điểm chuẩn trường sĩ quan chính trị 2022

Điểm chuẩn củaTrường Sĩ quan Chính trị 2021 như thế nào? Và sau đây là Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của Trường Sĩ quan Chính trị để lấy thông tin chuẩn xác để đưa vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học.

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan chính trị

Điểm chuẩn 2021

điểm chuẩn trường sĩ quan chính trị 2022

điểm chuẩn trường sĩ quan chính trị 2022

Điểm chuẩn 2018 2020

Đối tượng thí sinh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thí sinh của miền Bắc 18.35 (A00)

25.75 (C00)

21.05(D01)

22,60 (A00)

26,50 (C00)

22,40 (D01)

A00: 25,90

C00:

+ Xét tuyển HSG bậc THPT: 26,50

+ Xét tuyển từ kết quả thi TN THPT: 28,50

D01: 24,30

Thí sinh của miền Nam 19.65 (A00)

24 (C00)

19.8 (D01)

20,75 (A00)

24,91 (C00)

21,35 (D01)

A00: 24,65

C00: 27

D01: 23,25

điểm chuẩn trường sĩ quan chính trị 2022
Điểm chuẩn Trường Sĩ quan chính trị

thông tinTUYỂN SINH NẲM 2021

I.thông báobình thường

  1. thời kì tuyển sinh
  • thời kìsơ tuyển: Từ ngày 01/3/2021đếnngày 25/4/2021.
  • thời gianđăng ký xét tuyển: Theoquy địnhcủa Bộ Giáo dục vàđào tạo, Bộ Quốc phòng.
  1. giấy tờ xét tuyển
  • Mỗi thí sinh phải làm 2 loạigiấy tờriêng biệt: 01 bộhồ sơđăng ký sơ tuyểnbởiBan Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòngsản xuất, 01 bộgiấy tờđăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPTvìBộ GD&ĐTphát triển.
  • Mẫu biểugiấy tờsơ tuyển:bởiBan TSQS Bộ Quốc phòngtạo ra.
  1. Đối tượng tuyển sinh
  • Hạ sĩ quan,lính tân binhđangđáp ứngtại ngũ theopháp luậtcủalao lývềnghĩa vụ quân sự, cóthời gianđáp ứngtại ngũ 12 tháng trở lên, tínhđếntháng 4 năm tuyển sinh (quân nhântòng ngũtừ năm 2020 trở về trước);bộ độichuyên nghiệp; công nhân vàviên chứcquốc phòngphục vụtrong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tínhtớitháng 9 năm tuyển sinh.
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cảquân nhânđãgiải ngũvà công dânngừngnghĩa vụtham giacông an nhân dân).
  1. phạm vituyển sinh
  • Tuyển thí sinh nam trong cả nước.
  1. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

5.2. Ngưỡngđảm bảochất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

5.2.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển

  1. a) Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức

* Thí sinhtình nguyệnđăng ký dự tuyển vào Trường Sĩ quan Chính trị khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sựphân côngcông việccủa Nhà trường và Bộ Quốc phòng.

* Về chính trị, đạo đức:

Phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặcđoàn tụĐoàn Thanh niên Cộng sảnđại dươngChí Minh, lý lịch chính trị gia đình vàbạn dạngthân phải rõ ràng, đủ điều kiện đểhấp thụvào Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạmpháp luậttại Thôngtứsố 05/2019 TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ Quốc phòngđiều khoảntiêu chuẩn chính trị của sĩ quan,bộ độichuyên nghiệp, công chức, công nhân vànhân viênquốc phòng trong Quân độiquần chúng. #Việt Nam.

quân nhânphải được cấp có thẩm quyềnđánh giáxongtốt nhiệm vụ trongthời kìđáp ứngtại ngũ;

Trênthân thểkhông có hình xăm, chữ xăm.

  1. b) Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi

* Trình độ văn hóa

Tínhtớithời khắcxét tuyển, đã tốt nghiệp trung họcphổ quát(theochế độgiáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.

Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấpnhưng màchưa có bằng tốt nghiệp trung họcphổ thôngphải học và đượccông nhậndứtcác môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung họcphổ biếntheođiều khoảncủa Bộ GD&ĐT.

điểm chuẩn trường sĩ quan chính trị 2022
Trường Sĩ quan chính trị

* Độ tuổi (tínhtớinăm dự tuyển)

Thanh niên ngoài Quân đội từ 17tới21 tuổi;

línhtại ngũ hoặc đãgiải ngũvà công dânchấm dứtnghĩa vụtham giacông annhân dântừ 18tới23 tuổi.

  1. c) Tiêu chuẩn về sức khỏe

Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theoquy địnhtại Thôngbốnliên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của liên Bộ Y tế, Bộ Quốc phòngđiều khoảnviệc khám sức khỏethực hànhquân dịchtheo các chỉ tiêu: thể lực (trừ chiều cao, cân nặng cóđiều khoảnriêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị cóquy địnhriêng); tai mũi họng, răng hàm mặt, vòng ngực; nội khoa;tâm thầnkinh; ngoại khoa; da liễu.

+ Thể lực: Cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;

+ Mắt: Không tuyển thí sinhbận bịutật khúc xạ cận thị.

Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2,nhưng màchiều cao phải đạt từ 1,62 m trở lên.

Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theopháp luậttại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ vềđiều khoảnchính sáchưu tiên tuyển sinh vàcung cấphọc tập đối vớicon trẻmẫu giáo,học trò, sinh viên dân tộc thiếu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo,đắm sayLa, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, La Hủ, Pà Thẻn): Lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên (các tiêu chuẩn khácthực hiệnnhư thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung).

  1. d) Vềgiấy tờ

Mỗi thí sinh phải làm 2 loạihồ sơriêng biệt: 01 bộhồ sơđăng ký sơ tuyểnbởi vìBan Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòngphát triển, 01 bộhồ sơđăng ký dự thi tốt nghiệp THPTbởi vìBộ GD&ĐTphát hành.

đ) Đăng ký sơ tuyển

Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và muahồ sơsơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện (quận, thị xã, thành phố) trực thuộctỉnh,thị trấntrực thuộc Trung ương (gọiphổ biếnlà Ban TSQS cấp huyện) nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú; thí sinh làlínhđang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và muahồ sơsơ tuyển tạiđơn vịcấp trung đoàn hoặc tương đương (gọiphổ biếnlà Ban TSQS cấp trung đoàn);

Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyểnnguyện vọng1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Chính trị; cácnguyện vọngcòn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân độithực hànhđăng ký theopháp luậtcủa Bộ GD&ĐT;

*chú ý: Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng kýước vọng1 (nguyện vọng cao nhất),vì vậythí sinh chỉ làmhồ sơsơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường (thí sinh đãtham giasơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì khôngnhập cuộcsơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng).

  1. e) Kê khai và nộphồ sơsơ tuyển

Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu,giấy tờđăng ký sơ tuyển bằng một loại mực (xanh hoặc đen) và trực tiếptớinộphồ sơđăng ký sơ tuyển theo đúngthời kìpháp luậttại Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội) hoặc tại Ban TSQS cấp trung đoàn (đối vớibộ độiđang tại ngũ);

Tronggiấy tờđăng ký sơ tuyển TSQS, các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, nộp 01 giấychứng thựcđược hưởng ưu tiênhợp lệ, đối tượng là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp Giấychứng nhậnngười hưởngchế độnhư thương binh, phải cóbạn dạngphotocopy có công chứng Giấychứng nhậnthương binh, bệnh binh.v.v

Khiđếnnộphồ sơđăng ký sơ tuyển, thí sinh phải mang theo giấy chứng minhnhân dân(hoặc thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu và cácgiấy mátùy thân khác để cán bộ thugiấy tờđối chiếu.

Xem thêm:

  • Điểm chuẩn Khoa học tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội 2021
  • Cập nhật điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin năm 2021