Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo cầu thủ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Áo

Biệt danhHiệp hộiLiên đoàn châu lụcHuấn luyện viên trưởngĐội trưởngThi đấu nhiều nhấtGhi bàn nhiều nhấtSân nhàMã FIFAHạng FIFAHiện tạiCao nhấtThấp nhấtHạng EloHiện tạiCao nhấtThấp nhấtTrận quốc tế đầu tiênTrận thắng đậm nhấtTrận thua đậm nhấtGiải thế giớiSồ lần tham dựKết quả tốt nhấtGiải vô địch bóng đá châu ÂuSồ lần tham dựKết quả tốt nhất
Das Team [Đội tuyển]
Burschen [Các chàng trai]
Unsere Burschen [Các chàng trai của chúng tôi]
Hiệp hội bóng đá Áo [ÖFB]
UEFA [châu Âu]
Ralf Rangnick
David Alaba
Andi Herzog [103]
Toni Polster [44]
Sân vận động Ernst Happel
AUT

Áo màu chính

Áo màu phụ

34
1 [6 tháng 10 năm 2022][1]
10 [3–6.2016]
105 [7.2008]
32
4 [10 tháng 7 năm 2022][2]
1 [5.1934]
75 [2.9.2011]
 
Áo
5–0 Hungary 

[Viên, Áo; 12 tháng 10 năm 1902]
 
Áo
9–0 Malta 

[Salzburg, Áo; 30 tháng 4 năm 1977]
 
Áo
1–11 Anh 

[Viên, Áo; 8 tháng 6 năm 1908]
7 [Lần đầu vào năm 1934]
Hạng ba [1954]
3 [Lần đầu vào năm 2008]
Vòng 16 đội [2020]

Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo [tiếng Đức: Österreichische Fußballnationalmannschaft] là đội tuyển cấp quốc gia của Áo do Hiệp hội bóng đá Áo quản lý.

Thành tích cao nhất của đội là vị trí thứ 3 của World Cup 1954, tấm huy chương bạc của Thế vận hội Mùa hè 1936 và lọt vào vòng 16 đội của Euro 2020.

Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
1930 Không tham dự
1934
Hạng tư 4 2 0 2 7 7
1938 Bỏ cuộc[4]
1950 Bỏ cuộc
1954
Hạng ba 3 4 0 1 17 12
1958
Vòng 1 3 0 1 2 2 7
1962 Bỏ cuộc
1966 đến 1974 Không vượt qua vòng loại
1978
Vòng 2 6 3 0 3 7 10
1982
Vòng 2 5 2 1 2 5 4
1986 Không vượt qua vòng loại
1990
Vòng 1 3 1 0 2 2 3
1994
Không vượt qua vòng loại
1998
Vòng 1 3 0 2 1 3 4
2002 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 Chưa xác định
Tổng cộng 7/22
1 lần: Hạng 3
29 12 4 13 43 47

Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Áo từng ba lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là lọt vào vòng 16 đội của Euro 2020.

Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
1960 đến 2004 Không vượt qua vòng loại
2008
Vòng 1 3 0 1 2 1 3
2012
Không vượt qua vòng loại
2016
Vòng 1 3 0 1 2 1 4
2020
Vòng 2 4 2 0 2 5 5
2024
Chưa xác định
Tổng cộng 4/17
1 lần
vòng 16 đội
10 2 2 6 7 12

UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại UEFA Nations LeagueMùa giải Hạng đấu Kết quả PosPldWD LGFGATổng cộng Vòng bảng 3/3 16 7 3 6 18 18
2018–19 B Vòng bảng 18th 4 2 1 1 3 2
2020–21 B Vòng bảng 18th 6 4 1 1 9 6
2022–23 A Vòng bảng 13th 6 1 1 4 6 10

Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Áo từng bốn lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là giành được một tấm huy chương bạc.

  • [Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988]
Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
1900 đến 1908 Không tham dự
1912
Tứ kết 4 2 0 2 6 4
1920 đến 1928 Không vượt qua vòng loại
1936
Huy chương bạc 4 3 0 1 10 4
1948
Vòng 1 1 0 0 1 0 3
1952
Tứ kết 2 1 0 1 5 6
1956 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1lần huy
chương bạc
11 6 0 5 21 17

Lịch đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình sau khi hoàn thành UEFA Nations League 2022–23.
Số liệu thống kê tính đến ngày 25 tháng 9 năm 2022 sau trận gặp Croatia.

0#0VtCầu thủ Ngày sinh [tuổi] TrậnBtCâu lạc bộ Heinz LindnerAlexander SchlagerPatrick PentzDavid Alaba [Đội trưởng]Stefan LainerAndreas UlmerChristopher TrimmelStefan PoschKevin DansoMaximilian WöberPhilipp LienhartGernot TraunerMarco FriedlMarcel SabitzerXaver SchlagerChristoph BaumgartnerNicolas SeiwaldDejan LjubičićRomano SchmidMuhammed Cham SaračevićMarko ArnautovićMichael GregoritschKarim OnisiwoAndreas Weimann
1 TM 17 tháng 7, 1990 [32 tuổi] 33 0
Sion
13 TM 1 tháng 2, 1996 [26 tuổi] 6 0
LASK
12 TM 2 tháng 1, 1997 [25 tuổi] 4 0
Reims
8 HV 24 tháng 6, 1992 [30 tuổi] 96 14
Real Madrid
21 HV 27 tháng 8, 1992 [30 tuổi] 38 2
Borussia Mönchengladbach
HV 30 tháng 10, 1985 [37 tuổi] 31 0
Red Bull Salzburg
16 HV 24 tháng 2, 1987 [35 tuổi] 25 1
Union Berlin
5 HV 14 tháng 5, 1997 [25 tuổi] 18 1
Bologna
3 HV 19 tháng 9, 1998 [24 tuổi] 11 0
Lens
17 HV 4 tháng 2, 1998 [24 tuổi] 11 0
Red Bull Salzburg
15 HV 11 tháng 7, 1996 [26 tuổi] 10 0
SC Freiburg
23 HV 25 tháng 3, 1992 [30 tuổi] 8 1
Feyenoord
2 HV 16 tháng 3, 1998 [24 tuổi] 5 0
Werder Bremen
9 TV 17 tháng 3, 1994 [28 tuổi] 66 12
Bayern Munich
4 TV 28 tháng 9, 1997 [25 tuổi] 31 2
RB Leipzig
19 TV 1 tháng 8, 1999 [23 tuổi] 23 7
1899 Hoffenheim
6 TV 4 tháng 5, 2001 [21 tuổi] 9 0
Red Bull Salzburg
14 TV 8 tháng 10, 1997 [25 tuổi] 4 1
1. FC Köln
20 TV 27 tháng 1, 2000 [22 tuổi] 2 0
Werder Bremen
22 TV 26 tháng 9, 2000 [22 tuổi] 1 0
Clermont
7 19 tháng 4, 1989 [33 tuổi] 104 33
Bologna
11 18 tháng 4, 1994 [28 tuổi] 41 7
SC Freiburg
18 17 tháng 3, 1992 [30 tuổi] 20 1
Mainz 05
10 5 tháng 8, 1991 [31 tuổi] 20 1
Bristol City

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủ Ngày sinh [tuổi] Số trận BtCâu lạc bộ Lần cuối triệu tập Martin FraislDaniel BachmannAleksandar DragovićMartin HintereggerMaximilian UllmannPhillipp MweneKonrad LaimerValentino LazaroPatrick WimmerHannes WolfStefan IlsankerAlessandro SchöpfMarco GrüllLouis SchaubFlorian GrillitschFlorian KainzSaša KalajdžićErcan KaraYusuf DemirJunior Adamu
TM 10 tháng 5, 1993 [29 tuổi] 0 0
Schalke 04
v.
 
Đan Mạch
, 13 June 2022
TM 9 tháng 7, 1994 [28 tuổi] 13 0
Watford
v.
 
Scotland
, 29 March 2022
HV 6 tháng 3, 1991 [31 tuổi] 100 2
Red Star Belgrade
v.
 
Scotland
, 29 March 2022
HV 7 tháng 9, 1992 [30 tuổi] 67 4 Retired v.
 
Scotland
, 29 March 2022
HV 17 tháng 6, 1996 [26 tuổi] 1 0
Venezia
v.
 
Scotland
, 29 March 2022
HV 29 tháng 1, 1994 [28 tuổi] 1 0
PSV Eindhoven
v.
 
Đan Mạch
, 12 October 2021
TV 27 tháng 5, 1997 [25 tuổi] 24 2
RB Leipzig
v.
 
Đan Mạch
, 13 June 2022
TV 24 tháng 3, 1996 [26 tuổi] 36 3
Torino
v.
 
Đan Mạch
, 13 June 2022
TV 30 tháng 5, 2001 [21 tuổi] 1 0
VfL Wolfsburg
v.
 
Đan Mạch
, 13 June 2022
TV 16 tháng 4, 1999 [23 tuổi] 0 0
Borussia Mönchengladbach
v.
 
Đan Mạch
, 13 June 2022
TV 18 tháng 5, 1989 [33 tuổi] 61 0
Eintracht Frankfurt
v.
 
Scotland
, 29 March 2022
TV 7 tháng 2, 1994 [28 tuổi] 32 6
Vancouver Whitecaps
v.
 
Scotland
, 29 March 2022
TV 6 tháng 7, 1998 [24 tuổi] 4 0
Rapid Wien
v.
 
Scotland
, 29 March 2022
TV 29 tháng 12, 1994 [27 tuổi] 29 8
Hannover 96
v.
 
Scotland
, 29 March 2022 COV
TV 7 tháng 8, 1995 [27 tuổi] 33 1
Ajax
v.
 
Wales
, 24 March 2022 COV
TV 24 tháng 10, 1992 [30 tuổi] 20 0
1. FC Köln
v.
 
Đan Mạch
, 12 October 2021
7 tháng 7, 1997 [25 tuổi] 15 4
Wolverhampton Wanderers
v.
 
Đan Mạch
, 13 June 2022
3 tháng 1, 1996 [26 tuổi] 7 0
Orlando City
v.
 
Moldova
, 15 November 2021
2 tháng 6, 2003 [19 tuổi] 4 0
Galatasaray
v.
 
Moldova
, 15 November 2021
6 tháng 6, 2001 [21 tuổi] 1 0
Red Bull Salzburg
v.
 
Moldova
, 15 November 2021

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 25 tháng 9 năm 2022[5][6]Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Marko Arnautović là cầu thủ khoác áo đội tuyển Áo nhiều nhất với 104 trận. # Cầu thủ Năm thi đấu Số trận Bàn thắng
1 Marko Arnautović 2008– 104 33
2 Andreas Herzog 1988–2003 103 26
3 Aleksandar Dragović 2009– 100 2
4 David Alaba 2009– 96 14
5 Anton Polster 1982–2000 95 44
6 Gerhard Hanappi 1948–1964 93 12
7 Karl Koller 1952–1965 86 5
8 Friedrich Koncilia 1970–1985 84 0
Bruno Pezzey 1975–1990 84 9
Julian Baumgartlinger 2009– 84 1

Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Anton "Toni" Polster là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Áo với 44 bàn. # Cầu thủ Năm thi đấu Bàn thắng Số trận Hiệu suất
1 Anton Polster 1982–2000 44 95 0.46
2 Johann Krankl 1973–1985 34 69 0.49
3 Marko Arnautović 2008– 33 104 0.32
4 Erich Hof 1957–1968 28 37 0.76
Marc Janko 2006–2019 28 70 0.4
6 Anton Schall 1927–1934 27 28 0.96
8 Matthias Sindelar 1926–1937 26 43 0.6
Andreas Herzog 1988–2003 26 103 0.25
10 Karl Zischek 1931–1945 24 40 0.6

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập 6 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ a b c Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  4. ^ Đội tuyển Áo đã vượt qua vòng loại nhưng đất nước bị Đức Quốc xã xâm chiếm nên đội phải bỏ cuộc, một số cầu thủ thi đấu cho đội Đức tại giải này.
  5. ^ “NATIONALTEAM _Das Team”. ÖFB.
  6. ^ “NATIONALTEAM _Statistik”. ÖFB.

  • x
  • t
  • s

Bóng đá quốc tế

Châu PhiChâu ÁChâu ÂuBắc, Trung Mỹ
và CaribeChâu Đại DươngNam MỹKhông phải FIFAĐại hội thể thao

  • FIFA
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển
  • Giải đấu
  • Cúp thế giới
    • U-20
    • U-17
  • Thế vận hội
  • Thế vận hội Trẻ
  • Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
  • Bảng xếp hạng thế giới
  • Giải thưởng FIFA The Best
  • Dòng thời gian

  • CAF – Cúp bóng đá châu Phi
    • U-23
    • U-20
    • U-17
  • Khu vực [CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU]
  • Liên lục địa [UAFA, FAC]
  • Nations League

  • AFC – Cúp bóng đá châu Á
    • U-23
    • U-20
    • U-17
    • U-14
  • Khu vực [ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF]
  • Liên khu vực [AFF-EAFF]
  • Liên lục địa [UAFA, FAC]

  • UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
    • U-21
    • U-19
    • U-17
  • Nations League

  • CONCACAF – Cúp Vàng
    • U-20
    • U-17
    • U-15
  • Nations League

  • OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
    • U-19
    • U-16

  • CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
    • U-20
    • U-17
    • U-15

  • CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
  • Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
  • IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
  • Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ [CSANF]
  • Liên minh bóng đá thống nhất thế giới [WUFA]

  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á

Xem thêmĐịa lýMãCầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷBóng đá nữ

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề