1 trả lời
Tính chất hóa học của đơn chất lưu huỳnh là [Hóa học - Lớp 10]
2 trả lời
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Chỉ dùng thuốc thử để nhận biết chúng là [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Những câu hỏi liên quan
Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn sau:
a] Kim loại đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Al, Cu, Mg.
b] Có 3 lọ đựng 3 chất rắn riêng biệt: Fe, Al, Ag.
c] Các dung dịch: CuSO4, AgNO3, HCl, NaCl, NaOH.
d] Các dung dịch: H2SO4, KCl, Na2SO4, NaOH ?
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết các phương trình xảy ra: a] HCl, H2SO4, HNO3 b] HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca[OH]2.
c]CaCl2 HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 d] NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, HCl, NaNO3
Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:[ không giới hạn thuốc thử]
a] KOH,NaCl,HCl
b,NaOH,NaCl,HCl,NaNO3,KI
c,KI,NaCl,HNO3
1.hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau đựng trong 3 lọ riêng biệt :
a] NaOH, H2SO4, HCL
b]HCL, NaOH, Na2SO4
c] HCL, NaCL, Na3PO4
d] Ba[NO3]2, NH4NO3, Na3PO4
e] Na3PO4, NaNO3, NH4NO3, [NH4]3PO4
f] Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3
Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:[ không giới hạn thuốc thử]
a] KOH,NaCl,HCl
b,NaOH,NaCl,HCl,NaNO3,KI
c,KI,NaCl,HNO3
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết các phương trình xảy ra: a] HCl, H2SO4, HNO3 b] HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca[OH]2.
c]CaCl2 HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 d] NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, HCl, NaNO3
Nhận biết các lọ mất nhãn sau:
1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI
2.KOH,Ba[OH]2, KNO3,K2SO4,H2SO4
3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl
4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI
5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.
b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.
c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.
d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.
Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr
Câu 2: Nhận biết dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây:
a. Na3PO4, NaNO3, NaCl, HCl
b K3PO4, , NaF , NaOH, Na2-SO4
c KCl, Na3PO4, NaF, H2SO4
1] Bổ sung câu d, e, f
Với dạng bài nhận biết chúng ta nên học cách nhận biết của từng gốc ion [Cái này phải tích cóp lâu mới nhớ được nha :]]]]. Ví dụ: Chúng ta hay gặp các gốc \[SO_4^{2 - }\] → dùng các chất tan có chứa ion \[B{a^{2 + }}\]; hoặc gốc \[C{l^ - }\] ta ùng các chất tan có chứa ion \[A{g^ + }\] .....
d] Dùng quì tím nhận ra đươc NaOH [hóa xanh]; Còn lại \[NaCl,{\rm{ }}CuS{O_4},{\rm{ }}AgN{O_3}\]
Các chất còn lại chứa các gốc \[C{l^ - }\], và \[SO_4^{2 - }\]
⇒ Vậy ta chọn các thuốc thử là \[AgN{O_3}\] → Nhận biết được NaCl vì tạo kết tủa trắng AgCl;
Chọn tiếp thuốc thử \[BaC{l_2}\] → Nhận biết được \[CuS{O_4}\].
Còn lại là \[AgN{O_3}\]
e] Dùng quì tím nhận ra đươc NaOH [hóa xanh]; HCl [hóa đỏ]; còn lại là: $MgBr_2$, $I_2$, hồ tinh bột
Với các gốc halogen [Cl, Br, I] ta dùng \[AgN{O_3}\] → Nhận biết được $MgBr_2$ vì tạo kết tủa vàng nhạt AgBr
Với $I_2$, hồ tinh bột → dung dịch nào màu trắng là hồ tinh bột. Còn lại là $I_2$ [dung dịch màu tím].
f] Dùng quì tím nhận ra đươc NaOH [hóa xanh]; HCl, HI, $HNO_3$ [hóa đỏ]; còn lại là: $CuSO_4$
3 axit còn lại [chứa các gốc halogen Cl, I] → ta dùng \[AgN{O_3}\]