Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Áo
Das Team [Đội tuyển] Burschen [Các chàng trai] Unsere Burschen [Các chàng trai của chúng tôi] | ||
Hiệp hội bóng đá Áo [ÖFB] | ||
UEFA [châu Âu] | ||
Ralf Rangnick | ||
David Alaba | ||
Andi Herzog [103] | ||
Toni Polster [44] | ||
Sân vận động Ernst Happel | ||
AUT | ||
| ||
34
| ||
10 [3–6.2016] | ||
105 [7.2008] | ||
32
| ||
1 [5.1934] | ||
75 [2.9.2011] | ||
[Viên, Áo; 12 tháng 10 năm 1902] | ||
[Salzburg, Áo; 30 tháng 4 năm 1977] | ||
[Viên, Áo; 8 tháng 6 năm 1908] | ||
7 [Lần đầu vào năm 1934] | ||
Hạng ba [1954] | ||
3 [Lần đầu vào năm 2008] | ||
Vòng 16 đội [2020] |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo [tiếng Đức: Österreichische Fußballnationalmannschaft] là đội tuyển cấp quốc gia của Áo do Hiệp hội bóng đá Áo quản lý.
Thành tích cao nhất của đội là vị trí thứ 3 của World Cup 1954, tấm huy chương bạc của Thế vận hội Mùa hè 1936 và lọt vào vòng 16 đội của Euro 2020.
Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
1930 | Không tham dự | ||||||
Hạng tư | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 7 | |
1938 | Bỏ cuộc[4] | ||||||
1950 | Bỏ cuộc | ||||||
Hạng ba | 3 | 4 | 0 | 1 | 17 | 12 | |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | |
1962 | Bỏ cuộc | ||||||
1966 đến 1974 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Vòng 2 | 6 | 3 | 0 | 3 | 7 | 10 | |
Vòng 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 4 | |
1986 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | |
2002 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 7/22 1 lần: Hạng 3 | 29 | 12 | 4 | 13 | 43 | 47 |
Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Áo từng ba lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là lọt vào vòng 16 đội của Euro 2020.
1960 đến 2004 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | |
Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 | |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 4/17 1 lần vòng 16 đội | 10 | 2 | 2 | 6 | 7 | 12 |
UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]
2018–19 | B | Vòng bảng | 18th | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 |
2020–21 | B | Vòng bảng | 18th | 6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 6 |
2022–23 | A | Vòng bảng | 13th | 6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 10 |
Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
Áo từng bốn lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là giành được một tấm huy chương bạc.
- [Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988]
1900 đến 1908 | Không tham dự | ||||||
Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | |
1920 đến 1928 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Huy chương bạc | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 4 | |
Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | |
Tứ kết | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 6 | |
1956 đến 1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 1lần huy chương bạc | 11 | 6 | 0 | 5 | 21 | 17 |
Lịch đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình sau khi hoàn thành UEFA Nations League 2022–23.
Số liệu thống kê tính đến ngày 25 tháng 9
năm 2022 sau trận gặp Croatia.
1 | TM | Heinz Lindner17 tháng 7, 1990 [32 tuổi] | 33 | 0 | |
13 | TM | Alexander Schlager1 tháng 2, 1996 [26 tuổi] | 6 | 0 | |
12 | TM | Patrick Pentz2 tháng 1, 1997 [25 tuổi] | 4 | 0 | |
8 | HV | David Alaba [Đội trưởng]24 tháng 6, 1992 [30 tuổi] | 96 | 14 | |
21 | HV | Stefan Lainer27 tháng 8, 1992 [30 tuổi] | 38 | 2 | |
HV | Andreas Ulmer30 tháng 10, 1985 [37 tuổi] | 31 | 0 | ||
16 | HV | Christopher Trimmel24 tháng 2, 1987 [35 tuổi] | 25 | 1 | |
5 | HV | Stefan Posch14 tháng 5, 1997 [25 tuổi] | 18 | 1 | |
3 | HV | Kevin Danso19 tháng 9, 1998 [24 tuổi] | 11 | 0 | |
17 | HV | Maximilian Wöber4 tháng 2, 1998 [24 tuổi] | 11 | 0 | |
15 | HV | Philipp Lienhart11 tháng 7, 1996 [26 tuổi] | 10 | 0 | |
23 | HV | Gernot Trauner25 tháng 3, 1992 [30 tuổi] | 8 | 1 | |
2 | HV | Marco Friedl16 tháng 3, 1998 [24 tuổi] | 5 | 0 | |
9 | TV | Marcel Sabitzer17 tháng 3, 1994 [28 tuổi] | 66 | 12 | |
4 | TV | Xaver Schlager28 tháng 9, 1997 [25 tuổi] | 31 | 2 | |
19 | TV | Christoph Baumgartner1 tháng 8, 1999 [23 tuổi] | 23 | 7 | |
6 | TV | Nicolas Seiwald4 tháng 5, 2001 [21 tuổi] | 9 | 0 | |
14 | TV | Dejan Ljubičić8 tháng 10, 1997 [25 tuổi] | 4 | 1 | |
20 | TV | Romano Schmid27 tháng 1, 2000 [22 tuổi] | 2 | 0 | |
22 | TV | Muhammed Cham Saračević26 tháng 9, 2000 [22 tuổi] | 1 | 0 | |
7 | TĐ | Marko Arnautović19 tháng 4, 1989 [33 tuổi] | 104 | 33 | |
11 | TĐ | Michael Gregoritsch18 tháng 4, 1994 [28 tuổi] | 41 | 7 | |
18 | TĐ | Karim Onisiwo17 tháng 3, 1992 [30 tuổi] | 20 | 1 | |
10 | TĐ | Andreas Weimann5 tháng 8, 1991 [31 tuổi] | 20 | 1 |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
TM | Martin Fraisl10 tháng 5, 1993 [29 tuổi] | 0 | 0 | v.
| |
TM | Daniel Bachmann9 tháng 7, 1994 [28 tuổi] | 13 | 0 | v.
| |
HV | Aleksandar Dragović6 tháng 3, 1991 [31 tuổi] | 100 | 2 | v.
| |
HV | Martin Hinteregger7 tháng 9, 1992 [30 tuổi] | 67 | 4 | Retired | v.
|
HV | Maximilian Ullmann17 tháng 6, 1996 [26 tuổi] | 1 | 0 | v.
| |
HV | Phillipp Mwene29 tháng 1, 1994 [28 tuổi] | 1 | 0 | v.
| |
TV | Konrad Laimer27 tháng 5, 1997 [25 tuổi] | 24 | 2 | v.
| |
TV | Valentino Lazaro24 tháng 3, 1996 [26 tuổi] | 36 | 3 | v.
| |
TV | Patrick Wimmer30 tháng 5, 2001 [21 tuổi] | 1 | 0 | v.
| |
TV | Hannes Wolf16 tháng 4, 1999 [23 tuổi] | 0 | 0 | v.
| |
TV | Stefan Ilsanker18 tháng 5, 1989 [33 tuổi] | 61 | 0 | v.
| |
TV | Alessandro Schöpf7 tháng 2, 1994 [28 tuổi] | 32 | 6 | v.
| |
TV | Marco Grüll6 tháng 7, 1998 [24 tuổi] | 4 | 0 | v.
| |
TV | Louis Schaub29 tháng 12, 1994 [27 tuổi] | 29 | 8 | v.
| |
TV | Florian Grillitsch7 tháng 8, 1995 [27 tuổi] | 33 | 1 | v.
| |
TV | Florian Kainz24 tháng 10, 1992 [30 tuổi] | 20 | 0 | v.
| |
TĐ | Saša Kalajdžić7 tháng 7, 1997 [25 tuổi] | 15 | 4 | v.
| |
TĐ | Ercan Kara3 tháng 1, 1996 [26 tuổi] | 7 | 0 | v.
| |
TĐ | Yusuf Demir2 tháng 6, 2003 [19 tuổi] | 4 | 0 | v.
| |
TĐ | Junior Adamu6 tháng 6, 2001 [21 tuổi] | 1 | 0 | v.
|
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 25 tháng 9 năm 2022[5][6]Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
1 | Marko Arnautović | 2008– | 104 | 33 |
2 | Andreas Herzog | 1988–2003 | 103 | 26 |
3 | Aleksandar Dragović | 2009– | 100 | 2 |
4 | David Alaba | 2009– | 96 | 14 |
5 | Anton Polster | 1982–2000 | 95 | 44 |
6 | Gerhard Hanappi | 1948–1964 | 93 | 12 |
7 | Karl Koller | 1952–1965 | 86 | 5 |
8 | Friedrich Koncilia | 1970–1985 | 84 | 0 |
Bruno Pezzey | 1975–1990 | 84 | 9 | |
Julian Baumgartlinger | 2009– | 84 | 1 |
Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
1 | Anton Polster | 1982–2000 | 44 | 95 | 0.46 |
2 | Johann Krankl | 1973–1985 | 34 | 69 | 0.49 |
3 | Marko Arnautović | 2008– | 33 | 104 | 0.32 |
4 | Erich Hof | 1957–1968 | 28 | 37 | 0.76 |
Marc Janko | 2006–2019 | 28 | 70 | 0.4 | |
6 | Anton Schall | 1927–1934 | 27 | 28 | 0.96 |
8 | Matthias Sindelar | 1926–1937 | 26 | 43 | 0.6 |
Andreas Herzog | 1988–2003 | 26 | 103 | 0.25 | |
10 | Karl Zischek | 1931–1945 | 24 | 40 | 0.6 |
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b c Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ Đội tuyển Áo đã vượt qua vòng loại nhưng đất nước bị Đức Quốc xã xâm chiếm nên đội phải bỏ cuộc, một số cầu thủ thi đấu cho đội Đức tại giải này.
- ^ “NATIONALTEAM _Das Team”. ÖFB.
- ^ “NATIONALTEAM _Statistik”. ÖFB.
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
Xem thêmĐịa lýMãCầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷBóng đá nữ |