Dịch unit 16 lớp 10

Hướng dẫn giải Unit 16. Historical places trang 166 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

A. READING trang 166 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 166 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. (Làm việc theo cặp)

1. List some historical places you know in Vietnam.

2. Is Van Mieu – Quoc Tu Giam a historical place?

3. What do you know about this place?

Answer: (Trả lời)

1. I know some historical places like Den Hung Remains (Di tích đền Hùng), Dien Bien phu, Cu Chi Tunnel (Địa đạo Củ Chi), Hue Imperial City (Kinh thành Huế), Co Loa Citadel,…

2. Yes, it is.

3. Van Mieu is the largest and the most important temple in Ha Noi. It was founded in 1070 by Emperor Ly Thanh Tong, and dedicated to Confucius. In the Courtyard of the Stelea you can see 82 Stelea, on which are recorded the names of successful examination scholars. Each side is carried on the back of a tortoise, but they are arranged in no chronological order.

Tạm dịch:

1. Liệt kê một số địa danh lịch sử mà bạn biết ở VN. ⇒ Tôi biết một số di tích lịch sử như Đền thờ Đền Hùng (Di tích đền Hùng),Điện Biên phủ, Địa đạo Củ Chi, Hoàng thành Huế (Kinh thành Huế), Thành Cổ Loa, …

2. Văn Miếu – Quốc Tử Giám có phải là một di tích lịch sử không? ⇒ Có, đúng vậy.

3. Bạn biết gì về địa điểm này? ⇒ Văn Miếu là ngôi chùa lớn nhất và quan trọng nhất tại Hà Nội. Nó được thành lập năm 1070 bởi Hoàng đế Lý Thánh Tông, và dành riêng cho Khổng Tử. Trong sân của bia đá bạn có thể thấy 82 bia đá, trên đó được ghi lại tên của các học giả kiểm tra thành công. Mỗi bên được thực hiện trên lưng của một con rùa, nhưng chúng không được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

2. While you read trang 166 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage, and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn, và sau đó làm bài tập theo sau.)

Van Mieu – Quoc Tu Giam is a famous historical and cultural site in Hanoi. Originally built in 1070 in the Ly dynasty. Van Mieu was representative of Confucian ways of thought and behaviour. Six years later, Quoc Tu Giam. the first university of Vietnam, was established on the grounds of Van Mieu. Between 1076 and 1779, Quoc Tu Giam educated thousands of talented men for the country. In 1482, Van Mieu became a place to memorialize the most brilliant scholars of the nation. The names, places of birth and achievements of top students in royal examinations were engraved on stone stelae. These stelae, carried on the backs of giant tortoises, arc still standing today and they attract great interest from visitors.

Dịch unit 16 lớp 10

After more than 900 years of existence. Van Mieu is an example of well-preserved traditional Vietnamese architecture. The banyan trees in Van Mieu, which witnessed festivals and examinations during feudal times, continue to flourish. Van Mieu – Quoc Tu Giam is a site of national pride for Vietnamese people.

Dịch bài:

Văn Miếu – Quốc Tử Giám là địa danh văn hóa lịch sử nổi tiếng ở Hà Nội. Đầu tiên được xây dựng năm 1070 vào triều đại nhà Lý, Văn Miếu tượng trưng cho phương cách suy nghĩ và hình xử theo Nho giáo. Sáu năm sau, Quốc Tử Giám, đại học đầu tiên ở Việt Nam, được thành lập trên nền tảng của Văn Miếu. Khoảng giữa những năm 1076 và 1779, Quốc Tử Giám đã giáo dục hàng ngàn người tài ba cho đất nước. Năm 1842, Văn Miếu trở thành nơi tôn vinh những học giả lỗi lạc của dân tộc. Tên, năm sinh và những thành tựu của những thí sinh đỗ đầu trong những kỳ thi Đình được khắc vào bia đá. Những bia đá này đứng trên lưng những con rùa khổng lồ, ngày nay vẫn còn và chúng thu hút sự chú ý của khách thăm.

Sau hơn 900 năm hiện hữu. Văn Miếu là mẫu kiến trúc truyền thống Việt Nam được bảo quản kỹ lưỡng. Cây đa ở Văn Miếu, chứng kiến bao lễ hội và kỳ thi trong suốt những triều đại phong kiến tiếp tục phát triển. Văn Miếu — Quốc Tử Giám là một địa danh của niềm tự hào dân tộc của người dân Việt.

Task 1 trang 167 sgk Tiếng Anh 10

Choose A,B, or C that best suits the meaning of the italicised word.

(Chọn A, B hoặc C phù hợp nhất với nghĩa của từ in nghiêng.)

1. Van Mieu was originally built in 1070 in the Ly dynasty.

A. beautifully; B. initially; C. finally

2. It is representative of Confucian ways of thought and behaviour.

A. typical; B. fond; C. traditional

3. Van Mieu was a place to memorialize the most brilliant scholars of the nation.

A. ignore; B. gather; C. honor

4. The stone stelae were engraved with the names of the top students in royal examinations.

A. printed; B. carved; C. washed

5. The banyan trees in Van Mieu continue to flourish even now.

A. slow down; B. fall off; C. grow well

Answer: (Trả lời)

1. B; 2. A; 3. C; 4. B; 5. C

Tạm dịch:

1. Văn Miếu ban đầu được xây dựng vào năm 1070 trong thời nhà Lý.

A. đẹp; B. ban đầu; C. cuối cùng

2. Nó là đại diện cho cách suy nghĩ và hành vi của Nho giáo.

A. điển hình; B. thích; C. truyền thống

3. Văn Miếu là nơi tưởng niệm những học giả xuất sắc nhất của đất nước.

A. bỏ qua; B. thu thập; C. vinh danh

4. Các bia đá được khắc tên của các sinh viên hàng đầu trong kỳ thi hoàng gia.

A. in B. chạm khắc C. rửa sạch

5. Các cây đa ở Văn Miếu tiếp tục phát triển mạnh ngay cả bây giờ.

A. làm chậm; B. rơi ra; C. phát triển tốt

Task 2 trang 168 sgk Tiếng Anh 10

Decide whether the following sntences are True (T) or False (F).

(Quyết định những câu sau đúng (T) hay sai (F).)

1. The construction of Van Mieu took place between 1076 and 1779.

2. Quoc Tu Giam is considered to be the first university of Vietnam.

3. Thousands of talented men w ere trained in Quoc Tu Giam from the 11th to the 19th century.

4. Van Mieu has now lost most of its traditional Vietnamese architecture.

5. Festivals and examinations used to be held in Van Mieu – Quoc Tu Giam.

6. Visitors can still see some trees which have been in Van Mieu for a long time.

Answer: (Trả lời)

1. F (The consiruction of Van Mieu took place in 1070.)

2. T

3. F (Thousands of talented men were trained in Quoc Tu Giam from the 11th to the 18th centuries.)

4. F (Van Mieu is still an example of well-preserved traditional Vietnames architecture.)

5. T; 6. T

Tạm dịch:

1. Việc xây dựng Văn Miếu diễn ra từ 1076 đến 1779.

2. Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

3. Hàng ngàn người tài giỏi được đào tạo tại Quốc Tử Giám từ thế kỷ 11 đến thế kỷ 19.

4. Văn Miếu hiện nay đã mất hầu hết các kiến trúc truyền thống của Việt Nam.

5. Lễ hội và kỳ thi thường được tổ chức tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

6. Du khách vẫn có thể nhìn thấy một số cây đã được ở Văn Miếu trong một thời gian dài.

3. After you read trang 168 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about Van Mieu — Quoc Tu Giam. using the suggestions below.

(Làm việc từng nhóm. Nói về Văn Miếu – Quốc Tử Giám, dùng những ý đề nghị dưới đây.)

– Why is Van Mieu – Quoc Tu Giam a place of interest?

– When and where were they built?

– What were their functions?

– What is special about the stelae there?

Answer: (Trả lời)

Van Mieu — Quoc Tu Giam is a place of interest because it is a famous historical and cultural site in Hanoi.

They were built in Ha Noi by King Ly Thanh Tong in 1070 and in 1076.

Between 1076 and 1779, Quoc Tu Giam was a place to produce the talented for the nation. And 1482, Van Mieu became a place to memorialize the most brilliant scholars of the nation, who were successful in royal examination students…

On the stone stelea, standing on the backs of giant tortoises, were engraved the names, places of birth and achievements of top students in royal examinations.

Tạm dịch:

Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một nơi đáng chú ý vì nó là một di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng ở Hà Nội.

Chúng được xây dựng tại Hà Nội bởi vua Lý Thánh Tông vào năm 1070 và năm 1076.

Từ năm 1076 đến năm 1779, Quốc Tử Giám là nơi đào tạo tài năng cho đất nước. Và năm 1482, Văn Miếu trở thành một nơi tưởng niệm những học giả xuất sắc nhất của đất nước, những người đã thành công trong các sinh viên kiểm tra hoàng gia …

Trên bia đá, đứng trên lưng rùa khổng lồ, đã được khắc tên, nơi sinh và thành tựu của học sinh hàng đầu trong kỳ thi hoàng gia.

B. SPEAKING trang 169 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 169 sgk Tiếng Anh 10

A foreign visitor has taken some notes about President Ho Chi Minh’s Mausoleum. Ask and answer questions with a partner, using his notes.

(Một khách ngoại quốc ghi chú về Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Hỏi và trả lời với một bạn cùng học. Dùng những ghi chú của ông ấy.)

Dịch unit 16 lớp 10

Answer: (Trả lời)

A : Where is President Ho Chi Minh Mausoleum situated?

B : It is situated in Ba Dinh Square, in the centre of Ha Noi.

A : When did the construction of the Mausoleum started?

B : It started in 1973 and completed in 1975.

A : How many floors does it have?

B : It has three floors.

A : What are these floors used for?

B : Well, the first floor is used as a stand for important meetings organized at Ba Dinh Square. The second floor is the place where the president is lying, and the third floor is the roof of the mausoleum.

A : On what days can you visit the Mausoleum?

B : In summer, you can visit the Mausoleum from 7:30 to 10:30 am and in winter, you can visit it from 8:00 to 11:00 am, every day except Monday and Friday.

A : Can we take photographs?

B : You can take photos outside the Mausoleum, but inside you mustn’t.

Tạm dịch:

A: Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh nằm ở đâu?

B: Nó nằm ở Quảng trường Ba Đình, ở trung tâm của Hà Nội.

A: Khi nào thì việc xây dựng lăng bắt đầu?

B: Nó bắt đầu vào năm 1973 và hoàn thành vào năm 1975.

A: Có bao nhiêu tầng?

B: Nó có ba tầng.

A: Những tầng này được sử dụng để làm gì?

B: À, tầng 1 được sử dụng như một gian hàng cho các cuộc họp quan trọng được tổ chức tại Quảng trường Ba Đình. Tầng hai là nơi chủ tịch đang nằm, và tầng ba là mái của lăng.

A: Vào ngày nào bạn có thể ghé thăm lăng?

B: Vào mùa hè, bạn có thể ghé thăm lăng từ 7:30 đến 10:30 và vào mùa đông, bạn có thể ghé thăm nó từ 8:00 đến 11:00 sáng, mỗi ngày trừ thứ Hai và thứ Sáu.

A: Chúng ta có thể chụp ảnh không?

B: Bạn có thể chụp ảnh bên ngoài Lăng, nhưng bên trong bạn không được.

2. Task 2 trang 170 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Take turns to act as a tourist guide and give a short introduction to either of the historical places below, using the information given.

(Làm việc từng đôi. Thay phiên đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và cho lời giới thiệu ngắn về một trong những địa danh lịch sử dưới đây, dùng thông tin được cho.)

Dịch unit 16 lớp 10

Dịch bài:

HOÀNG THÀNH HUẾ

* Được ghi vào danh sách Di Sản Văn Hóa Thế Giới năm 1993

* Ở Huế, 654 km từ Hà Nội và 1071 km từ Tp Hồ Chí Minh.

* Xây dựng : khởi sự 1805 và hoàn tất năm 1832.

* Bao gồm 3 khu vực : Hoàng Thành, Phòng Thành và Tử cấm Thành

* Mở cửa mỗi ngày từ 8 giờ sáng đến 4.30 chiều.

* Phí vào cửa : 55.000 đồng VN

HỘI TRƯỜNG THỐNG NHẤT

* Cũng được gọi là Dinh Thống Nhất hay Dinh Độc Lập

* Ở Quận 1, tp Hồ Chí Minh, 1.730 km nam Hà Nội

* Đầu tiên được xây dựng năm 1865, và bị hư hại nặng trong vụ dội bom vào tháng Hai năm 1963

* Tái thiết và việc xây dựng hoàn tất năm 1966

* Có 5 tầng với 100 phòng và phòng lớn trang trí đẹp đẽ

* Mở cửa mỗi ngày từ 7: 30 đến 11 sáng và từ 1g đến 4 g chiều

* Phí vào cửa : 10.000 đồng

Answer: (Trả lời)

a. I’d like to introduce you all some features about Hue Imperial City. Hue is in Central Viet Nam. It is 654 km far from Ha Noi and 1071km from Ho Chi Minh City, and you can also get there by plane, about 45 minutes from Tan Son Nhat Airport.

Hue was listed as a World Cultural Heritage by UNESCO in 1993. Hue was founded by the Nguyen Dynasty. The construction started in 1805 and completed in 1832. Hue comprises three sections: the Royal Citadel, the Imperial Enclosure and the Forbidden City.

The City is open daily from 8:00 a.m to 4:30 p.m. and the admission fee is 55.000 VND per person.

b. I’d like to introduce you the Thong Nhat Conference Hall. It is located in District 1, Ho Chi Minh City. The Hall was originally built in 1865 by the French to be the resident of the French governor (toàn quyền). Then it was called the Presidential Palace (Dinh Tổng thống), later the Independence Palace (Dinh Độc lập). In February 1963, the building was heavily damaged by an air bombardment. And it was rebuilt and the reconstruction completed in 1966. After 1975. the building was called the Reunification Hall or the Thong Nhat Conference Hall. It has five floors with 100 beautifully decorated rooms and chambers.

The Hall is open daily from 7:30 lo 11:00 a.m. and from 1:00 to 4:00p.m. The admission fee is 10.000 VND per person.

Tạm dịch:

a. Tôi muốn giới thiệu với các bạn một số đặc điểm về Thành phố Hoàng gia Huế. Huế nằm ở miền Trung Việt Nam. Nó cách Hà Nội 654 km và cách TP Hồ Chí Minh 1071km, và bạn cũng có thể đến đó bằng máy bay, khoảng 45 phút từ sân bay Tân Sơn Nhất.

Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1993. Huế được nhà Nguyễn sáng lập. Việc xây dựng bắt đầu vào năm 1805 và hoàn thành vào năm 1832. Huế bao gồm ba phần: Hoàng thành, Bao vây Hoàng gia và Tử Cấm Thành.

Thành phố mở cửa hàng ngày từ 8:00 sáng đến 4:30 chiều, và phí là 55.000 VND / người.

b. Tôi muốn giới thiệu với bạn Hội trường Thống Nhất. Nó nằm ở Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hội trường ban đầu được xây dựng vào năm 1865 bởi người Pháp là cư dân của thống đốc Pháp (toàn quyền). Sau đó, nó được gọi là Dinh Tổng thống, sau đó là Dinh Độc Lập (Dinh Độc lập). Vào tháng 2 năm 1963, tòa nhà bị hư hại nặng nề do bắn phá không khí. Và nó được xây dựng lại và tái thiết hoàn thành vào năm 1966. Sau năm 1975, tòa nhà được gọi là Hội trường Thống Nhất. Nó có năm tầng với 100 phòng và phòng được trang trí đẹp mắt.

Sảnh mở cửa hàng ngày từ 07:30 đến 11:00 và từ 1:00 đến 4:00 chiều. Phí là 10.000 VND / người.

3. Task 3 trang 170 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Ask other members of the group questions about a historical plaee they have been to or known about, note down the main information, then report to the class what you have learnt about the place.

(Làm việc từng nhóm. Hỏi những thành viên khác của nhóm những câu hỏi về một địa danh lịch sử họ đã đến hoặc biết. Ghi chú những thông tin chính, và sau đó tường thuật cho lớp những gì em biết về nơi đó.)

Answer: (Trả lời)

– Former name: Da Chong historical place. In BaVi district, on Da river, 70km west of Hanoi

– Construction: started 1958 and completed 1960

– Called a historical place 1975

– Comprises 2 houses:

+ 1st house: a stand for important meetings of political ministry;

+ 2nd house: where the late president was lying from 1969 to 1975.

– Visiting hours: 8:00 – 11 a.m and 1:30 – 4:00 p.m every day of the week except Monday.

– Admission fee: free

Tạm dịch:

– Tên cũ: Di tích lịch sử Đá Chông. Ở huyện Ba Vì, trên sông Đà, cách Hà Nội 70km về phía tây

– Xây dựng: bắt đầu từ năm 1958 và hoàn thành năm 1960

– Được gọi là một địa danh lịch sử năm 1975

– Gồm 2 ngôi nhà:

+ Ngôi nhà thứ nhất: một vị trí cho các cuộc họp quan trọng của Bộ chính trị;

+ Ngôi nhà thứ 2: nơi chủ tịch nằm từ 1969 đến 1975.

– Giờ tham quan: 8:00 – 11 giờ sáng và 1:30 – 4:00 chiều mỗi ngày trong tuần trừ thứ Hai.

– Phí: miễn phí

C. LISTENING trang 171 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 171 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Look at the pictures, then answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn vào các hình, và sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

1. What are the names of the places?

2. Which of the place have you been to?

3. Which one would you like to visit most? why?

Dịch unit 16 lớp 10

Answer: (Trả lời)

1. Picture 1 : Basilica of Notre Dame of Saigon (Vương Cung Thánh Đường Đức Bà Saigon).

Picture 2 : Ha Long Bay

Picture 3 : The Hue Bridge (Cầu Thê Húc) in Ha Noi

Picture 4 : Noon Gate (Ngọ Môn) in Hue Imperial City.

2. I’ve been to the Basilica of Notre

3. I’d like to visit Ngo Mon most because it is the remains of our ancient traditional achitecture.

Tạm dịch:

1. Tên của các địa điểm là gì?

⇒ Hình 1: Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn (Vương Cung Thánh Đường Đức Bà Sài Gòn).

Hình 2: Vịnh Hạ Long

Hình 3: Cầu Huế (Cầu Thê Húc) tại Hà Nội

Hình 4: Cổng Noon (Ngọ Môn) tại thành phố Huế.

2. Bạn đã đến địa điểm nào? ⇒ Tôi đã đến Nhà thờ Đức Bà

3. Bạn muốn ghé thăm cái nào nhất? tại sao? ⇒ Tôi muốn ghé thăm Ngọ Môn nhất bởi vì nó là phần còn lại của kiến trúc truyền thống cổ xưa của chúng tôi.

2. While you listen trang 173 sgk Tiếng Anh 10

Task 1 trang 173 sgk Tiếng Anh 10

Listen and choose A, B, or C that best completes the sentence.

(Nghe và chọn A,B hoặc C điền đúng nhất câu.)

Audio script: (Bài nghe)

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon river, 30 kilometres south of Da Nang. It was formerly a major trading center in Southeast Asia between 16th and 17th centuries. Hoi An was also an important port for Dutch, Portuguese, Italian, Chinese, Japanese and other merchant vessels from the Far East.

Hoi An is famous for its old temples, pagodas, small tile-roofed houses and narrow streets. All the house were made of wood and their pillars were carved with ornamental designs.

One of the main attractions of Hoi An is the Japanese Covered Bridge, which was built in the 16th century and is still well-preserved. All visitors to Hoi An are recommended a visit to the Assembly Hall of Cantonese Chinese Congregation. This house was built in 1855 and still keeps many precious objects that belonged to the Chinese community of Hoi An. Another attractive address to tourists is Tan Ky House, which was constructed nearly two centuries ago as a house of a Vietnamese merchant. The house now looks almost exactly as it did in the early 19th century.

In recent years, Hoi An has become a popular tourist destination in Viet Nam. In 1999, it was certified by UNESCO as a World Cultural Heritage Site.

Dịch bài:

Phố cổ Hội An nằm trên sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng 30 km về phía nam. Nó trước đây là một trung tâm thương mại lớn ở Đông Nam Á giữa thế kỷ 16 và 17. Hội An cũng là một cảng quan trọng cho Hà Lan, Bồ Đào Nha, Ý, Trung Quốc, Nhật Bản và các tàu buôn thương mại khác từ Viễn Đông.

Hội An nổi tiếng với những ngôi đền cổ, chùa chiền, những ngôi nhà mái ngói nhỏ và những con phố chật hẹp. Tất cả các ngôi nhà đều được làm bằng gỗ và các trụ cột của họ được chạm khắc với thiết kế trang trí.

Một trong những điểm thu hút chính của Hội An là Chùa Cầu Nhật Bản, được xây dựng vào thế kỷ 16 và vẫn được bảo tồn tốt. Tất cả các du khách đến Hội An được khuyến nghị tham quan Hội quán Quảng Đông Trung Quốc. Ngôi nhà này được xây dựng vào năm 1855 và vẫn giữ được nhiều vật quý giá thuộc về cộng đồng người Hoa ở Hội An. Một địa chỉ hấp dẫn khác đối với khách du lịch là ngôi nhà Tân Kỳ, được xây dựng cách đây gần hai thế kỷ như một ngôi nhà của một thương gia Việt Nam. Ngôi nhà bây giờ trông gần như chính xác như trong đầu thế kỷ 19.

Trong những năm gần đây, Hội An đã trở thành một địa điểm du lịch nổi tiếng ở Việt Nam. Năm 1999, nó được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới.

1. Hoi An is located_______ kilometres south of Da Nang.

A. 13; B. 30; C. 16

2. Hoi An used to be an important trading centre _______

A. in Southeast Asia

B. in the 19ltl century

C. in the Far East

3. Hoi An is well-known for its old houses which are________

A. small and thatch-roofed

B. narrow and carved

C. small and tile-roofed

4. The Japanese Covered Bridge was built _______

A. in 1855

B. in the 18,h century

C. in the 16,h century

5. Tan Ky House was built as a__________

A. house for a Chinese merchant

B. meeting hall for the Cantonese Chinese

C. house for a Vietnamese merchant

Answer: (Trả lời)

1. B; 2. A; 3. C; 4. C; 5. C

Tạm dịch:

1. Hội An nằm cách Đà Nẵng khoảng _____ km về phía nam.

A. 13; B. 30;C. 16

2. Hội An từng là một trung tâm thương mại quan trọng _______

A. ở Đông Nam Á

B. trong thế kỷ 19

C. ở Viễn Đông

3. Hội An là nổi tiếng với những ngôi nhà cũ của nó mà là _________

A. nhỏ và mái lợp

B. hẹp và chạm khắc

C. nhỏ và ngói lợp

4. Cầu Nhật Bản được xây dựng _______

A. năm 1855

B. trong thế kỷ 18

C. trong thế kỷ 16

5. Nhà Tân Kỳ được xây dựng như một __________

A. nhà cho một thương gia Trung Quốc

B. phòng họp cho người Quảng Đông Trung Quốc

C. nhà cho một thương gia Việt Nam

Task 2 trang 174 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and answer the following questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where is the ancient town of Hoi An situated?

2. What was Hoi An known as between the 16th and the 17,h centuries?

3. What is it now famous for?

4. What are the old houses in Hoi An like?

5. How old is the Assembly Hall of Cantonese Chinese Congregation?

6. When was Tan Ky House built?

7. What is special about this house?

8. When was Hoi An recognised by UNESCO as a World Cultural Heritage Site?

Answer: (Trả lời)

1. It lies on the Thu Bon River, 30 km south of Da Nang.

2. It was known as a major trading centre in Southeast Asia between the 16th and 17th centuries.

3. Hoi An is now famous for its old temples, pagodas, small lited-roof houses and narrow streets.

4. They were made of wood and their pillars were carved with ornamental designs.

5. It was built in 1855.

6. It was built nearly two centuries ago.

7. The house now looks almost exactly as it did in the early 19th century.

8. It was in 1999.

Tạm dịch:

1. Phố cổ Hội An nằm ở đâu? ⇒ Nó nằm trên sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng 30 km về phía nam.

2. Nó được biết đến như thế nào giữa thế kỷ 16 và 17? ⇒ Nó được biết đến như một trung tâm thương mại lớn ở Đông Nam Á giữa thế kỷ 16 và 17.

3. Bây giờ nó nổi tiếng với cái gì? ⇒ Hội An giờ đây nổi tiếng với những ngôi đền cổ, chùa chiền, những ngôi nhà nhỏ có mái lợp nhỏ và những con phố chật hẹp.

4. Những ngôi nhà cổ ở Hội An như thế nào? ⇒ Chúng được làm bằng gỗ và trụ cột của chúng được chạm khắc với thiết kế trang trí.

5. Hội quán Quảng Đông Trung Quốc bao nhiêu tuổi? ⇒ Nó được xây dựng vào năm 1855.

6. Nhà Tân Kỳ được xây khi nào? ⇒ Nó được xây dựng cách đây gần hai thế kỷ.

7. Điều gì đặc biệt về ngôi nhà này? ⇒ Nhà bây giờ trông gần như chính xác như nó đã làm trong đầu thế kỷ 19.

8. Khi nào Hội An được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới? ⇒ Đó là vào năm 1999.

3. After you listen trang 174 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about the ancient town Hoi An. using the following cues.

(Làm việc từng nhóm. Nói về phố cổ Hội An, dùng những từ gợi ý sau.)

• its location and roles in the past

• its attractive characteristics at present

• its main tourist attractions and their features

Answer: (Trả lời)

Hoi An is an ancient town in Central Vietnam after our ancient capital city Hue. It lies on the Thu Bon River and it was the trading centre in Southeast Asia in the 16th and 17th centuries. At present Hoi An is still an attractive tourist destination with its characteristics such old temples, pagodas, small tile-roofed houses and narrow streets.

Its main attractions are old architecture such as the Japanese Covered Bridge, Assembly Hall of Cantonese Chinese Congregation and Tan Ky House.

And one more special feature is all the houses were made of wood and their pillars were carved with ornamental designs.

Tạm dịch:

Hội An là một thị trấn cổ ở miền trung Việt Nam sau thành phố cổ Huế của chúng tôi. Nó nằm trên sông Thu Bồn và nó là trung tâm thương mại ở Đông Nam Á trong thế kỷ 16 và 17. Hiện nay Hội An vẫn là một điểm đến du lịch hấp dẫn với những đặc trưng như những ngôi chùa cổ, chùa chiền, những ngôi nhà ngói nhỏ và những con phố chật hẹp.

Các điểm tham quan chính của nó là kiến trúc cũ như Chùa Cầu Nhật Bản, Hội quán Quảng Đông Trung Quốc và Nhà Tân Kỳ.

Và một tính năng đặc biệt nữa là tất cả các ngôi nhà đều được làm bằng gỗ và các cột trụ của chúng được chạm khắc với thiết kế trang trí.

D. WRITING trang 174 sgk Tiếng Anh 10

Describing a chart (Mô tả biểu đồ)

1. Task 1 trang 174 sgk Tiếng Anh 10

The chart on the right presents some information about visitor arrivals in Vietnam from the USA. France and Australia in 2001 and 2002. Study the chart and answer the questions that follow.

(Biểu đồ bên phải trình bày một số thông tin về những chuyến đến của khách thăm Việt Nam từ Mỹ, Pháp và Úc trong năm 2001 và 2002. Nghiên cứu biếu đó và sau đó trả lời câu hỏi.)

Dịch unit 16 lớp 10

1. According to the chart, which country had the biggest number of visitors to Vietnam in 2001?

2. How many French visitors arrived in Vietnam in 2001?

3. Which country had the smallest number of visitors to Vietnam in 2002?

4. Is the number of Australian visitors coming to Vietnam in 2001 greater than that in 2002?

5. Which country, France or Australia, had more visitors to Vietnam in 2002?

6. How did the number of American visitors to Vietnam in 2002 increase in comparison with that in 2001?

Answer: (Trả lời)

1. The USA

2. 99.700 French visitors arrived in Vietnam in 2001.

3. It is Australia.

4. No, it isn’t.

5. It is France.

6. The number of American visitors to Vietnam in 2002 increased by 29.497 people in comparison with that in 2001.

Tạm dịch:

1. Theo biểu đồ, quốc gia nào có số lượng du khách lớn nhất đến Việt Nam trong năm 2001? ⇒ Hoa Kỳ.

2. Có bao nhiêu du khách Pháp đến Việt Nam vào năm 2001? ⇒ 99.700 du khách Pháp đến Việt Nam vào năm 2001.

3. Quốc gia nào có số lượng du khách đến Việt Nam nhỏ nhất vào năm 2002? ⇒ Đó là Úc.

4. Số lượng du khách Úc đến Việt Nam trong năm 2001 có lớn hơn năm 2002? ⇒ Không, không phải vậy.

5. Quốc gia nào, Pháp hay Úc, đã có nhiều du khách đến Việt Nam hơn vào năm 2002? ⇒ Đó là Pháp.

6. Số lượng du khách Mỹ đến Việt Nam năm 2002 tăng như thế nào so với năm 2001? ⇒ Số lượng du khách Mỹ đến Việt Nam năm 2002 tăng 29.497 người so với năm 2001.

2. Task 2 trang 175 sgk Tiếng Anh 10

Based on the answers to the questions above, write a description of the chart provided in Task 1.

(Căn cứ vào những câu trả lời trên, viết bài mô tả biểu đồ được cung cấp ở Bài tập 1.)

Answer: (Trả lời)

The chart shows the number of visitor arrivals to Vielnam from the USA, France and Australia in 2001 and 2002. The statistics were provided by Vietnam National Administration of Tourism. It is clear that the number of visitors to Vietnam from the USA, France and Australia in 2002 is higher than that in 2001. According to the chart, the USA has the highest number of visitors, France comes to the second and Australia has a little fewer visitors than France although the number of Australian visitors to Vietnam in 2002 increased.

Tạm dịch:

Biểu đồ hiển thị số lượng khách đến Vielnam từ Hoa Kỳ, Pháp và Úc trong năm 2001 và 2002. Các số liệu thống kê được cung cấp bởi Tổng cục Du lịch Việt Nam. Rõ ràng là số lượng khách đến Việt Nam từ Mỹ, Pháp và Úc năm 2002 cao hơn năm 2001. Theo biểu đồ, Hoa Kỳ có số lượng khách cao nhất, Pháp đứng thứ hai và Úc có ít khách du lịch hơn Pháp mặc dù số lượng du khách Úc đến Việt Nam năm 2002 tăng lên.

E. Language Focus trang 175 sgk Tiếng Anh 10

Pronnunciation: /ʒ/ – /ʃ/

Grammar and vocabulary

1. Comparatives and superlatives

2. Making comparisons

1. Pronunciation trang 175 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat

(Nghe và nhắc lại)

/ʒ/ /ʃ/
television pleasure

measure

Asia illusion

massage

shop machine

Swedish

washing English

special

Practise these sentences.

(Luyện tập các câu sau)

1. It’s his pleasure to visit Asia.

2. You shouldn’t have any illusions about television.

3. A massage can be a good measure to help you relax.

4. Does this shop sell washing machines?

5. Is he English or Swedish?

6. Is there anything special on TV tonight?

Tạm dịch:

1. Đó là niềm vui của ông khi đến thăm châu Á.

2. Bạn không nên có bất kỳ ảo tưởng về truyền hình.

3. Massage có thể là một biện pháp tốt để giúp bạn thư giãn.

4. Cửa hàng này có bán máy giặt không?

5. Anh ấy là người Anh hay người Thụy Điển?

6. Có điều gì đặc biệt trên TV tối nay không?

2. Grammar and vocabulary trang 176 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 176 sgk Tiếng Anh 10

Write the comparative and superlative forms of the adjectives.

(Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ sau.)

Adjectives Comparatives Superlatives
1. cheap cheaper the cheapest
2. expensive more expensive the most expensive
3. young
4. happy
5. big
6. busy
7. intelligent
8. beautiful
9. bad
10. far
11. new
12. dangerous

Answer: (Trả lời)

Adjectives Comparatives Superlatives
1. cheap cheaper the cheapest
2. expensive more expensive the most expensive
3. young younger the youngest
4. happy happier the happiest
5. big bigger the biggest
6. busy busier the busiest
7. intelligent more intelligent the most intelligent
8. beautiful more heauliful the most beautiful
9. bad worse the worst
10. far farther / further the Farthest / furthest
11. new newer the newest
12. dangerous more dangerous the most dangerous

Exercise 2 trang 176 sgk Tiếng Anh 10

Put the words in the correct order to make sentences or questions.

(Đặt những từ đúng thứ tự để làm câu hay câu hỏi).

1. family/the/am/my/in/I/oldest

2. sister/me/my/than/younger/is

3. class/who/oldest/the/t lie/in/is ?

4. passenger/plane/used to be/Concord/world/fastest/the/in/the

5. book/interesting/than my/your/more/is/book

6. bought /expensive/shop/the/in/watch/most/Peter/the

7. cheapest/buy/you/shop/in/the/the/did/vvatch/?

8. difiicult/German/English/is/than/more/much

9. weather/ better/today/than/much/ is/yesterday/ the

Answer: (Trả lời)

1. I am the oldest in my family.

2. My sister is younger than me.

3. Who is the oldest in the class?

4. Concord used to be the fastest passenger plane in the world.

5. Your book is more interesting than mine.

6. Peter bought the most expensive watch in the shop.

7. Did you buy the cheapest watch in the shop?

8. German is much more difficult than English.

9. The weather today is much better than yesterday.

Tạm dịch:

1. Tôi là người lớn tuổi nhất trong gia đình tôi.

2. Em gái tôi trẻ hơn tôi.

3. Ai là người lớn tuổi nhất trong lớp?

4. Concord từng là máy bay chở khách nhanh nhất trên thế giới.

5. Cuốn sách của bạn thú vị hơn tôi.

6. Peter mua chiếc đồng hồ đắt nhất trong cửa hàng.

7. Bạn có mua đồng hồ rẻ nhất trong cửa hàng không?

8. Tiếng Đức khó hơn tiếng Anh nhiều.

9. Thời tiết hôm nay tốt hơn nhiều so với ngày hôm qua.

Exercise 3 trang 177 sgk Tiếng Anh 10

Look carefully at each line. Some of the lines are correct, and some have a word which should not he there. Put a lick (✓) for each correct line. If a line has a word which should not be there, write the word in the space.

(Nhìn kỹ mỗi dòng. Một số dòng đúng và một sổ có một từ đáng lẽ không đứng ở đó. Đặt dấu (✓ ) cho mỗi dòng đúng. Nếu một dòng có một từ đáng lẽ không đứng ở đó, viết từ đó ở chỗ trống.)

First of all, walking is obviously the cheapest
means of travelling, and can be the quicker the
in a city centre. Of course, the further you have
to go, the more so tired you will become.
In some ways walking is more healthier than
travelling by bus or car, but it can be just as the
unhealthy because cities are the much more
polluted than they used to be. Cars are faster
of course and more than convenient, but as cities
become more of crowded, parking is getting
harder. Sometimes public transport is better.
even though buses don’t go as fast as cars do it.
Cars are a lot more and convenient but as they
cause most pollution, it is the better to avoid
using them if possible. In a city the fastest way
of travelling is on a bike, which keeps you fitter
and is not so that noisy as a motorbike or a car

Answer: (Trả lời)

First of all, walking is obviously the cheapest
means of travelling, and can be the quicker the
in a city centre. Of course, the further you have further
to go, the more so tired you will become. so
In some ways walking is more healthier than more
travelling by bus or car, but it can be just as the
unhealthy because cities are the much more the
polluted than they used to be. Cars are faster
of course and more than convenient, but as cities than
become more of crowded, parking is getting of
harder. Sometimes public transport is better,
even though buses don’t go as fast as cars do it. it
Cars are a lot more and convenient but as they and
cause most pollution, it is the better to avoid the
using them if possible. In a city the fastest way
of travelling is on a bike, which keeps you fitter
and is not so that noisy as a motorbike or a car that

Tạm dịch:

Trước hết, đi bộ rõ ràng là phương tiện đi lại rẻ nhất và có thể nhanh hơn ở trung tâm thành phố. Tất nhiên, bạn càng phải đi xa, bạn càng trở nên mệt mỏi. Trong một số cách, đi bộ là lành mạnh hơn đi du lịch bằng xe buýt hoặc xe hơi, nhưng nó có thể không lành mạnh bởi vì các thành phố ô nhiễm hơn nhiều so với trước đây. Ô tô nhanh hơn tất nhiên và thuận tiện hơn, nhưng khi thành phố trở nên đông đúc hơn, đỗ xe khó khăn hơn. Đôi khi phương tiện giao thông công cộng tốt hơn, mặc dù xe buýt không đi nhanh như xe hơi. Ô tô thuận tiện hơn nhiều nhưng chúng gây ô nhiễm nhiều nhất, tốt hơn là tránh sử dụng chúng nếu có thể. Trong một thành phố, cách di chuyển nhanh nhất là trên một chiếc xe đạp, giúp bạn không bị rung và không ồn ào như xe máy hoặc xe hơi.

F. TEST YOURSELF F trang 178 sgk Tiếng Anh 10

I. Listening trang 178 sgk Tiếng Anh 10

Listen and fill each blank with the missing word.

(Nghe và điền vào chỗ trống với từ thiếu)

Well, I think that living in Bangkok is very exciting, but I haven’t lived here all my life. My family came here when I was (1)_____. But now it is my home. Nearly all my (2)_____ live here.

It’s our (3)_____city, and very big. From morning till night there are (4)_____ of people on the main streets. Some parts of the city are very (5)_____. I have a long journey to school every day, but I don’t mind because it’s so (6)_____. There’s always something happening in the (7)_____. There are all kinds of people selling things – fruits, (8)_____, cooked food, clothes – everything you could imagine. I really (9)_____ the excitement of the crowded streets and large (10)_____ buildings. I love walking around the streets at the weekend with some other boys from my class.

Answer: (Trả lời)

(1) three (2) friends

(3) capital (4) crowds

(5) noisy (6) interesting

(7) streets (8) flowers

(9) enjoy (10) modern

Tạm dịch:

Tôi nghĩ sống ở Bangkok rất thú vị, nhưng tôi đã không sống ở đây cả đời. Gia đình tôi đến đây lúc tôi ba tuổi. Nhưng bây giờ nó là nhà của tôi. Gần như tất cả bạn bè của tôi sống ở đây.

Đó là thành phố thủ đô của chúng tôi, và rất lớn. Từ sáng đến tối có đông người trên các đường phố chính. Một số nơi của thành phố rất ồn ào. Tôi có một chuyến đi dài đến trường mỗi ngày, nhưng tôi không bận tâm vì nó rất thú vị. Luôn luôn có điều gì đó xảy ra trên đường phố. Có tất cả các người bán những thứ – hoa quả, hoa, thức ăn nấu chín, quần áo – mọi thứ bạn có thể tưởng tượng. Tôi thực sự thích sự phấn khích của các con phố đông đúc và các tòa nhà hiện đại lớn. Tôi thích đi dạo quanh các con phố vào cuối tuần với một vài chàng trai khác trong lớp.

II. Reading trang 178 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage, and choose A, B, or C that best completes the sentences.

(Đọc đoạn văn và chọn A, B, hoặc C hoàn chỉnh đúng nhất các câu)

Sydney – the largest metropolitan area in Australia – is located on the southeastern coast of the country. With a population of about 4 million people, it is the capital of New South Wales (NSW), Australia’s most populous and economically important state. The city is a dynamic cultural centre with the economy focused on service industries, tourism, manufacturing, and international commcrce. Its harbour is one of the leading centres of intercontinental trade in the Asia-Pacific region.

Sydney was founded as a British colony on January 26, 1788. Today, the natural harbour forms the centrepiece of a modem, cosmopolitan city. Sydney’s population is diverse with its people coming from many other countries, which results in the city’s vibrant cultural life. It is the top Australian destination for tourists from abroad, and tourism is a leading industry in the city. Sydney hosted the 2000 Summer Olympic Games, which boosted its image worldwide as the gateway to Australia.

Dịch bài:

Sydney, khu đô thị lớn nhất ở Úc, nằm ở bờ biển phía đông nam đất nước. Với dân số khoảng 4 triệu, nó là thủ phủ của bang New South Wales (NSW), bang đông dân nhất và quan trọng nhất về kinh tế. Thành phố là trung tâm văn hóa năng động với nền kinh tế tập trung ở công nghiệp phục vụ, du lịch, sản xuất và mậu dịch quốc tế. Hải cảng của nó là một trong những trung tâm thương mại liên lục địa hàng đầu ở vùng châu Á Thái Bình Dương.

Sydney được thành lập như một thuộc địa của Anh vào ngày 26 tháng Một năm 1788. Ngày nay hải cảng thiên nhiên tạo thành vật trang trí giữa một thành phố đô thị hiện đại. Dân số Sydney đa dạng với dân từ nhiều quốc gia khác, điều đó hình thành đời sống văn hóa đầy khí lực của thành phố. Nó là địa điểm đứng đầu của Úc đối với du khách từ ngoại quốc và du lịch là công nghiệp chủ đạo của thành phố. Sydney là chủ nhà của Thế Vận Hội Mùa Hè năm 2000, nó quảng cáo hình ảnh thành phố khắp thế giới như một cửa ngõ tới nước Úc.

1. Sydney is ________

A. the capital of Australia

B. the capital of the Asia-Pacific region

C. the capital of New South Wales

2. The population of New South Wales is

A. larger than that of other states of Australia .

B. smaller than that of other states of Australia

C. as large as that of any other states of Australia

3. The harbour is_________

A. the most important feature of Sydney

B. a dynamic cultural centre

C. a cosmopolitan city

4. Sydney has a vibrant cultural life because_________

A. its people come from different parts of the world

B. it was founded by the British

C. it is the top destination for tourists abroad

5. After the 2000 Summer Olympic Games in Sydney

A. more people come to Australia through Sydney

B. fewer people come to Australia through Sydney

C. people had a bad opinion of the city

Answer: (Trả lời)

1 – C; 2 – A; 3 – A; 4 – A; 5 – A

Tạm dịch:

1. Sydney là ________

A. thủ đô của Úc

B. thủ phủ của khu vực châu Á-Thái Bình Dương

C. thủ đô của New South Wales

2. Dân số của New South Wales

A. lớn hơn các tiểu bang khác của Úc.

B. nhỏ hơn so với các tiểu bang khác của Úc

C. lớn như của bất kỳ tiểu bang nào khác của Úc

3. Bến cảng là __________

A. tính năng quan trọng nhất của Sydney

B. một trung tâm văn hóa năng động

C. một thành phố quốc tế

4. Sydney có một đời sống văn hóa sôi động bởi vì __________

A. dân của nó đến từ các phần khác nhau của thế giới

B. nó được thành lập bởi người Anh

C. nó là điểm đến hàng đầu cho khách du lịch ở nước ngoài

5. Sau Thế vận hội Olympic mùa hè 2000 tại Sydney

A. nhiều người đến Úc qua Sydney

B. ít người đến Úc qua Sydney

C. mọi người đã có một ý kiến tồi tệ của thành phố

III. Grammar trang 179 sgk Tiếng Anh 10

Combine the following pairs of sentences, changing the second sentence into a non-defining relative clause, and putting it in the correct place.

(Kết hợp những câu sau, đổi câu thứ hai thành mệnh đề quan hệ không xác định, và đặt nó đúng vị trí)

1. Their house is quite big and modem. It’s in the suburb of the city.

2. The new English teacher seems to be very friendly. I met her yesterday.

3. Sandra has got a new job with Capital Insurers. It’s a much better company than the last one she worked for.

4. Her latest novel is really good. I read it on holiday.

5. This bag is full of books. I carried it all the way from the station.

Answer: (Trả lời)

1. Their house, which is in the suburb of the city, is quite big and modern.

2. The new English teacher, who(m) I met yesterday, seems to be very friendly.

3. Sandra has got a new job with Capital Insurers, which is a much better company than the last one she worked for.

4. Her last novel, which I read on holiday, is really good.

5. This bag, which I carried all the way from the station, is full of books.

Tạm dịch:

1. Ngôi nhà của họ, ở ngoại ô thành phố, khá lớn và hiện đại.

2. Giáo viên tiếng Anh mới, người mà tôi gặp hôm qua, có vẻ rất thân thiện.

3. Sandra đã có một công việc mới với Công ty bảo hiểm vốn, vốn là một công ty tốt hơn nhiều so với công ty cuối cùng cô làm việc.

4. Tiểu thuyết cuối cùng của cô ấy, mà tôi đọc vào ngày lễ, thật sự rất hay.

5. Cái túi mà tôi mang theo từ nhà ga, đầy sách.

Put the adjectives in brackets into the comparative or superlative form.

(Viết tính từ trong ngoặc ờ dạng tương đối hoặc tuyệt đối.)

Pam: So how are you enjoying living in the new place?

Debbie: Oh, it’s very nice. The house is much (1)_________ (big) than the one we had in London, and one of the (2) _________ (good) things is being able to walk in the garden.

Pam: So all in all, it’s much (3)_________ (good) than London, isn’t it?

Debbie: Yes, I think so. In London, it’s certainly (4) _________ (polluted), and (5)_________ (stressful). Here it’s so much quieter, and that’s good for my health.

Answer: (Trả lời)

1. bigger 2. best 3. better

4. more polluted 5. more stressful

Tạm dịch:

Pam: Vậy bạn sống ở nơi mới như thế nào?

Debbie: Ồ, nó rất đẹp. Ngôi nhà lớn hơn nhiều so với cái chúng tôi có ở London, và một trong những điều tốt nhất là có thể đi bộ trong vườn.

Pam: Nói chung, nó tốt hơn nhiều so với London, phải không?

Debbie: Vâng, tôi nghĩ vậy. Ở London, nó chắc chắn bị ô nhiễm hơn và căng thẳng hơn. Ở đây nó yên tĩnh hơn nhiều, và điều đó tốt cho sức khỏe của tôi.

IV. Writing trang 180 sgk Tiếng Anh 10

Write a description of Taipei, using the cues below.

(Viết mô tả về Đài Bắc bằng các gợi ý bên dưới.)

– capital city of Taiwan

– founded in the 18th century

– population: 2.3 million

– country’s most exciting city

– weather: humid, not very pleasant

– busy city, crowded streets

– famous for excellent museums

Answer: (Trả lời)

Taipei, the capital city of Taiwan, was founded in the 18th century. It has a population of 2.3 million. It is the country’s most exciting city, but the weather here is not very pleasant due to the level of humidity. Taipei is a busy city with crowded streets all the time. It is famous for its excellent museums.

Tạm dịch:

Đài Bắc, thủ đô của Đài Loan, được thành lập vào thế kỷ 18. Nó có dân số 2,3 triệu người. Đây là thành phố thú vị nhất của đất nước, nhưng thời tiết ở đây không phải rất dễ chịu do mức độ ẩm ướt. Đài Bắc là một Jthành phố bận rộn với các đường phố đông đúc mọi lúc. Nó nổi tiếng với các bảo tàng tuyệt vời của nó.

G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– historical (a) [his’tɔrikəl]: có liên quan đến lịch sử

– Co Loa Citadel [‘sitədl]: thành Cổ Loa

– Hoa Lu capital [‘kæpitl]: cố đô Hoa Lư

– Den Hung Remains [ri’meinz]: khu di tích đền Hùng

– Son La prision [‘prizəm] and museum [mju:’ziəm]: nhà từ và viện bảo tàng Sơn La

– Hue imperial [im’piəriəl] city : kinh thành Huế

– Cu Chi tunnels [‘tʌnlz]: địa đạo Củ Chi

– dynasty (n) [‘dinəsti]: triều đại

– cultural (a) [‘kʌlt∫ərəl]: thuộc về văn hóa

– representative (n) [repri’zentətiv]: biểu tượng

– Confucian (n) [kən’fju:∫n]: đạo nho

– behaviour (n) [bi’heivjə]: lối hành xử

– establish (v) [is’tæbli∫t]: thành lập

– on the grounds [graundz] of : trên khu đất

– educate (v) [‘edju:keit]: giáo dục, đào tạo

– memorialize (v) [mə’mɔ:riəlaiz]: tôn vinh, tưởng nhớ

– brilliant (a) [‘briljənt]: lỗi lạc

– scholar (n) [‘skɔlə]: học giả

– achievement (n) [ə’t∫i:vmənt]: thành tích

– royal (a) [‘rɔiəl]: cung đình, hoàng gia

– engrave (v) [in’greiv]: khắc, chạm trổ

– stele (n) [‘sti:li]: bia đá ( số nhiều: stelae)

– giant (a) [‘dʒaiənt]: to lớn, khổng lồ

– tortoise (n) [‘tɔ:təs]: con rùa ( trên cạn)

– well-preserved (a) [wel,pri’zə:vd]: được bảo tồn tốt

– architecture (n) [‘ɑ:kitekt∫ə]: kiến trúc

– banyan [‘bæniən] tree (n): cây đa

– feudal (a) [‘fju:dl]: phong kiến

– flourish (v) [‘flʌri∫]: hưng thịnh, phát triển mạnh mẽ

– pride (n) [praid]: niềm tự hào

– talented man [‘tæləntid,mæn]: nhân tài

– train (v) [trein]: tập luyện

– Ho Chi Minh’s Mausoleum [mɔ:sə’liəm] : lăng chủ tịch Hồ Chí Minh

– construction (n) [kən’strʌk∫n]: quá trình xây dựng

– late president [‘prezidənt] (n): vị chủ tịch quá cố

– cottage (n) [‘kɔtidʒ]: ngôi nhà nhỏ, nhà tranh

– maintenance (n) [‘meintinəns]: sự bảo dưỡng, tu sửa

– World Cultural Heritage [‘heritidʒ]: di sản văn hóa thế giới

– comprise (v) [kəm’praiz]: bao gồm

– section (n) [‘sek∫n]: khu vực, phần

– the Royal Citadel : Hoàng Thành

– the Imperial Enclosure : Nội Cát

– the Forbidden Purple City : Tử Cấm Thành

– admission fee (n): lệ phí vào cổng

– Thong Nhat Conference [‘kɔnfərəns] Hall : Hội trường thống nhất

– Reunification [ri:ju:nifi’kei∫n] Hall : Dinh Thống Nhất

– Independence Palace [indi’pendəns,’pælis]: Dinh Độc Lập

– bombardment (n) [bɔm’bɑ:dmənt]: cuộc oanh tạc bằng bom, sự nổ bom

H. Grammar (Ngữ pháp)

1. So sánh hơn (comparatives)

a. So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Cấu trúc:

S1 + S-adj-er/ S-adv-er + than + S2 + Auxiliary Verb

S1 + S-adj-er/ S-adv-er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”

S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Auxiliary Verb: trợ động từ

O (object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

They work harder than I do. (= They work harder than me.) (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

b. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Cấu trúc:

S1 + more + Long adj/ Long adv + than + S2 + Auxiliary Verb

S1 + more + Long adj/ Long adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

Long adj: tính từ dài

Long adv: trạng từ dài

Ví dụ:

He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

2. So sánh nhất (superlatives)

a. So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Cấu trúc: S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

Trong đó:

S-adj-est: tính từ ngắn thêm đuôi “est”

S-adv-est: trạng từ ngắn thêm đuôi “est”

Ví dụ:

It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

b. So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài

Cấu trúc: S + V + the + most + Long adj/Long adv

Ví dụ:

She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

Lưu ý:

– Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là y, le, ow, er khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy happier the happiest
simple simpler the simplest
narrow narrower the narrowest
clever cleverer the cleverest

– Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất

Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
good/well better the best
bad/badly worse the worst
much/many more the most
a little/little less the least
far farther/further the farthest/the furthest

Bài trước:

  • Unit 15. Cities trang 156 sgk Tiếng Anh 10

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 16. Historical places trang 166 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“