- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
- Bộ Đề thi học sinh giỏi Hóa lớp 9 chọn lọc
Với Bộ 80 Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 8 chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Hóa 8.
Tải xuống
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi chọn học sinh giỏi
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 150 phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 1]
1. Hình bên mô tả hệ thống thiết bị dùng điều chế khí X trong phòng thí nghiệm.
a. Khí X là khí gì? Nêu nguyên tắc chung để điều chế khí X bằng thiết bị này.
b. Xác định các chất A, B tương ứng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho lần lượt 4 chất rắn Na, Fe, CaO, P2O5 vào 4 cốc đựng nước và cho giấy quỳ tím vào 4 cốc. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra [nếu có].
Bài 2. [3,5 điểm]
1. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn gồm: P2O5; CaO; NaCl; Na2O.
2. Viết các PTHH thực hiện chuyển hóa sau [ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có]:
Bài 3. [2,5 điểm]
Hỗn hợp B gồm hai khí: cacbon oxit và hiđro có tỉ khối đối với H2 là 10,75. Để khử hoàn toàn m gam Fe3O4 nung nóng cần vừa đủ V lít hỗn hợp B [ở đktc]. Kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam Fe.
a. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp B.
b. Tính V và m.
Bài 4. [2,0 điểm]
Dùng khí H2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Bài 5. [2,0 điểm]
1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.
2. Hòa tan hoàn toàn 27,84 gam một oxit sắt cần dùng vừa đủ 480 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hóa học của oxit sắt nói trên.
Bài 6. [2,0 điểm]
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng [II] oxit [màu đen] ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất phản ứng.
c. Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng [II] oxit trên ở đktc.
Câu 7. [2,5 điểm]
Cho 4,45 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng, axit vẫn còn dư?
b. Nếu thoát ra 2,24 lít khí ở [đktc]. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 8. [1,0 điểm]
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tính số hạt mỗi loại, xác định tên và ký hiệu hóa học của nguyên tố X?
Câu 9. [2,0 điểm]
1. Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hoà tan trong H2SO4 loãng dư thì nhận được 11,2 lít H2. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.
2. Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan hỗn hợp Y.
Câu 10. [1,0 điểm]
Độ pH [có thể hiểu là nồng độ axit - bazơ kiềm] có ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể. Để xác định độ bazơ kiềm của bột giặt; sữa tắm và nước rửa chén bát... người ta thường sử dụng giấy pH có tẩm chất chỉ thị màu. Trong tự nhiên, chất chỉ thị màu có nhiều trong các loại thực vật: bắp cải tím; hoa hồng; hoa râm bụt... Bằng hiểu biết của mình; em hãy thiết kế thí nghiệm để tìm hiểu độ kiềm của sữa tắm ở gia đình của em?
Biết: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65
Đáp án và thang điểm
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
1 [1,5] |
1. Hình vẽ điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm: a. Nguyên tắc chung để điều chế: Cho axit [HCl hoặc H2SO4 loãng] tác dụng với kim loại [Mg; Zn; Al; Fe..] |
0,25 |
b. X là dung dịch axit: HCl hoặc H2SO4 loãng. Y là kim loại: Mg; Zn; Al; Fe... Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 |
0,25 |
|
2. Cốc cho Na: Mẩu Na lăn tròn trên mặt nước và tan dần, có khí không màu thoát ra. Quỳ tím hóa xanh. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 |
0,25 |
|
Cốc cho Fe: Không có hiện tượng gì xảy ra. |
0,25 |
|
Cốc cho CaO: chất rắn chuyển sang dạng nhão, có hơi nước bốc lên, quỳ tím hóa xanh. CaO + H2O → Ca[OH]2 |
0,25 |
|
Cốc cho P2O5: chất rắn tan, tạo dung dịch không màu; quỳ tím hóa đỏ: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 |
0,25 |
|
2 [3,5] |
1. Đánh STT cho các lọ và lấy mẫu thử. - Cho nước vào các mẫu thử, lắc nhẹ. - Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được: + Mẫu không làm đổi màu quỳ tím là NaCl. + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 chất rắn ban đầu là P2O5: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch còn lại: + Dung dịch nào bị đục là Ca[OH]2→ chất rắn ban đầu là CaO. CaO + H2O → Ca[OH]2 Ca[OH]2 + CO2→ CaCO3↓ + H2O + Dung dịch còn lại là NaOH → chất rắn ban đầu là Na2O Na2O + H2O → 2NaOH |
Nhận biết đúng mỗi chất được 0,25 điểm |
2. Các PTHH thực hiện chuyển hóa: [1]. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 [2]. 2H2 + O2→to 2H2O [3]. 2H2O →điện phân 2H2 + O2 [4]. 5O2 + 4P →to 2P2O5 [5]. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 [6]. Fe2O3 + 3H2→to 2Fe + 3H2O [7]. H2O + BaO → Ba[OH]2 [8]. O2 + S →to SO2 [9]. 2SO2 + O2→to, V2O5 2SO3 [10]. SO3 + H2O → H2SO4 |
Mỗi PTHH đúng được 0,25 điểm |
|
3 [2,5] |
a. Phương trình hóa học: Fe3O4 + 4CO →to 3Fe + 4CO2 [1] Fe3O4 + 4H2→to 3Fe + 4H2O [2] |
0,5 |
Gọi x và y lần lượt là số mol H2 và CO trong V lít hỗn hợp B. |
0,25 |
|
Theo [1] và [2]: nB = x + y = 43nFe= 43.16,856= 0,4 mol [I] |
0,25 |
|
Mặt khác, theo đề bài: mB = 2x + 28y = 0,4.10,75.2 = 8,6gam [II] |
0,25 |
|
Từ [I] và [II] ta được x = 0,1; y = 0,3. |
0,25 |
|
Vậy thành phần % thể tích của các khí trong B: %VH2= 0,10,4×100 = 25%; %VCO= 75% |
0,5 |
|
b. Từ phần a ta có: nB = 0,4 mol. Vậy thể tích khí B ở đktc: VB = 0,4.22,4 = 8,96 lít |
0,25 |
|
Theo [1] và [2]: nFe3O4= 13nFe= 0,1 mol Vậy khối lượng Fe3O4: m = 0,1 . 232 = 23,2 gam |
0,25 |
|
4 [2,0] |
1. Gọi công thức của oxit sắt cần tìm là: FexOy [x, y∈N*] |
0,25 |
Phương trình hóa học: FexOy + yH2→to xFe + yH2O [1] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 [2] |
0,5 |
|
Bảo toàn O trong oxit ta có: nO [trong oxit sắt] = nH2O =5,418= 0,3 mol |
0,25 |
|
Theo [2]: nFe [trong oxit sắt] = nFeCl2 = 25,4127 = 0,2 mol |
0,25 |
|
Ta có: x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3 |
0,25 |
|
Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3. |
0,25 |
|
2. Ta có: mFe2O3= 0,2.56 + 0,3 . 16 = 16 gam |
0,25 |
|
5 [2,0] |
1. Gọi công thức của oxit sắt cần tìm là: FexOy [x, y∈N*] |
0,25 |
Theo đề bài ta có: x : y = 756:316 = 2 : 3 |
0,25 |
|
Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3. |
0,25 |
|
2. Gọi công thức của oxit sắt cần tìm là: FexOy [x, y∈N*] |
0,25 |
|
Bảo toàn O và H ta có: nO [trong oxit sắt] =nH2O= 12nHCl = 120,48.2 = 0,48 mol |
0,25 |
|
Theo đề bài ta có: mFe [trong oxit sắt] = 27,84 - 0,48.16 = 20,16 gam |
0,25 |
|
Vậy ta có: x : y = 20,1656 : 0,48 = 3 : 4 |
0,25 |
|
Vậy oxit sắt là Fe3O4. |
0,25 |
|
6 [2,0] |
a. Phương trình hóa học: CuO + H2 →to Cu + H2O Chất rắn từ màu đen chuyển dần sang màu hơi đỏ [đỏ nâu]/đỏ. |
0,25 |
b. Gọi h là hiệu suất phản ứng [0 < h < 100] |
0,25 |
|
Theo đề bài, số mol CuO ban đầu: nCuO ban đầu = 2080 = 0,25 mol |
0,25 |
|
Theo PTHH: nCu = nCuO phản ứng = 0,25h mol |
0,25 |
|
→ Chất rắn sau phản ứng gồm: CuO dư: [0,25 - 0,25h] mol Cu: 0,25h |
0,25 |
|
Theo đề bài: mCuO dư + mCu = [0,25 - 0,25h].80 + 0,25h.64 = 16,8→h = 0,8 |
0,25 |
|
Vậy hiệu suất phản ứng là 80%. |
0,25 |
|
c. Theo PTHH: nH2= nCuO phản ứng = 0,25.0,8 = 0,2 mol Vậy thể tích khí H2 đã phản ứng là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít |
0,25 |
|
7 [2,5] |
1. Phương trình hóa học Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 [1] Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 [2] |
0,5 |
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa Zn, ta có: nhỗn hợp= 4,4565 = 0,0685 mol ⇒nHCl phản ứng = 2nhỗn hợp = 0,137 mol |
0,25 |
|
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa Mg, ta có: nhỗn hợp = 4,4524 = 0,18542 mol ⇒ nHCl phản ứng= 2nhỗn hợp = 0,371 mol |
0,25 |
|
Trong thực tế, hỗn hợp chứa cả Zn và Mg nên: 0,0685 < nhỗn hợp < 0,18542 ⇒0,137 < nHCl phản ứng< 0,371 a = 0,7 mol NaHCO3; b = 0,5 mol Na2CO3 Vậy nCO2=a+b=0,7+0,5=1,2 mol nC = nCO2 = 1,2 mol => mC = 1,2.12 = 14,4 gam. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
9 |
a. Số mol HCl phản ứng với axit HCl:nHCl = 1x2x75100 = 1,5 [mol] Số mol HCl phản ứng với NaOH = 2x25100 = 0,5 [mol] Đặt số mol Fe2O3 và Al2O3 lần lượt là a, b [ mol] Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O a 2a Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O b 2b FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3↓ + 3NaCl 2a 6a 2a AlCl3 + 3NaOH → Al[OH]3↓ + 3NaCl 2b 6b 2b Vì lượng kết tủa bé nhất nên Al[OH]3 bị tan hết trong NaOH dư Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2b 2b HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,5 → 0,5 Theo đề bài ta có : 6a+6b=1,5160a+102b=34,2 giải ra được a = 0,15 b = 0,1 Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp mFe2O3=0,15⋅160=24[gam] ; mAl2O3=34,2−24=10,2[gam] b. Tổng số mol NaOH = 6a + 8b + 0,5 = 2,2 [mol] Vậy: VddNaOH = 2,21 = 2,2 [l] |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi chọn học sinh giỏi
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 150 phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 3]
Câu 1. [5,0 điểm]
1. Cho các chất sau: CaO, Mg, KMnO4, H2O, HCl, P, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca[OH]2, O2, H3PO4, H2SO4.
2. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a] Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
b] Tính nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈ 1,013 đvC?
c] Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 gam và C = 12 đvC.
3. Hãy tính số gam Fe2[SO4]3 cần lấy để khối lượng nguyên tố oxi có trong đó bằng khối lượng nguyên tố oxi có trong 27,2 gam hỗn hợp khí A gồm N2O5 và CO2. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 là 34.
Câu 2. [3,0 điểm]
1. Hãy tính và giới thiệu cách pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0,9% [nước muối sinh lý] với D = 1,009 g/cm3] từ muối ăn nguyên chất, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác coi như có đủ.
2. Cho 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào nước, được dung dịch X [NaOH 8%]. Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 90% [tan hoàn toàn] cho vào để được dung dịch 15%?
Câu 3. [4,0 điểm].
1. Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 26,4 gam chất rắn X.
a] Xác định thành phần phần trăm các chất trong X.
b] Tính thể tích khí H2 [ở đktc] đã tham gia phản ứng.
c] Tính hiệu suất của phản ứng.
2. Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R [hóa trị I] và oxit của nó vào H2O, thu được 0,6 mol ROH và 1,12 lít H2 [ở đktc].
a] Xác định R.
b] Giả sử bài toán không cho thể tích H2 thoát ra. Hãy xác định R.
Câu 4. [4,0 điểm]
1. Khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại bằng 11,2 lít khí CO [đktc] ở nhiệt độ cao thành kim loại A và khí B. Tỉ khối của khí B so với hiđro là 20,4. Xác định công thức của oxit kim loại.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam cacbon trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình [ở đktc] để sau phản ứng trong bình có:
a] Một chất khí duy nhất.
b] Hỗn hợp 2 khí có thể tích bằng nhau.
Câu 5. [4,0 điểm]
a] Nêu hiện tượng và giải thích thí nghiệm: Dùng muỗng sắt đựng mẫu photpho đỏ, đốt cháy trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi. Phản ứng kết thúc, cho một ít nước và mẩu quỳ tím vào lọ thủy tinh rồi lắc nhẹ.
b] Cho hình vẽ sau:
- Đây là sơ đồ điều chế khí gì? Lấy 1 ví dụ chất phù hợp với A? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
- Tại sao người ta phải cho một ít bông ở đầu ống nghiệm? Tại sao ống nghiệm kẹp nằm ngang trên giá thí nghiệm phải đặt miệng ống hơi chúc xuống? Tại sao trước khi tắt đèn cồn phải rút ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm thu khí?
c] Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho pentaoxit, natri oxit.
[Cho: Fe=56; S=32; O=16; N=14; C=12; H=1; Na=23; Cu=64; Cl=35,5]
Đáp án và thang điểm
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|||||||||||||||
Câu 1 5đ |
1.1. Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm Mg + 2HCl → ZnCl2 + H2 CaO + H2O → Ca[OH]2 2KMnO4→to K2MnO4 + MnO2 + O2 4P + 5O2→to 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 S + O2→to SO2 SO2 + ½ O2→to, xtSO3 H2O + SO3→ H2SO4 Tổng 8 PTHH x 0, 25đ/PTHH = 2 điểm. Thiếu điều kiện PTHH nào [nếu có] hoặc PTHH nào cân bằng sai thì tính ½ số điểm PTHH đó. 1.2. a] Theo bài ra ta có: p + n + e = 58 do P =e ⇒ 2p + n = 52 [1] Mặt khác: 2p – n = 16 [2] Giải ra ta được: p =e = 17, n = 18. b] NTK coi như bằng = p + n nên NTKX = [17+ 18]. 1,01 ≈ 35,5 đvC. c] Ta có đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon = 1,9926.10-23 : 12= 0,16605.10-23 gam ⇒ Khối lượng của X = 35,5 x 0,16605.10-23 = 5,894775.10-23 gam. 1.3. Gọi số mol của N2O5 và CO2 lần lượt là x,y [x,y >0] Theo bài ra ta có: 108x + 44y = 68[x + y] ⇒ 40x – 24y = 0 [1] Mặt khác: 108x + 44y = 27,2 [2] Từ [1] và [2] ta có: x = 0,15, y = 0,25. Vậy nN2O5 = 0,15, nCO2 = 0,25 ⇒ nO [hhA] = [0,15 x 5] + [0,25 x 2] = 1,25 mol. Từ đó ta có số mol Fe2[SO4]3 = 1,25 : 12 ≈ 0,104 mol Vậy: khối lượng Fe2[SO4]3 cần lấy = 0,104 x 400 = 41,6 gam. |
2,0 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
Câu 2 [3đ] |
2.1. [1.0 đ] * Tính toán: - Khối lượng dd nước muối = 500 x 1,009 = 504,5 gam - Khối lượng NaCl cần lấy = [504,5 x 0,9] : 100 ≈ 4,54 gam * Trình bày cách pha chế: - Cân lấy 4,54 gam muối ăn nguyên chất cho vào cốc thủy tinh có chia độ với dung tích lớn hơn 500 ml. - Thêm từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 500 ml thì dừng lại, khuấy đều ta được 500 ml dung dịch dung dịch NaCl 0,9% [nước muối sinh lý]. 2.2 [2.0 đ] Ta có: nNa = 0,3 mol; = 0,15 mol PTHH: 2Na + H2O → 2NaOH + H2 [1] Na2O + H2O → 2NaOH [2] nNaOH [dd X] = nNa + 2nNa2O = 0,6 mol mNaOH [dd X] = 0,6 x 40 = 24 gam mdd X [NaOH 8%] = [24 x100] : 8 = 300 gam Gọi a là số gam NaOH có độ tinh khiết 90% [tan hoàn toàn] cần lấy thêm. Lượng NaOH có trong a gam là: [a x 90] : 100 = 0,9a [gam]. Lương NaOH có trong dd 15% là : [24 + 0,9a] gam Khối lượng dd NaOH 15% là = [300 + a] gam Theo bài ra ta có: C%NaOH = [24+0,9a]300+a100% Giải ra ta được: a = 28 gam. |
1,0 0,5 0,5 2,0 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 |
|||||||||||||||
Câu 3 [4 đ] |
3.1[2,0 đ] a] nCuO=3280=0,4[mol] Gọi a là số mol CuO tham gia phản ứng. ⇒ số mol CuO dư là [0,4 – a] [mol] PTHH: CuO + H2 →to Cu + H2O a a a a X gồm Cu và CuO dư. mx = 64a + 80[0,4 – a] = 26,4 ⇒ a = 0,35 mol ⇒%mCu = 64.0,3526,4.100%=84,84% %mCuO=100%-84,84%=15,16% b] nH2=nCU=a=0,35mol ⇒V = 0,35.22,4 = 7,84 ít c] Hiệu suất của phản ứng H=0,350,4.100%=87,5% 3.2 [2,0 đ] a] [1đ]. nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol 2R + H2O → 2ROH + H2 x x x/2 R2O + H2O → 2ROH y 2y Ta có x/2 = 0,05 → x = 0,1 x + 2y = nROH = 0,6 → y = 0,25 0,1.R + 0,25[2R + 16] = 17,8 ⇒ R = 23 [Na] b [1đ]. x + 2y = 0,6 → 0 < y < 0,3 [1] xR + y[2R + 16] = 17,8 ⇔ [x + 2y]R + 16.y = 17,8 ⇔0,6.R + 16y = 17,8 → y = 17,8−0,6R16 [2] Từ [1] và [2] => 21,67 < MR < 29,67 Vậy R là Na |
2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
Câu 4 [4 đ] |
4.1[2đ] Gọi công thức của oxit cần tìm là AxOy [x, y∈N*] PPTH: AxOy + yCO →to xA + yCO2 [1] Do dB/H2 = 20,4 → B có CO dư Tính được số mol CO2 = 0,4 mol = số mol CO phản ứng → mol AxOy = 0,4/y → x*MA + 16*y = 58*y ↔ MA= [2y/x]*21 Xét bảng:
→CT: Fe3O4 4.2 [2,0 đ] nC = 3/12 = 0,25 [mol] a] Xét 2 TH: TH1: Khí thu được là CO2: C + O2 →to CO2 [1] Theo [1]: nO2 = nC = 0,25 [mol] VO2=0,25.22,4=5,6 [1] TH2: Khí thu được là CO: 2C + O2 →to 2CO [2] Theo [2]: nO2 = ½ nC = 0,125 [mol] VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 [l] b] Hỗn hợp gồm 2 khí: Hỗn hợp 2 khí gồm CO và CO2 Vì thể tích 2 khí thu được là bằng nhau nên số mol 2 khí bằng nhau Gọi nCO = nCO2 = x [mol] C + O2 →to CO2 [3] x x x 2C + O2 →to 2CO [4] x 0,5x x Theo [3] và [4]: nC = x + x = 2x = 0,25 ⇒ x = 0,125 nO2 = 1,5x = 1,5 . 0,125 = 0,1875 [mol] VO2= 0,1875 . 22,4 = 4,2 [l] |
0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
|||||||||||||||
Câu 5 [4 đ] |
a] [1,0 đ] - Khi đốt trên ngọn lửa đèn cồn photpho cháy, khi đưa vào bình khí oxi photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc. - Qùy tím đổi màu đỏ - Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Giải thích: - Khi đốt trong oxi thì Photpho cháy mãnh liệt hơn do trong bình oxi hàm lượng oxi là 100%, trong không khí oxi chỉ chiếm khoảng 21%. Ngoài ra khi đốt trong oxi nhiệt tỏa ra chỉ làm nóng các chất trong hệ phản ứng, đốt trong không khí nhiệt bị thất thoát do ngoài làm nóng các chất trong hệ phản ứng còn làm nóng 79% các khí khác [ngoài oxi] - Khói trắng là P2O5 - P2O5 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. b. [2,0 đ] - Sơ đồ điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm - A có thể là KMnO4 hoặc KClO3 và MnO2 [xúc tác] …. [Nếu không có MnO2 không cho điểm] - Ptpư: [1] 2KMnO4 →toC K2MnO4 + MnO2 + O2 [2] 2KClO3 →toC,MnO2 2 KCl + 3O2 - Cho một ít bông để ngăn không cho bột chất rắn đi theo luồng khí sinh ra - Ống nghiệm kẹp nằm ngang trên giá thí nghiệm phải đặt miệng ống hơi chúc xuống. Vì để đề phòng hỗn hợp có chất rắn ẩm, khi đun hơi nước không chảy ngược lại làm vỡ ống nghiệm. - Trước khi tắt đèn cồn phải rút ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm thu khí vì khi tắt đèn cồn phản ứng xảy ra chậm dần rồi dừng hẳn nên lượng khí sinh ra ít dần rồi ngừng hẳn dẫn đến áp suất trong ống nghiệm đựng chất rắn giảm, nước bị hút ngược vào ống nghiệm có thể gây vỡ ống nghiệm c] [1,0 đ] - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự - Cho mỗi mẫu chất vào từng cốc nước có sẵn mẩu quỳ tím Nếu thu được dd trong suốt, quì tím hóa đỏ là P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Nếu thu được dd trong suốt, quì tím hóa xanh là Na2O Na2O + H2O → 2NaOH Nếu thu được dd vẩn đục, quì tím hóa xanh là CaO CaO + H2O → Ca[OH]2 Nếu chất rắn không tan, quì tím không đổi màu là MgO |
0,5 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 |
* Lưu ý: nếu thí sinh có phương pháp giải khác đúng, hợp lý vẫn cho điểm tối đa.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi chọn học sinh giỏi
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 150 phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 4]
Câu 1. [1,5 điểm]
Nêu thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 2. [2,5 điểm]
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
C4H9OH + O2→ CO2 + H2O
CnH2n - 2 + O2→ CO2 + H2O
Al + H2SO4 [đặc nóng] → Al2[SO4]3 + SO2 + H2O
FeO + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O
FexOy + CO → FeO + CO2
2. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau và xác định công thức hóa học của các chữ cái A, B, C, D [cho biết mỗi chứ cái A, B, C, D là một chất riêng biệt]
KClO3→ A →B → C → D → ZnSO4
Câu 3. [1,0 điểm]
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 4 chất khí đựng riêng biệt trong 4 bình mất nhãn gồm: O2; CO2; H2; CO. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4. [1,5 điểm]
Cho các chất sau: P2O5; Ag; H2O; KClO3; Cu; Zn; Na2O; S; Fe2O3; CaCO3; HCl và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy chọn dùng trong số những chất trên để điều chế những chất dưới đây bằng cách viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng [nếu có]: NaOH; Ca[OH]2; O2; H2SO4; Fe; H2.
Câu 5. [1,5 điểm]
Có bốn bình khí có cùng thể tích [đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất] chứa 1 trong các khí: hiđro; oxi; nitơ và cacbonic. Hãy cho biết:
a. Số phân tử khí của mỗi khí trong bình có bằng nhau không? Tại sao?
b. Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Tại sao?
c. Khối lượng của mỗi bình khí có bằng nhau không? Nếu không thì bình nào có khối lượng lớn nhất? Bình nào có khối lượng nhỏ nhất?
Câu 6. [4,0 điểm]
1. Cho 1,28 gam hỗn hợp gồm sắt và một oxit sắt hòa tan vào dung dịch HCl thấy có 0,224 lít H2 bay ra [đktc]. Mặt khác lấy 6,4 gam hỗn hợp ấy khử bằng H2 thấy còn 5,6 gam chất rắn. Xác định công thức oxit sắt.
2. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định R?
Câu 7. [2,5 điểm]
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 40 g bột đồng [II] oxit [màu đen] ở 400oC. Sau một thời gian phản ứng thu được 33,6 g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất phản ứng.
c. Tính số phân tử khí hiđro đã tham gia khử đồng [II] oxit trên.
Câu 8. [4,5 điểm]
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M.
a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
b. Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới nàu có tan hết hay không?
c. Trong trường hợp [a] hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lường H2 sinh ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 48 gam CuO.
Câu 9. [1,0 điểm]
Để chủ động phòng chống dịch Covd-19, tổ chức Y tế thế giới WHO đã đưa ra công thức pha chế nước rửa tay sát khuẩn khô. Theo đó, pha chế 10 lít dung dịch nước rửa tay khô với thành phần sát khuẩn gồm:
- Ethanol [có thể sử dụng Cồn y tế hoặc cồn tuyệt đối] 96%: 8333 ml
- Hydrogen peroxide [hay Oxy già] 3%: 417 ml.
- Glycerol [hay Glyxerin] 98%: 145 ml [giữ ẩm da tay].
- Nước cất hoặc nước đun sôi để nguội.
Bằng kiến thức hóa học và hiểu biết của mình, em hãy cho biết tác dụng của Cồn y tế và Oxi già trong dung dịch nước rửa tay sát khuẩn khô?
Đáp án
Câu 1:
- Điều chế oxi:
Bước 1: Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 vào đáy ống nghiệm có nhánh, khô
Bước 2: Đặt 1 ít bông gần miệng ống nghiệm
Bước 3: Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua.
Bước 4: Đặt ống nghiệm vào giá sắt sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm chút ít
Bước 5: Kiểm tra độ kín của các nút, dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO4 , sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất
- Thu khí oxi bằng cách đẩy nước:
+ Cho đầy nước vào lọ chuẩn bị thu oxi rồi úp ngược lọ trong chậu thủy tinh
+ Đưa đầu ống dẫn khí vào lọ, khí oxi sẽ đẩy nước ra
+ Khi nước bị đẩy ra hết thì lấy lọ ra và đậy kín lọ đã chứa đầy oxi để dùng cho thí nghiệm sau
- Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
+ Tiếp tục đưa đầu ống dẫn khí vào gần sát đáy ống nghiệm, khí oxi sẽ đẩy không khí. Đưa que đóm có tàn đỏ vào miệng ống nghiệm để kiểm tra, nếu thấy bùng cháy là ống nghiệm đầy oxi
2KMnO4 → t° K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → t° 2KCl + 3O2
Câu 2:
1. C4H9OH + 6O2 → 4CO2 + 5H2O
C n H 2n − 2 + 3n−1 2 O 2 →nC O 2 + [n-1] H 2 O
2Al + H2SO4 [đặc nóng] → Al2[SO4]3 + SO2 + H2O
3FeO + 10HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO + 5H2O
FexOy + [y-x]CO → xFeO + [y –x]CO2
2. 2KClO3 → t° 2KCl + 3O2
O2 + S → t° SO2
2SO2 + O2 → t° 2SO3
SO3 + H2O → t° H2SO4
H2SO4 + Zn → t° ZnSO4 + H2
A là O2
B là SO2
C là SO3
D là H2SO4
Câu 3:
Cho tàn đóm đỏ vào 4 bình đựng 4 khí O2, H2, CO2 và CO
Bình nào thấy tàn đóm bùng cháy → bình chứa khí O2 và còn lại 3 bình là H2, CO2, CO
Cho 3 khí còn lại qua dung dịch đựng Ca[OH]2
Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là CO2
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
Không có hiện tượng là H2, CO
Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng CuO dư, sau đó dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca[OH]2
Bình nào có kết tủa trắng → Khí CO
CO + CuO → Cu + CO2
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
Bình không có hiện tượng → khí H2
H2 + CuO → Cu + H2O
Câu 4:
Điều chế NaOH
Na2O + H2O → 2NaOH
Điều chế Ca[OH]2
CaCO3 → t° CaO + CO2
CaO + H2O → t° Ca[OH]2
Điều chế O2
2KClO3 → t° 2KCl + 3O2
Điện phân nước điều chế O2 và H2
2H2O → t° 2H2+ O2
Điều chế H2SO4
S + O2 → t° SO2
2SO2 + O2 → t°, V 2 O 5 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Điều chế Fe
Fe2O3 + 3H2 → t° 2Fe + 3H2O
Điều chế H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 5.
a. Số phân tử khí trong mỗi bình bằng nhau vì có thể tích bằng nhau nên tương ứng số mol các chất khí bằng nhau
b. Số mol trong các chất ở mỗi bình bằng nhau vì thể tích các chất bằng nhau và đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
c. khối lượng chất khí trong mỗi bình không bằng nhau vì khối lượng phân tử của mỗi chất không giống nhau
m C O 2 > m O 2 > m N 2 > m H 2
Câu 6:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
n Fe = n H 2 = 0,224 22,4 =0,01 mol
⇒ mFe = 0,56 gam
Trong 1,28g hỗn hợp có 0,56g Fe
⇒ 6,4g hỗn hợp có 2,8g Fe
⇒ moxit = 6,4 − 2,8 = 3,6g
mFe[khử] = 5,6 − 2,8 = 2,8 g
⇒ mO = 3,6 − 2,8 = 0,8g
⇒ nO= 0,05mol
nFe[trong oxit] = 2,8 5,6 = 0,05mol
nFe : nO = 1 : 1
2. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
n KMn O 4 = 5,53 158 = 0,035 mol
⇒ n O 2 = 0,035 2 =0,0175 mol
n O 2 = 0,035 2 =0,0175 mol
cần dùng = 0,0175.0,8 = 0,014 mol
4R +nO2 →2R2On
⇒ nR = 0,014.4 n = 0,056 n mol
MR = 0,672: 0,056 n =12n
n = 2 ⇒ MR = 24 ⇒ R là Magie
Câu 7.
a] CuO + H2 → t° Cu + H2O
nCuO ban đầu = 40 80 =0,5mol
Nếu CuO phản ứng hết ⇒ nCu= nCuO = 0,5 mol
⇒ mCu = 0,5 . 64 = 32g < 33,6g
⇒ CuO không phản ứng hết
Gọi x là số mol CuO phản ứng
Ta có: mCuO dư + mCu = mchất rắn
⇔ [0,5 − x].80 + 64x = 33,6
⇔ [0,5 − x].80 + 64x = 33,6
Giải ra x = 0,4
Hiệu suất phản ứng:
H = [0,4 : 0,5] .100% = 80%
b] = nCuO phản ứng = 0,4 mol
Số phân tử H2 đã tham gia phản ứng = 0,4.6.1023 = 2,4.1023
Câu 8.
a. PTHH:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 [1]
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 [2]
Giả sử hỗn hợp chỉ có Zn:
nKL = 37,2 65 = 0,5723 mol → n H 2 S O 4 = nKL = 0,5723 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe:
nKL = 37,2 56 = 0,6643 mol → n H 2 S O 4 = nKL = 0,6643 mol
Thực tế hỗn hợp có cả 2 kim loại nên:
0,5723 < n H 2 S O 4 < 0,6643 < n H 2 S O 4 = 0,5.2 = 1 mol
Vậy hỗn hợp kim loại tan hết.
b. Theo PTHH:
n H 2 S O 4 ph¶n øng = nhỗn hợp KL
Nếu lượng kim loại gấp đôi lượng ban đầu thì:
n H 2 S O 4 ban ®Çu = 0,5.2 = 1 mol 0]
Theo đề bài, khối lượng hỗn hợp là:
56x + 65y = 37,2 [I]
Theo [1] và [2]:
x + y = n H 2 = 0,6 [II]
Từ [I] và [II] ta được: x = 0,2; y = 0,4.
Vậy khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam;
mZn = 0,4.65 = 26 gam
Câu 9:
Cồn y tế có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, virus gây hại.
Oxy già có tác dụng bảo vệ dung dịch ngoài ra cũng có tác dụng diệt khuẩn.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi chọn học sinh giỏi
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 5]
Câu 1[2đ]: Nguyên tử A có số hạt nơtron bằng số hạt proton, nguyên tử B có số hạt proton nhiều hơn số hạt nơtron là 1. Trong phân tử AB4 có tổng số hạt proton là 10, nguyên tố A chiếm 75% về khối lượng trong phân tử. Xác định A, B?
Câu 2[2đ]: Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa sau [ghi rõ điều kiện phản ứng]:
Câu 3[2đ]: Tính: [ghi rõ đơn vị]
a. Số mol N2 có trong 4,48 lít N2 ở đktc
b. Thể tích O2 [đktc] của 9.1023 phân tử O2
c. Số nguyên tử oxi có trong 15,2 gam FeSO4
d. Khối lượng của hỗn hợp khí X gồm: 6,72 lít H2 và 8,96 lit SO2 ở đktc
Câu 4[2đ]: Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo phản ứng:
Cu[NO3]2 →to CuO + NO2↑ + O2↑
Nung 15,04 gam Cu[NO3]2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56gam chất rắn.
a/ Tính hiệu suất phải ứng nung Cu[NO3]2
b/ Tính tỷ khối hơi của hỗn hợp khí thu được đối với khí H2
Câu 5[2đ]: Tính tỷ lệ về khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.
Câu 6[2đ]: Cho biết công thức hóa học của các chất ứng với các chữ cái A, B, C, X,Y…… và hoàn thành các phản ứng đó:
KMnO4 → A + B + X↑ Fe + Cl2→ D
Fe + HCl → C + Y↑ Fe + O2→ E
X + Y → Z E + HCl → C + D + H2O
Câu 7[2đ]: Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg.
a, Tính m.
b, Tính khối khối lượng các chất trong B.
Câu 8[2đ]: Đốt cháy hoàn toàn 4,6gam một hợp chất X thu được 8,8gam CO2 và 5,4gam H2O.
a/ Xác định công thức phân tử của hợp chất X, biết dXH2=23.
b/ Hãy viết phương trình phản ứng đốt cháy X.
c/ Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong X.
Câu 9[2đ]: Làm nổ 100 ml hỗn hợp hiđro, oxi và nitơ trong một bình kín. Sau khi đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu và cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của phần khí thu được bằng 64ml. Thêm 100ml không khí vào hỗn hợp khí thu được và lại làm nổ. Thể tích của hỗn hợp khí thu được sau khi hơi nước ngưng tụ bằng 128ml. Tính thành phần phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. [Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và O2 chiếm 20% thể tích không khí].
Câu 10[2đ]: a.Giải thích tại sao hỗn hợp giữa H2 và O2 là hỗn hợp nổ và hỗn hợp nổ mạnh nhất khi thể tích H2 gấp đôi thể tích khí O2?
b. Cho mô hình thí nghiệm bên:
Em hãy cho biết mô hình bên dùng để điều chề khí nào trong chương trình đã học? Cho biết hóa chất cần dùng ở [1],[2] là gì? Viết 1 PTHH minh họa?
Đáp án và thang điểm
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Gọi p, n, e lần lượt là số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử A P1, n1, e1 lần lượt là số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử B Nguyên tử A: p = n [1] Nguyên tử B: p1 - n1 = 1 ⇒ n1 = p1 - 1 [2] Thành phần % của nguyên tố A trong hợp chất là: %A=p+np+n+4[p1+n1].100%=75% [3] Thay [1], [2] vào [3] ta có: p+pp+p+4[p1+p1−1].100%=75% ⇒ 12p1 - p = 6 [4] Mặt khác tổng số hạt proton trong phân tử AB4 là: p + 4p1 = 10 [5] Giải hệ pt [4],[5] ta được p = 6 , p1 = 1 Vậy A là cacbon [C], B là hiđro [H] |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
2KClO3 →to 2KCl + O2 2Fe + O2 →to 2FeO 6FeO + O2 →to 2Fe3O4 4Fe3O4 + O2 →to 6Fe2O3 Fe2O3 + 3H2 →to 2Fe + 3H2O S + O2 →to SO2 2SO2 + O2 →to, xt 2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 |
Mỗi pt đúng được 0,25đ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
a. Số mol N2 là: 4,4822,4=0,2[mol] b. Số mol O2 là: 9.10236.1023=1,5[mol] Thể tích của O2[đktc] là: 1,5. 22,4 = 33,6[l] c. Số mol của FeSO4 là: 15,2152=0,1[mol] Ta có nO=4.nFeSO4=4.0,1=0,4[mol] Số nguyên tử oxi là: 0,4. 6.1023 = 2,4.1023 [ nguyên tử] d. Số mol của mỗi khí là: nH2=6,7222,4=0,3[mol] nSO2=8,9622,4=0,4[mol] Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX=0,3.2+0,4.64=26,2[gam] |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Số mol của Cu[NO3]2 là: n=15,04188=0,08[mol] Đặt số mol Cu[NO3]2 phản ứng là: x[mol] ⇒Số mol Cu[NO3]2 còn dư là: 0,08 – x [mol] PTHH: 2 Cu[NO3]2 →to 2CuO + 4NO2 + O2 P/ư: x[mol] x[mol] 2x[mol] x2[mol] Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: CuO và Cu[NO3]2 dư ⇒[0,08−x].188+x.80=8,56 [g] ⇒ 15,04−188.x+80.x=8,56 ⇒x=0,06[mol] Hiệu suất của phản ứng là: H%=0,060,08.100%=75% b. Số mol của mỗi khí là: nNO2=2.x=2.0,06=0,12[mol] nO2=x2=0,03[mol] Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với khí H2 là: dhh/H2=0,12.46+0,03.320,12+0,032=21,6 |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Gọi khối lượng kim loại kali là x [g] Khối lượng của dd KOH 2% là y [g] ⇒ Số mol của K là: x39[mol] ⇒ Khối lượng chất tan KOH 2% là: y.2100=y50[g] PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ Theo p/ư : x39 x39 x78[mol] Khối lượng KOH sinh ra sau phản ứng là: x39.56[g] Tổng khối lượng chất tan KOH có trong dd sau khi trộn là: x.5639+y50[g] Tổng khối lượng dd KOH thu được sau khi trộn là: x+y−x78.2=x+y−x39[g] Nồng độ % của dd thu được sau khi trộn lẫn là: C%=x.5639+y50x+y−x39.100%=4% ⇒[x.5639+y50].100=4.[x+y−x39] ⇒[x.5639+y50].25=x+y−x39 ⇒25.x.5639+y2=x+y−x39 ⇒1400.x39−x+x39=y−y2 ⇒1362.x39=y2⇒xy=392.1362=13908 |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
A:K2MnO4 X: O2 D: FeCl3 B: MnO2 Y: H2 E: Fe3O4 C: FeCl2 Z: H2O PTHH: 2KMnO4 →to K2MnO4 + MnO2 + O2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2H2 + O2 →to 2H2O 2Fe + 3Cl2 →to FeCl3 3Fe + 2O2 →to Fe3O4 Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O |
0.5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
a- Theo bài ra ta có: nKCl = 0,012 mol ; nMg = 0,096 mol mB = 11gam - PTHH: 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 [1] 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 [2] 2Mg + O2 -> 2MgO [3] Theo pt[3]: nO2=1/2.nMg=1/2.0,096=0,048[mol] ⇒ mO2 = 0,048.32 = 1,536 gam - Áp dụng định luật BTKL cho pthh [1,2] ta có: mA = mB + mO2 = 11 + 1,536 = 12,536 gam b, Rắn B gồm: KCl [0,894 gam], MnO2, K2MnO4, KMnO4 dư - Theo pthh [1] ta có: nO2=3/2.nKCl=0,018[mol] Số mol O2 còn lại ở pt [2] là: 0,048 – 0,018 = 0,03 [mol] - Theo pthh [2] ta có: nK2MnO4=nMnO2=nO2=0,03[mol] Khối lượng MnO2 trong rắn B là: 0,03. 87 = 2,61[g] Khối lượng K2MnO4 trong rắn B là: 0,03.197 = 5,91[g] Khối lượng KMnO4 dư trong rắn B là: 11- [ 0,894 + 2,61 + 5,91] = 1,586 [g] |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
a. Số mol CO2 là: nCO2=8,844=0,2[mol] Ta có: nC=nCO2=0,2[mol] Số mol của H2O là: nH2O=5,418=0,3[mol] Ta có: nH=2nH2O=2.0,3=0,6[mol] ⇒mC+mH=0,2.12+0,6.1=3[g] Al2O3 + M b] Fe[OH]2 + O2 + H2O -------> Fe[OH]3 c] FexOy + HCl -------> …….. + H2O d] CnH2n-2 + O2 -------> CO2 + H2O Bài 2: [3 điểm] Cho các oxit sau: N2O3, K2O, SO2, Fe2O3, MgO, CO, P2O5, PbO, SiO2. a] Oxit nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ? b] Oxit nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? Viết PTHH xảy ra. c] Oxit nào tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao? Viết PTHH xảy ra. Bài 3: [ 5 điểm] 1] Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R [hóa trị I] và oxit của nó vào H2O, thu được 0,6 mol ROH và 1,12 lit H2 [ở đktc]. a] Xác định R. b] Giả sử bài toán không cho thể tích H2 thoát ra. Hãy xác định R. 2] Nhiệt phân hoàn toàn 273,4 g hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 49,28 lit khí oxi [ở đ.k.t.c]. a] Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b] Dùng lượng oxi thu được ở trên để đốt cháy 33,34 gam một loại than có hàm lượng cacbon chiếm 90%. Hỏi than có cháy hết không? Vì sao? Bài 4: [ 4,0 điểm] Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu được 4,56 g hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 4,032 lít CO2 [các khí đo ở đktc]. 1] Tính khối lượng mol của Y. 2] Xác định công thức phân tử Y. Bài 5: [4 điểm] Cho dòng khí H2 dư đi qua 27,2 gam hỗn hợp bột CuO và một oxit sắt nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn và m gam nước. Cho lượng chất rắn thu được tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m1 gam chất rắn không tan và 6,72 lit khí H2 [đ.k.t.c]. 1] Xác định công thức của sắt oxit. 2] Tính m và m1. [H = 1; O = 16; Zn = 65; Cl = 35,5; Fe = 56; Na = 23; Cu = 64; C = 12; K = 39; Al = 27; Ba = 137; Mn = 55] Đáp án và thang điểm I. Trắc nghiệm khách quan [2 điểm]
II. Tự luận [18 điểm] Bài 1: [2 điểm] Hoàn thành mỗi phương trình, ghi đủ điều kiện cho 0,5 điểm a] MxOy + Al -------> Al2O3 + M b] Fe[OH]2 + O2 + H2O -------> Fe[OH]3 a] FexOy + HCl -------> + H2O b] CnH2n-2 + O2 -------> CO2 + H2O Bài 2: [3 điểm] Cho các oxit sau: N2O3, K2O, SO2, Fe2O3, MgO, CO, P2O5, PbO, SiO2. a] Oxit nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ? b] Oxit nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? Viết PTHH xảy ra. c] Oxit nào tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao? Viết PTHH xảy ra.
Bài 3: [ 5 điểm] 1] Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R [hóa trị I] và oxit của nó vào H2O, thu được 0,6 mol ROH và 1,12 lit H2 [ở đktc]. a] Xác định R. b] Giả sử bài toán không cho thể tích H2 thoát ra. Hãy xác định R. [2 điểm]
Bài 5: [4 điểm] Cho dòng khí H2 dư đi qua 27,2 gam hỗn hợp bột CuO và một oxit sắt nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn và m gam nước. Cho lượng chất rắn thu được tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m1 gam chất rắn không tan và 6,72 lit khí H2 [đ.k.t.c]. 1] Xác định công thức của sắt oxit. 2] Tính m và m1.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi chọn học sinh giỏi Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian phát đề] [Đề số 7] Câu 1. [4,5 điểm] Xác định các chất được kí hiệu bằng các kí tự A, B, C, D,…và viết các PTHH theo các sơ đồ sau: a/ Ba→[1]+O2A→[2]+H2OB→[4]+NaOHC; b/ D←[1]+Cl2,t0Cu→[2]+O2E→[3]+HClD→[4]+NaOHF; Câu 2. [4 điểm] 2.1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí: O2, N2, CO2, CH4, H2 đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2.2. Muối ăn có lẫn tạp chất Na2SO3, CaCl2 . Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. Viết các phương trình hóa học minh họa [nếu có]. Câu 3. [2,5 điểm] Cho 27,4 gam Ba tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%. a] Tính thể tích khí thoát ra [đktc]. b] Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 4. [2 điểm] Độ tan của CuSO4 ở 850C v 120C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 850C xuống 120C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch? Câu 5. [2 điểm] Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định tên nguyên tử X và Y? Câu 6. [2 điểm] Hợp chất A bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phương trình phản ứng: A →to 2B + C + 3D Sản phẩm tạo thành đều ở thể khí, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí sau phản ứng là 17 [g/mol]. Xác định khối lượng mol của A. Câu 7. [3 điểm] 7.1. Hỗn hợp khí X gồm các khí CO, CO2. Hãy cho biết hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, biết rằng tỉ lệ số phân tử các khí trong hỗn hợp tương ứng là 2:3. 7.2. Hợp chất A có khối lượng phân tử nặng gấp 31,5 lần khí Hiđrô được tạo bởi Hiđrô và nhóm nguyên tử XOy [hóa trị I]. Biết % khối lượng O trong A bằng 76,19. Hợp chất B tạo bởi một kim loại M và nhóm hiđroxit [OH]. Hợp chất C tạo bởi kim loại M và nhóm XOy có phân tử khối là 213. Xác định công thức của A, B, C. [Cho: N=14; H = 1; Al = 27; O = 16; Ca = 40; Ba = 137;Cu=64; S = 32; Fe = 56; K=39; Cu = 64; Zn = 65; Mg = 24] Đáp án và thang điểm Câu 1. [4,5 điểm] Xác định các chất được kí hiệu bằng các kí tự A, B, C, D,…và viết các PTHH theo các sơ đồ sau: a/ Ba→[1]+O2A→[2]+H2OB→[3]+HClC; b/ D←[1]+Cl2,t0Cu→[2]+O2E→[3]+HClD→[4]+NaOHF;
Câu 2. [4 điểm] 2.1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí: O2, N2, CO2, CH4, H2 đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2.2. Muối ăn có lẫn tạp chất Na2SO3, CaCl2 . Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. Viết các phương trình hóa học minh họa [nếu có].
Câu 3. [2,5 điểm] Cho 27,4 gam Ba tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%. a] Tính thể tích khí thoát ra [đktc]. b] Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Độ tan của CuSO4 ở 850C v 120C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 850C → 120C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch?
Câu 5. [2 điểm] Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định tên nguyên tử X và Y?
Câu 6. [2 điểm] Hợp chất A bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phương trình phản ứng: A →to 2B + C + 3D Sản phẩm tạo thành đều ở thể khí, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí sau phản ứng là 17 [g/mol]. Xác định khối lượng mol của A.
Câu 7. [3 điểm] 7.1. Hỗn hợp khí X gồm các khí CO, CO2. Hãy cho biết hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, biết rằng tỉ lệ số phân tử các khí trong hỗn hợp tương ứng là 2:3. 7.2. Hợp chất A có khối lượng phân tử nặng gấp 31,5 lần khí Hiđrô được tạo bởi Hiđrô và nhóm nguyên tử XOy [hóa trị I]. Biết % khối lượng O trong A bằng 76,19. Hợp chất B tạo bởi một kim loại M và nhóm hiđroxit [OH]. Hợp chất C tạo bởi kim loại M và nhóm XOy có phân tử khối là 213. Xác định công thức của A, B, C.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi chọn học sinh giỏi Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian phát đề] [Đề số 8] Câu 1:[2,0 điểm] Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau [ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có]: a. Al + H2SO4 đặc, nóng --->Al2[SO4]3+ H2S + H2O b. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4--->Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O c. FexOy+ Al ---->FeO + Al2O3 d. Mg + HNO3 ----> Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O Câu 2:[2,5 điểm] 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong 3 lọ không nhãn gồm không khí, oxi và nitơ. 2. Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO4 và KClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau. Câu 3:[3,5 điểm] Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1. Viết phương trình hoá học xảy ra. 2. Xác định % thể tích và % khối lượng của Y. Câu 4 :[4,5 điểm] 1. Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2, thu được 17,6 gam hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 [đktc]. Xác định công thức oxit sắt. 2. Cho 0,2 [mol] CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 [g]. Câu 5: [5,0 điểm] 1. Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R [chưa rõ hoá trị] vào dung dịch axitclohiđric. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí hiđro [đktc]. a. Xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại: Na; Fe; Zn; Al b. Lấy toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi [đktc]. Bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Tính số phân tử nước thu được. 2. Cho 11,7 gam hỗn hợp Kẽm và Magie tác dụng với dung dịch axitclohiđric sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro [đktc]. Chứng minh hỗn hợp Kẽm và Magie không tan hết. Câu 6:[2,5 điểm]Có 3 dung dịch KOH với các nồng độ tương ứng là 3M, 2M, 1M, mỗi dung dịch có thể tích 1 lít. Hãy trộn lẫn các dung dịch này để thu được dung dịch KOH có nồng độ 1,8M và có thể tích lớn nhất. Đáp án và thang điểm Câu 1[ 2,0 điểm]
Câu 2[ 2,5 điểm]
Câu 3[ 3,5 điểm]
Câu 4[4,5 điểm]
Câu 5[ 5,0 điểm]
Câu 6[2,5 điểm]
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi chọn học sinh giỏi Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút [không kể thời gian phát đề] [Đề số 9] Câu 1: [4 điểm] 1. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử Rb. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R c. Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của R, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.1023 gam và C= 12 đvC Câu 2: [4 điểm] 1. Cân bằng các PTHH sau : 1] KOH + Al2[SO4]3→ K2SO4 + Al[OH]3 2] FexOy + CO →t0 FeO + CO2 3] FeS2 + O2→ Fe2O3 + SO2 4] Al + HNO3 → Al[NO3]3 + N2O + H2O 2. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn : nước, natriclorua, natri hidroxit, axit clohidric. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chât lỏng trên. Câu 3: [4điểm] Nung 400gam đá vôi chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y a.Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75% b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được [ở đktc]. Câu 4: [4 điểm] Để hòa tan hết 2,94 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là natri và kali thì cần vừa đủ 1,8 gam nước. a, Tính thể tích khí Hidro thu được [ở đktc]. b, Tính khối lượng của các bazo thu được sau phản ứng. c, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 5: [4điểm] Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dư, thoát ra 448cm3 H2[đktc]. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. Cho H=1, C=12, O=16, Na= 23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Fe=56,Cu=64 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
|