Dhcp is not enabled for wireless network connection là gì năm 2024

Thông báo này sẽ hiển thị khi chế độ kết nối Wi-Fi cài cho bộ thu phát không dây và PC không được hỗ trợ bởi máy in.

3. Security Mode Check [Kiểm tra chế độ bảo mật]

Stt Thông báo Giải pháp 4 Security mode [e.g. WEP, WPA] does not match the current setting of the printer [Chế độ bảo mật [vd: WEP, WPA] không khớp với cài đặt hiện hành của máy in]. Confirm security mode [Xác nhận mã bảo mật]. Contact your network administrator for assistance [Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp]. Xác nhận rằng bộ thu phát không dây đang sử dụng một trong các chế độ bảo mật sau. Nếu không, hãy thực hiện lại thiết lập mạng và đổi sang chế độ bảo mật được hỗ trợ.

  • WEP-64bit [40bit]
  • WEP-128bit [104bit]
  • WPA PSK [TKIP]
  • WPA2 PSK [TKIP]
  • WPA PSK [AES]
  • WPA2 PSK [AES]
  • WPA [TKIP/AES]
  • WPA2 [TKIP/AES]

Thông báo này sẽ hiển thị khi các chế độ bảo mật cài cho các thiết bị mạng không được hỗ trợ bởi máy in hoặc không khớp với chế độ bảo mật của máy in. Có những loại bảo mật khác nhau cài cho các thiết bị mạng tùy theo cường độ tín hiệu hoặc phương pháp mã hóa liên quan. Các chế độ bảo mật hỗ trợ có thể khác nhau tùy theo thiết bị mạng. Để cho phép kết nối, phải cài đặt chế độ bảo mật giống nhau giữa thiết bị mạng và máy in.

4. MAC Address Filtering Check [Kiểm tra lọc địa chỉ MAC]

Stt Thông báo Giải pháp 5 MAC address of your printer may be filtered [Địa chỉ MAC của máy in có thể bị lọc]. Check whether your router/access point has restrictions such as MAC address filtering [Kiểm tra xem router/bộ thu phát không dây của bạn có các giới hạn như lọc địa chỉ MAC hay không]. See the documentation of the router/access point or contact your network administrator for assistance [Xem tài liệu hướng dẫn của router/bộ thu phát không dây hoặc liên hệ với quản trị viên mạng để được trợ giúp].

  • Xem sổ tay hướng dẫn kèm theo bộ thu phát không dây để biết thêm thông tin về chức năng lọc địa chỉ MAC. Nếu đã bật chức năng lọc, hãy đăng ký địa chỉ MAC của máy in để tránh tình trạng máy in bị lọc.
  • Nếu bạn đã sử dụng chế độ bảo mật WEP cho bộ thu phát ko dây để bật Xác thực chung, hãy xác nhận rằng cả mã xác thực và chỉ mục đều đúng.

Thông báo này sẽ hiển thị khi đã bật lọc địa chỉ MAC và địa chỉ MAC của máy in chưa được đăng ký với bộ thu phát không dây. Địa chỉ MAC là mã nhận dạng dùng để nhận dạng các thiết bị mạng riêng biệt. Bộ thu phát ko dây có chức năng cho phép hoặc từ chối thiết bị truy cập mạng dựa trên địa chỉ MAC liên quan. Nếu đã bật chức năng này, chỉ các thiết bị mạng có địa chỉ MAC đã đăng ký mới có thể kết nối với mạng.

5. Security Key/Password Check [Kiểm tra mã bảo mật/mật khẩu]

Stt Thông báo Giải pháp 6 Entered security key/password does not match the one set for your router/access point [Mã bảo mật/mật khẩu vừa nhập không khớp với mã bảo mật/mật khẩu cài cho router/bộ thu phát không dây]. Confirm security key/password [Xác nhận mã bảo mật/mật khẩu]. Contact your network administrator for assistance [Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp]. Mã bảo mật cài cho bộ thu phát không dây và mã bảo mật vừa nhập không khớp. Hãy thiết lập lại mạng bằng mã bảo mật đúng. Mã bảo mật phân biệt dạng chữ.

Thông báo này sẽ hiển thị khi mã bảo mật vừa nhập và mã bảo mật cài cho bộ thu phát không dây không khớp. Mã bảo mật [mật khẩu] là cần thiết để kết nối mạng. Mã bảo mật phân biệt dạng chữ. Nếu mã bảo mật vừa nhập không khớp hoàn toàn với mã bảo mật đã đăng ký thì kết nối sẽ bị lỗi.

6. IP Address Check [Kiểm tra địa chỉ IP]

Stt Thông báo Giải pháp 7 Incorrect IP address is assigned to the printer [Địa chỉ IP sai đã được gán cho máy in]. Confirm IP address setup of the network device [hub, router, or access point] [Xác nhận thiết lập địa chỉ IP của thiết bị mạng [cổng nối, router hoặc bộ thu phát không dây]]. Contact your network administrator for assistance [Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp].

  • Kiểm tra xem đã bật chức năng DHCP cho bộ thu phát không dây hay chưa. Nếu đang tắt, hãy chuyển sang bật.
  • Nếu bạn đã cài đặt thủ công địa chỉ IP thì địa chỉ IP đó nằm ngoài phạm vi hỗ trợ [không hợp lệ]. Hãy nhập địa chỉ IP đúng.

    7. Detailed IP Setup Check [Kiểm tra thiết lập IP chi tiết]

Stt Thông báo Giải pháp 8 Confirm the connection and network setup of the PC or other device [Xác nhận thiết lập kết nối và mạng của PC hoặc thiết bị khác]. Connection using the EpsonNet Setup is available [Kết nối qua EpsonNet Setup hiện đang có sẵn]. Contact your network administrator for assistance [Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp].

  1. Kiểm tra các mục sau:
    • Kiểm tra xem đã bật nguồn cho các thiết bị chẳng hạn như PC mà bạn muốn dùng máy in hay chưa.
    • Kiểm tra xem các thiết bị muốn sử dụng máy in như PC có kết nối cùng mạng hay không.
  2. Nếu bạn đã kiểm tra các mục trên, hãy thực hiện thiết lập mạng bằng EpsonNet Setup. 9 Confirm IP address, subnet mask, and default gateway setup [Xác nhận thiết lập địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ và cổng mặc định]. Connection using the EpsonNet Setup is available [Kết nối qua EpsonNet Setup hiện đang có sẵn]. Contact your network administrator for assistance [Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp].
  3. Kiểm tra các mục sau:
    • Các thiết bị khác trên mạng đã được bật hay chưa
    • Địa chỉ mạng được cài thủ công cho máy in có đúng hay không
    • Địa chỉ mạng cho máy in có giống địa chỉ cho các thiết bị khác hay không
  4. Nếu địa chỉ mạng không đúng, hãy cài địa chỉ đúng qua màn hình LCD của máy in. Nếu bạn không thể đổi cài đặt qua máy in, hãy thực hiện cài đặt qua EpsonNet Setup. Địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ và cổng mặc định hiện hành sẽ hiển thị ở phần C [Network Status [Tình trạng mạng]]. 10 Setup is incomplete [Thiết lập chưa hoàn tất]. Confirm default gateway setup [Xác nhận thiết lập cổng mặc định]. Connection using the EpsonNet Setup is available [Kết nối qua EpsonNet Setup hiện đang có sẵn]. Contact your network administrator for assistance [Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp].
  5. Kiểm tra các mục sau:
    • Địa chỉ cổng mặc định được cài thủ công cho máy in có đúng hay không
    • Thiết bị được chọn làm cổng mặc định đã được bật hay chưa
  6. Nếu địa chỉ cổng mặc định không đúng, hãy cài địa chỉ đúng qua màn hình LCD của máy in. Nếu bạn không thể đổi cài đặt qua máy in, hãy thực hiện cài đặt qua EpsonNet Setup. Địa chỉ cổng mặc định hiện hành sẽ hiển thị ở phần C [Network Status [Tình trạng mạng]] trong Cổng mặc định. 11 Confirm the following [Xác nhận các mục sau]: -Entered security key/password is correct [Mã bảo mật/mật khẩu vừa nhập có đúng hay không] -Index of the security key/password is set to the first number [Chỉ mục mã bảo mật/mật khẩu có được cài sang mã số đầu hay chưa] -IP address, subnet mask, or default gateway setup is correct [Thiết lập địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ hoặc cổng mặc định có đúng hay không] Contact your network administrator for assistance [Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp].
  7. Kiểm tra các mục sau:
    • Các thiết bị khác trên mạng đã được bật hay chưa
    • Địa chỉ mạng được cài thủ công cho máy in có đúng hay không
    • Địa chỉ mạng cho máy in có giống địa chỉ cho các thiết bị khác hay không
  8. Nếu bạn đã kiểm tra tất cả các mục trên, hãy thử các mục sau:
    • Bật EpsonNet Setup trên PC đang sử dụng cùng mạng với máy in.
      Nếu máy in của bạn được liệt kê trong danh sách máy in, hãy cài địa chỉ IP cho máy in trên màn hình thiết lập địa chỉ IP. Nếu máy in của bạn chưa được liệt kê, mã bảo mật có thể không đúng. Thực hiện thiết lập mạng qua màn hình LCD của máy in và nhập đúng mã bảo mật.  
    • Bạn có thể đăng ký nhiều mã bảo mật cho bộ thu phát không dây ở chế độ bảo mật WEP. Nếu đăng ký nhiều mã bảo mật, kiểm tra xem bạn đã nhập mã bảo mật đăng ký đầu tiên hay chưa. 12 Confirm the following [Xác nhận các mục sau]: -Entered security key/password is correct [Mã bảo mật/mật khẩu vừa nhập có đúng hay không] -Index of the security key/password is set to the first number [Chỉ mục mã bảo mật/mật khẩu đã được cài sang mã số đầu hay chưa] -Connection and network setup of the PC or other device is correct [Thiết lập kết nối và mạng của PC hoặc thiết bị khác có đúng hay không] Contact your network administrator for assistance [Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp].
  9. Kiểm tra các mục sau:
    • Các thiết bị mạng như modem, cổng nối và router đã được bật hay chưa
    • Địa chỉ IP dùng cho các thiết bị mạng khác ngoài máy in đã được cài đặt thủ công hay chưa [Nếu địa chỉ IP dùng cho máy in được gán tự động nhưng các thiết bị mạng khác được gán thủ công thì mạng của máy in có thể khác với các thiết bị mạng khác]
  10. Nếu bạn đã kiểm tra tất cả các mục trên, hãy thử các mục sau:
    • Bật EpsonNet Setup trên PC đang sử dụng cùng mạng với máy in.
      Nếu máy in của bạn được liệt kê trong danh sách máy in, hãy cài địa chỉ IP cho máy in trên màn hình thiết lập địa chỉ IP. Nếu máy in của bạn chưa được liệt kê, mã bảo mật có thể không đúng. Thực hiện thiết lập mạng qua màn hình LCD của máy in và nhập đúng mã bảo mật.  
    • Bạn có thể đăng ký nhiều mã bảo mật cho bộ thu phát không dây ở chế độ bảo mật WEP. Nếu đăng ký nhiều mã bảo mật, kiểm tra xem bạn đã nhập mã bảo mật đăng ký đầu tiên hay chưa.

Kiểm tra địa chỉ IP của máy in và kiểm tra xem máy in mạng có thể truy cập các thiết bị khác trên mạng hay không. Một số trường hợp không thể xác định lỗi. Chúng tôi khuyên bạn nên thực hiện thiết lập mạng qua EpsonNet Setup.

Giới thiệu địa chỉ mạng:

Địa chỉ IP không chỉ cho biết các thiết bị đã kết nối mạng chẳng hạn như PC, cổng nối và router mà còn cho biết phạm vi mạng của các thiết bị đó. Các thiết bị trên cùng một mạng có thể kết nối với nhau. Nếu bạn muốn kết nối với các thiết bị trên mạng khác thì bắt buộc phải dùng router. Địa chỉ IP gồm hai phần. Phần đầu gọi là "địa chỉ mạng" và cho biết phạm vi mạng. Phần thứ hai gọi là "địa chỉ chủ" và cho biết thiết bị mạng. Đường dây giữa địa chỉ mạng và địa chỉ chủ khác nhau tùy theo quy mô [loại] mạng. Tuy nhiên, bạn có thể xác định đường dây giữa địa chỉ mạng và địa chỉ chủ bằng mặt nạ mạng phụ. Nếu bạn đang dùng máy in trên mạng gia đình, hãy chuyển cài đặt địa chỉ IP máy in sang "Tự động" khi dùng chức năng DHCP trên bộ thu phát không dây. Nếu bạn muốn dùng "Thủ công" để cài địa chỉ IP máy in, xem dưới đây để cài địa chỉ IP và mặt nạ mạng phụ.

  1. Kiểm tra xem địa chỉ IP dùng cho router [hoặc bộ thu phát không dây] đã được kết nối với PC hay chưa. Để biết chi tiết, xem sổ tay hướng dẫn sử dụng router [hoặc bộ thu phát ko dây].
  2. Mọi địa chỉ IP đều được viết thành các phần có bốn trị số [đối với IPv4]. Ở phần cuối, cài trị số duy nhất trong phạm vi 1-254. [Khi router là máy chủ DHCP hoặc khi có một máy chủ DHCP khác trong mạng gia đình, hãy cài một giá trị không xung đột với địa chỉ IP do máy chủ DHCP cung cấp.]

Ví dụ cài đặt: Địa chỉ IP dùng cho router [hoặc bộ thu phát không dây]: 192.168.1.1 Cài đặt mẫu trên máy in: 192.168.1.3 Nếu bạn đang dùng máy in trong mạng quy mô nhỏ, 255.255.255.0 được cài đặt cho mọi thiết bị mạng về mặt nạ mạng phụ. Ngoài ra, cổng cũng dùng cùng giá trị với địa chỉ IP cho bộ thu phát ko dây.

Giới thiệu môi trường mạng

Tương tự như báo cáo kiểm tra tình trạng/kết nối mạng, các thông báo sau sẽ hiển thị để cho bạn biết cần cải thiện những yếu tố nào khác trong môi trường mạng.

DHCP is not enabled for WiFi là lỗi gì?

Lỗi DHCP is Not Enabled For WiFi trong Windows 10 là gì? Khi xuất hiện lỗi này có nghĩa là máy chủ DHCP không thể cung cấp địa chỉ IP cho hệ thống của bạn, lúc này kết nối mạng sẽ bị lỗi.

DHCP server lease time là gì?

DHCP Lease: Là khoảng thời gian sử dụng địa chỉ IP cũ cho đến khi đổi địa chỉ IP mới. Mối địa chỉ IP sẽ có thời hạn hoạt động nhất định, khi hết thời hạn nó sẽ được cấp địa chỉ IP mới thay thế. DHCP Relay Agent: Là một thiết bị máy tính hoặc một Router đóng vai trò trung gian giữa máy khách DHCP và máy chủ DHCP.

Lời DHCP là gì?

Lỗi DHCP xảy ra khi máy chủ DHCP hoặc router trên mạng của bạn không thể tự động điều chỉnh địa chỉ IP của máy tính hoặc thiết bị để tham gia vào mạng. Điều này thường dẫn đến lỗi kết nối mạng khi bạn cố truy cập Internet bằng trình duyệt web.

Tất DHCP có tác dụng gì?

Sau khi tắt DHCP, cổng WAN [*5] trên các bộ phát Wifi sẽ không hoạt động, không thực hiện cắm mạng từ Router cho bộ phát qua cổng này.

Chủ Đề