: Chương Oxi

I. Ma trận đề thi

Nội dung kiến thức Mức độ nhận thứcCộngNhận biếtThông hiểuVận dụng Vận dụng ởmức cao hơnTNTLTNTLTNTLTNTL1. Oxi - Không khí.Biết tính chất hoá học của oxi, điều chế oxiHiểu được thành phần của không khí, sự cháy.Số câu hỏi213Số điểm1,00,51,5 [15%]2. Oxit - Phản ứng hoá học.Nhận biết được oxit; phản ứng hoá học.Cân bằng được phương trình hóa học và phân loại được phản ứng HHSố câu hỏi3115Số điểm1,51,03,05,5 [55%]3. Giải các bài toán hoá học.Giải các bài toán hoá học có liên quan đến oxi, không khí.Số câu hỏi11Số điểm3,0

3,0 [30%]

Tổng số câu5111110Tổng số điểm2,51,00,53,03,010,0Tỉ lệ %[25%][10%][5%][30%][30%][100%]

II. Đề bài:

  1. Trắc nghiệm [3điểm].

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau :

  1. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước
  1. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng

Câu 2. Điều khẳng định nào sau đây là đúng, không khí là:

  1. Một hợp chât B. Một hỗn hợp C. Một đơn chất D. Một chất.

Câu 3 : Phương trình hóa học nào xảy ra:

  1. 4NH3+ 5O2 4NO + 6H2O B. Na2O + H2O 2NaOH

C.CaCO3CaO + CO2 D. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

Câu 4: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit

  1. CuO, CaCO3, SO3 C. FeO; KCl, P2O5
  1. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D. CO2; H2SO4 ; MgO

Câu 5. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

  1. KClO3 và KMnO4. B. KMnO4 và H2O.
  1. KClO3và CaCO3. D. KMnO4 và không khí.

Câu 6 : Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp.

  1. CuO + H2Cu + H2O . B. CO2 + Ca[OH]2 CaCO3 + H2O.
  1. 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CaO + H2O Ca[OH]2 .

II.PHẦNTỰ LUẬN [7đ]

Câu 7: [1.0điểm] Đọc tên các oxit sau:

a/ Al2O3 c/ Fe2O3

b/ P2O3 d/ H2O

Câu 8: [3.0điểm] Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào .

a, Fe + O2 ---> Fe3O4

b, KNO3 ---> KNO2 + O2.

c, Al + Cl2 ---> AlCl3

Câu 9: [3,0điểm]

Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.

  1. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
  1. Tính thể tích khí O2[ở đktc] đã tham gia phản ứng trên.
  1. Tính khối lượng KClO3cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2[ở đktc] bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.

Dưới đây là 12 đề kiểm tra 1 tiết chương III đại số lớp 8-phương trình bậc nhất một ẩn. Đề kiểm tra 1 tiết bao gồm các nội dung: mở đầu về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bộ đề được viết dưới dạng word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Tải Về File

[500.50 KB]

b, Tìm thể tích khí ở đktc của : 2 mol hiđro ; 1,25 mol oxi ; 0,6 mol cacbon đioxit ; 2,275 mol mêtan .

Câu 2 : Cho các khí sau : ,

a, Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí , bao nhiêu lần ?

b, Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro , bao nhiêu lần ?

c, Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí mêtan , bao nhiêu lần ?

Câu 3 : Một hợp chất khí X có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35 % và 17,65 % H . Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X , biết tỉ khối của X so với khí hiđro là 8,5 .

Câu 4 : Cho luồng khí hiđro dư đi qua bột Đồng [II] oxit màu đen nung nóng . Sau phản ứng thu được 32 g kim loại đồng màu nâu đỏ và hơi nước ngưng tụ .

Dưới đây là danh sách Đề thi Hóa học 8 Chương 3 có đáp án, cực hay [9 đề] gồm các đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 8.

Quảng cáo

Đề kiểm tra 15 phút

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 15 phút

[Đề 1]

Câu 1: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

  1. 1,5 mol nguyên tử Al;
  1. 0,5 mol phân tử H2;
  1. 0,25 mol phân tử NaCl;
  1. 0,05 mol phân tử H2O.

Câu 2: Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O, HCl, Fe2O3; C12H22O11.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

1,5 x 6.1023 = 9.1023 nguyên tử Al.

0,5 x 6.1023 = 3.1023 phân tử H2.

0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 phân tử NaCl.

0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 phân tử H2O.

Câu 2:

mH2O] = 2 x 1 + 16 = 18 [gam];

mHCl = 1 + 35,5 = 36,5 [gam].

mFe2O3] = 2 x 56 + 3 x 16 = 160 [gam];

mC12H22O11] = 12 x 12 + 22 x 1 + 11 x 16 = 342 [gam].

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 15 phút

[Đề 2]

Câu 1: Hãy tính:

  1. Số mol của: 28 gam Fe; 64 gam Cu; 5,4 gam Al.
  1. Thể tích khí [đktc] của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
  1. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí [đktc] gồm có: 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2 và 0,56 gam N2.

Câu 2: Cho khối lượng của hỗn hợp X gồm: 4,4 gam CO2; 0,4 gam H2 và 5,6 gam N2.

  1. Tính số mol của hỗn hợp khí X.
  1. Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.

Quảng cáo

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Câu 2:

Ta có: nCO2=4,4/44= 0,1 mol ; nH2 ]=0,4/2 = 0,2 mol;

nN2 ]=5,6/28 = 0,2 mol

Vậy số mol hỗn hợp khí X là: 0,1 + 0,2 + 0,2 = 0,5 [mol]

Thể tích của hỗn hợp khí X là: 0,5 x 22,4 = 11,2 lít.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 15 phút

[Đề 3]

Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:

  1. 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
  1. 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2.
  1. 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4.

Câu 2: Có 100 gam khí oxi và 100 gam khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều đo ở 20ºC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau [không có phản ứng hóa học xảy ra] thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu lít?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

  1. mN = nM.MM = 0,5 x 14 = 7 gam;

mCl = nCl.MCl = 0,1 x 35,5 = 3,55 gam;

mO = nO.MO = 3 x 16 = 48 gam.

  1. mN2 = nN2.MN2 =0,5 x [2 x 14] = 14 gam;

mCl2 =nCl2 .MCl2 =0,1 x [2 x 35, 5] = 7,1 gam;

mO2 =nO2.MO2=3 x [2 x 16] = 96 gam;

  1. mFe = nFe.MFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam;

mCu = nCu.MCu = 2,15 x 64 = 137,6 gam;

mH2SO4 =nH2SO4.MH2SO4 = 0,8 x [2 x 1 + 32 + 4 x 16] = 78,4 gam;

mCuSO4 =nCuSO4 .MCuSO4 = 0,5 x [64 + 32 + 4 x 16] = 80 gam;

Câu 2: Số mol của oxi: nO2 =100/2x16= 3,125 mol

Thể tích của oxi ở 20ºC và 1atm là: VO2 =nO2 .24= 3,125.24 = 75 lít

Số mol của cacbon đioxit: nCO2 =100/[12+2x16]=25/11 mol

Thể tích của cacbon đioxit ở 20ºC và 1atm là:

VCO2 =nCO2 x 24=25/11 x24≈ 54,55 lít.

Thể tích của hỗn hợp:

Vhh=VO2 +VCO=75+54,55=129,55 lít.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 15 phút

[Đề 4]

Câu 1:

  1. Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O2; 2,5 mol N2; 0,5 mol CO2 và 0,5 mol SO2. Xác định thể tích của hỗn hợp khí ở đktc.
  1. Tỉ khối của khí B đói với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm phân tử khối của khí A.
  1. Cho các khí sau: CH4 [0,25 mol], H2 [6 gam], CO2 [22 gam] và O2 [5,6 lít ở đktc]. Hãy xác định chất có số phân tử lớn nhất.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Vhỗn hợp = [1,5+2,5+0,5+0,5] x 22,4 = 112 [lít].

Theo đề: MB/32 = 0,5 → MB = 32 x 0,5 = 16

MA/MB =MA/16=2,125 → MA = 16 x 2,125 = 34

Ta có: nCH4= 0,25 mol; nCO2=22/44=0,5mol

nH2 =6/2=3mol; nO2=5,6/22,4=0,25mol

Vì nH2là lớn nhất nên số phân tử lớn nhất.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 15 phút

[Đề 5]

Câu 1: Một halogen X có tỉ khối hơi đối với khí axetilen [C2H2] bằng 2,731. Xác định kí hiệu và tên gọi của X.

Câu 2: Cho hỗn hợp khí X gồm: 13,2 gam khí CO2; 32 gam SO2 và 29,2 gam NO2. Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac [NH3].

Đáp án và hướng dẫn giải

Đề kiểm tra 1 tiết

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề 1]

Câu 1: Tỷ khối của khí X đối với H2 bằng 32. Hãy xác định công thức của X.

Câu 2: Cho khối lượng của một số chất như sau:

  1. 5,4 gam nước
  1. 17,55 gam natri clorua
  1. 6,4 gam khí sunfurơ
  1. 28 gam canxi oxit

Khối lượng hợp chất nào có số phân tử nhiều hơn?

Câu 3: Hợp chất Y có chứa C, H và O. Biết tỉ lệ về số nguyên tử của nguyên tố C, H, và O lần lượt là 1:2:1 và phân tử khối Y là 60 đvC. Hãy xác định công thức hóa học của Y.

Câu 4:

  1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong H2S.
  1. Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của:

+] 0,5 mol khí N2

+] 73,6 gam khí NO2

Câu 5: Tính hóa trị của các nguyên tố gạch chân trong hợp chất sau:

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: dX/H2=MX/MH2=32 → MX=2x32=64 đvC

Khí X là SO2 [M = 64]

Câu 2:

nH2O=0,3[mol]; nNaCl=0,3[mol]; nSO2=0,1[mol];

nCaO=0,5[mol]

Số mol CaO nhiều hơn cả nên số phân tử cũng nhiều hơn:

0,5 x 6.1023= 3.1023 phân tử

Câu 3: Theo đề bài, ta có công thức nguyên của Y có dạng [CH2O]n

Mà: MY=[12+2+16]n=60 → n=2

Vậy công thức phân tử của Y là: C2H4O2

Câu 4:

Câu 5:

- Gọi hóa trị của Fe trong Fe2[SO4]3 là x.

Ta có x.2 = II.3 → x = III

Vậy Fe có hóa trị III

- Gọi hóa trị của Cr trong CrCl3 là x

Ta có x × 1 = I × 3 → x = III

Vậy Cr có hóa trị III.

- Gọi hóa trị của Na trong Na2SO4 là x

Ta có x × 2 = II × 1 → x = I

Vậy Na có hóa trị I.

- Gọi hóa trị của Ca trong Ca3[PO4]2 là x

Ta có x × 3 = III × 2 → x = II

Vậy Ca có hóa trị II.

- Gọi hóa trị của N trong NH3 là x

Ta có x × 1 = I × 3 → x = III

Vậy N có hóa trị III.

- Gọi hóa trị của C trong CO2 là x

Ta có x × 1 = II × 2 → x = IV

Vậy C có hóa trị IV.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề 2]

Câu 1: Trong một bình trộn khí SO2 với SO3 . Khi phân tích người ta thấy có 2,4 gam lưu huỳnh và 2,8 gam oxi. Xác định tỉ số mol SO2 và SO3 trong bình.

Câu 2: Một halogen [X] có tỉ khối hơi đối với khí axetilen [ C2H2] bằng 2,731. Xác định tên gọi của halogen [X]

Câu 3: Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:

S + O2 −to→ SO2

Hãy cho biết:

  1. Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
  1. Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
  1. Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí. Hãy giải thích.

Câu 4: Hãy tính:

  1. Khối lượng và thể tích của 0,25 mol khí SO2 đktc.
  1. Số nguyên tử và thể tích của 10,65 gam khí Cl2 đktc

Câu 5: Một hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố là : %S=40% và %O=60%

  1. Hãy xác định công thức hóa học của X. Biết tỉ khối của X đối với khí oxi là 2,5.
  1. Hãy tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 24g hợp chất X.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Gọi số mol SO2 là x thì nS là x và nO là 2x.

Gọi số mol SO3 là y thì nS là y và nO là 3y.

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

[x+y]x32=2,4

và [2x+3y]x16=2,8

Giải hệ phương trình ta được x=0,05 và y=0,025

Vậy nSO2/nSO3= x/y =0,05/0,025 = 2/1

Câu 2. Ta có

dX2/C2H2 = 2,731 → MX2/MC2H2 = 2,731 → MX2=71

Nguyên tử khối của X là 71/2=35,5 đvC: clo [Cl]

Câu 3.

• S là đơn chất, vì chất này được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh.

• O2 là đơn chất, vì chất này được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học là oxi.

• SO2 là hợp chất, vì chất này được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi.

  1. Theo phương trình hóa học : nO2=nS=2,5 mol

Thể tích khí oxi đktc cần dùng là: 2,5 x 22,4 = 56 [lít]

  1. Khí SO2 nặng hơn không khí

Giải thích : dSO2/KK= MSO2/MKK=64/29>1

Câu 4.

  1. 0,25 mol khí SO2 có khối lượng là:

mSO2=n x M =0,25 x 64 = 16 [gam]

0,25 mol khí SO2 có thể tích là:

VSO2 = n x 22,4 = 0,25 x 22,4 = 5,6 [lít]

  1. Ta có : nCl2 = 10.65 / 71= 0,15[mol]

Thể tích khí Clo là : VCl2 = 0,15 x 22,4 = 3,36[lít]

Số phân tử Cl2 = 0,15 x 6.1023 = 9.1022 [phân tử]

→ Số nguyên tử Cl = 2.9.1022 = 1,8.1023 [nguyên tử]

Câu 5.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề 3]

Câu 1. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí [X] gồm :13,2 g khí CO2 , 32g khí SO2 ; 9,2g khí NO2 so với khí amoniac [NH3 ].

Câu 2. Cần lấy bao nhiêu gam oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22g CO2 ?

Câu 3. Có 100g khí sunfurơ [SO2 ] và 100g khí oxi, cả 2 khí này đều ở 20oC và 1 atm. Biết rằng nếu thể tích mol khí ở điều kiện này là 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau [không có phản ứng xảy ra] thì thể tích hỗn hợp thu được là bao nhiêu?

Câu 4. Cho hỗn hợp [X] gồm: 1,5 mol O2 ; 2,5 mol N2 ; 0,5 mol CO2 ; 0,5 mol SO2 . Hãy tính phân tử khối trung bình của hỗn hợp [X].

Câu 5. Lập các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1.

Câu 2. Ta có

nCO2 = 22/44 = 0,5 [mol]

Theo đề bài, để có số phân tử O2 = 1/2 số phân tử CO2

Nghĩa là

Câu 3. Thể tích hỗn hợp khí sau khi trộn là:

Câu 4. Phân tử khối trung bình của hỗn hợp [X] là:

Câu 5. Các phản ứng hóa học được lập như sau

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề 4]

Câu 1. Một oxit lưu huỳnh trong đó có thành phần gồm 2 phần khối lượng nguyên tố S và 3 phần khối lượng nguyên tố O [mS/mO=2/3]. Xác định công thức lưu huỳnh đó.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây chưa khối lượng nguyên tử hidro lớn nhất

  1. 6.1023 phân tử H2
  1. 3.1023 phân tử H2O
  1. 0,6 gam CH4
  1. 1,498 gam NH4Cl

Câu 3.

  1. Tính khối lượng của một hỗn hợp khí [X] ở đktc gồm 2,24l SO2 và 3,36 lít O2
  1. Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí [Y] gồm 4,4g CO2 vầ 3,2g O2

Câu 4. Phản ứng hóa học xảy ra khi đèn cồn cháy [đèn cồn trong phòng thí nghiệm] là:

Rượu etylic C2H5OH +oxi −to→ khí cacbonic [CO2] +nước

  1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
  1. Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
  1. Tính tỉ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
  1. Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở đktc.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam X bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 đktc và 2,7 gam nước. Hỏi A được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào. Tính khối lượng từng nguyên tố trong 2,3 gam X.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1.

Gọi công thức của oxit là SxOy

Theo đề bài ta có:

Vậy công thức hóa học của oxit lưu huỳnh: SO3

Câu 2. Ta có

Câu 3.

Câu 4.

a/ C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O [1]

b/ Tỉ lệ số phân tử C2H5OH : số phân tử O2 : số phân tử CO2 : số phân tử H2O = 1 : 3 : 2 : 3

Câu 5. Vì A cháy sinh ra CO2 và H2O nên A chứa C, H, và có thể có O.

Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Hóa học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
  • Chương 2: Phản ứng hóa học
  • Chương 4: Oxi - Không khí
  • Chương 5: Hidro - Nước
  • Chương 6: Dung dịch

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tổng hợp Bộ đề thi Hóa học lớp 8 năm học 2022 - 2023 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Hóa học của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề