Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào để hoàn thành các câu sau Mảnh vườn nhà bà em

BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 3

TUẦN 20

TIẾNG VIỆTI. Chính tả

Bài 1:

Điền vào chỗ trống

a. sa hay xa: …mạc; ….xưa; phù……; sương……; …..xôi;….lánh;…..hoa; ….lưới.b. se hay xe: …..cộ; …..lạnh; …..chỉ; …..máy.II. Luyện từ câu

Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên.


ví dụ: quốc kì, quốc ca

…………………………………………………………………………………………….

Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm.b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây

d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.


Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai [ cái gì, con gì]?, 2 gạch dưới bộ phận

trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?a. Đường lên dốc trơn và lầyb. Người nọ đi tiếp sau người kia.c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.e. Những khuôn mặt đỏ bừng.TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

3366 + 5544;  307 + 4279;  2672 + 3576Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ sốkhác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.Bài 3: Trường A có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường B có số học sinh nhiều hơn trường B là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?TUẦN 21

TIẾNG VIỆT
Bài 1:
Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây.

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa

Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reoTrời trong đầy tiếng rì rào

Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.


Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

Tên sự vật

Từ ngữ tả sự vật như người


Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu?
a. Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường.

b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ.c. Trong lớp, học sinh đang học bài.d. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá.TOÁN

Bài 1: Tính nhẩm

4823 + 5000;  9600- 400;  3724 + 20004000- 3500;  5836 – 2000;  5734 – 3734Bài 2: Tính giá trị biểu thứca]4672 + 3583 + 193;                             b] 956 + 126 x 4c] 4672 – 3583 – 193;                              d] 2078 – 328 : 4Bài 3: Tìm xa] x – 1938 = 7391 + 139                   b] x + 5647 = 9295 – 2000c] 726 + x = 1510 – 39                        d]  x – 765 = 3224 + 3000

Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?


 

TUẦN 22
TIẾNG VIỆT
Bài 1
: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B

Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhànghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh,

thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác.

Các từ chỉ:…………………………………

…………………………………………………………………………………………

……………………………………………

Các từ

chỉ:………………………………….……………………………………………..……………………………………………..

……………………………………………..


Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

a. Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên nhữngvũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá.b. Ngoài nương rẫy lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng thángmười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm.c. Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đôi chim non xinh xắn bay ra,d. Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên.e. Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng.TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

 326 : 3;               428 : 4;                 515 : 5;                       279 : 21304 x 3;             2345 x 2;               3092 x 3;                   1602 x 5Bài 2: Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Lànhững ngày nào?Bài 3: Nếu ngày cuối thàng tám là ngày thứ bẩy thì tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Đó lànhững ngày nào?Bài 4: Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 2cmVẽ đường kính AB, vẽ bán kính MI sao cho MI vuông góc với AB. Hỏi có mấy gốcvuông? là những góc nào?Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo?TUẦN 22

TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]:
Điền vào chỗ chấm d hay v

- Khu vườn …ắng….ẻ – Trăng tròn ……ành ….ạch- Nhớ thương …a….iết – Sức khoẻ ….ẻo…aiII. Luyện từ và câu

Bài 1[ 3điểm]: Xắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm: nhà thơ, bác học, người nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhạc sĩ, dạy học, chế thuốc, chữa bệnh, sáng tác.

- Nhóm 1: Các từ ngữ chỉ…………………………………………………………- Nhóm 2: Các từ ngữ chỉ:………………………………………………………..Bài 2[ 2điểm]: Chọn các từ ngữ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp trong cáccâu dưới đây. Chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà khoa học, kiến trúc sư.a. Là một ……………..giàu sáng kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn mộtngàn sáng chế.

b. Tại các trạm y tế, các ……………đang khám bệnh cho mọi người.


c. Cha tôi là một……………….. Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông

đã phải thức trắng nhiều đêm.d. Công việc bộn bề khiến anh thường xuyên ngồi hàng giờ đồng hồ bên chiếc máy vitính. Anh là một ………………..hàng đầu của đất nước.Bài 3[ 3điểm]: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp và sửa lại cho đúng.Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiêncứu đã làm vẻ vang cho đất nước đại kiện tướng cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó.III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về người lao động trí óc mà em biết.TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

4185 + 3674;         6325 + 2139;                3329 – 1678;                      6605 – 3479Bài 2 : Tìm xx : 5  = 1826                                      x : 2 = 9654Bài 3 : Tổng hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 vàdư 4. Tìm 2 số đó.

Bài 4: Có 8630 kg phân đạm, xếp đều lên 5 xe ô tô tải. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô – gam phân đạm?


TUẦN 23
TIẾNG VIỆT


Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng.

Vườn cây lại đầy ắp tiếng chim và bang chim bay nhảy. Những thím chích choènhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu

gáy trầm ngâm.

Những sự vật được nhân
hoá

Những sự vật ấy được gọi
bằng

Những sự vật ấy được miêu
tả bằng những từ ngữ.


Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận gạch chân.

a. Đàn cá khi thì bơi lội tung tăng, khi thì lao vun vút như những con thoi.b. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất.c. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ,

nhút nhát và các cây cúc đại đoá lỗng lẫy, kiêu sa.

Bài 3: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để hoàn thành các câu sau:a. Mảnh vườn nhà bà em…………………….b. Đêm rằm, mặt trăng……………………….c. Mùa thu, bầu trời………………………….

d. Bức tranh đồng quê……………………….

III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.

TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính.4524 : 3;                   6012 : 6;                         5731 : 3Bài 2: Tính giá trị biểu thức.4412 : 4 x 3;                                 3906 - 8205 - 7040

Bài 3: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?


TOÁN
Câu 1[ 2điểm] Đặt tính rồi tính.

4185 : 5;             6325 : 3;                  3329 : 4;                         6605 : 6Bài 2[ 2điểm]: Tìm xX x 7 = 3542                          460 x X = 4140                     X : 3 = 782 [ dư 1]Bài 3[ 2điểm]: Tìm một số biết rằng nếu giảm số đó đi 2 lần, rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thìđược số mới bằng 1/3 số lớn nhất có 1 chữ số.Bài 4[ 1điểm]: Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 42 năm, tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Hãytính tuổi con và tuổi bố?TUẦN 23

TIẾNG VIỆT

I. Chính tả[ 2điểm]: điền vào chỗ trống chọn hay trọn- ……mặt gửi vàng – Kén cá ……canh- Lựa ……thóc giống – Niềm vui …….vẹnII. Luyện từ và câu

Bài 1[ 3điểm]: Đọc các dòng thơ sau rồi điền vào bảng

Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

Những trưa đồng đầy nắng

Trâu nằm nhai bang râmTre bần thần nhớ gió

Chợt về đầy tiếng chim

Tên sự vật được nhân hoá

Các từ ngữ dùng để nhân
hoá sự vật

Cách nhân hoá


Bài 2[ 2điểm]: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

a. Sóng vỗ rập rìnhb. Đàn cá bơi lội tung tăng

Bài 3[ 2điểm]: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào?

a. Xách chiếc làn nhỏ xíu, Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm.b. Mặt trời từ từ nhô lên sau đỉnh núi phía đông.III. Tập làm văn: Hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộTUẦN 24

TIẾNG VIỆT
Bài 1
: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ.

A Chỉ những môn nghệ thuật

a. dệt vải    b. may quần áo        c. tin học                  d. ảo thuật         e.xiếc

f. tuồng        h. hội hoạ             i. đánh đàn                 k. kịch nói.
B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
a. múa           b. diễn kịch             c. đua xe đạp           d. ngâm thơ         e. đánh đàn

 f.thiết kế        g. biểu diễn xiếc
C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật
a. Biên đạo múa           b. diễn viên               c. vận động viên              d. nhà thơ

e. nhạc công              f. bác sĩ                      g. thợ xây                     h. ảo thuật giaBài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi cácloài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúchoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận… thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả đểchấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cáihạt li ti cho mua sau.TOÁN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

4823 + 5236            9645 – 2345                   3728 + 20984052 : 3                    5836 : 4                         8754 : 8Bài 2: Tính giá trị biểu thức.[ 4672 + 3583] : 5                                        1956 + 2126 x 44672 – [ 3583 – 193]                                    2078 – 3328 : 4Bài 3: Hãy sắp xếp các số La Mã sau theo thứ tự từ bé đến lớn.XXI, V, XXIV, II, VIII, IV , XIX, XII.Bài 4: Một cửa hàng trong kho có 4628 mét vải. Ngày thứ nhất nhập 1547m vải, ngày thứhai nhập thêm 2037m vải. Hỏi sau hai ngày trong kho của cửa hàng có bao nhiêu mét vải?Tuần 24

TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]:
Điền vào chỗ trống se hay xe

- …..cộ - ……chỉ- …..lạnh - …….máy

II. Luyện từ và câu


Bài 1[ 2điểm]: Đọc bài thơ sau:

Thi cùng với sấm ôngGõ thùng như trẻ nhỏ

ào ào trên mái tôn.

Video liên quan

Chủ Đề