Elif là gì
Một lệnh else có thể được sử dụng kết hợp với lệnh if. Một lệnh else chứa khối code mà thực thi nếu biểu thức điều kiện trong lệnh if được ước lượng là 0 hoặc một giá trị false. Lệnh else là lệnh tùy ý và chỉ có duy nhất một lệnh else sau lệnh if. Show
Nội dung chính Show
Cú pháp của lệnh if...else là:
Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh if...else trong Python:
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
Lệnh elif trong PythonLệnh elif cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện và thực thi khối code ngay khi một trong các điều kiện được ước lượng là true. Cũng giống như lệnh else, lệnh elif là tùy ý. Tuy nhiên, không giống else mà chỉ có một lệnh được theo sau if, thì bạn có thể sử dụng nhiều elif theo sau if. Cú pháp của lệnh elif là:
Python không cung cấp các lệnh switch hoặc case như trong các ngôn ngữ lập trình khác, tuy nhiên bạn có thể sử dụng các lệnh if…elif để thực hiện vai trò như của switch hoặc case như trong ví dụ trên. Dưới đây là ví dụ của lệnh elif trong Python:
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
Lệnh if trong python được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Lệnh này trả về giá trị True hoặc False . Có các kiểu của Lệnh if-else trong python như sau:
Lệnh if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True Cú pháp: if (condition): // khối lệnh này thực thi // nếu condition = true Ví dụ: age = 20; if (age > 18): print ("Tuổi lớn hơn 18"); Kết quả: Tuổi lớn hơn 18 Lệnh if-else trong pythonLệnh if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện. Cú pháp: if (condition): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition = true else: // khối lệnh này được thực thi // nếu condition = false Ví dụ number = 13; if (number % 2 == 0): print("Số " + repr(number) + " là số chẵn."); else: print("Số " + repr(number) + " là số lẻ."); Kết quả: Số 13 là số lẻ. Lệnh if-elif-else trong pythonLệnh if-elif-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện if else nào là True thì chỉ có khối lệnh sau else if đó sẽ được thực hiện... Nếu tất cả điều kiện của if và else if là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện. If Elif else là gì?elif ... else là cú pháp mở rộng của cấu trúc if . Cú pháp này cho phép chúng ta kiểm tra nhiều điều kiện của chương trình, cũng như thực thi nhiều nhánh của chương trình, tùy thuộc vào từng điều kiện.
Hàm trong Python là gì?Trong Python, hàm là một nhóm các lệnh có liên quan đến nhau được dùng để thực hiện một tác vụ, nhiệm vụ cụ thể nào đó. Hàm giúp chia chương trình Python thành những khối/phần/mô-đun nhỏ hơn. Khi chương trình Python quá lớn, hoặc cần mở rộng, thì các hàm giúp chương trình có tổ chức và dễ quản lý hơn.
Trong Python trong câu lệnh điều kiện thì điều kiện là phép gì?Trong python và các ngôn ngữ lập trình khác, câu lệnh if được sử dụng để kiểm tra xem một điều kiện có đúng không nhằm thực thi một câu lệnh hay khối lệnh nào đó. Nếu condition (điều kiện) là đúng thì thực hiện câu lệnh.
Câu lệnh ghép trong Python là gì?Câu lệnh ghép, được hợp thành bởi nhiều câu lệnh đơn nằm trên nhiều dòng khác nhau mà ta gọi là một khối lệnh thì Python sẽ sử dụng các khoảng cách trắng để phân biệt. Trong các ngôn ngữ khác, một khối lệnh thường được đánh dấu bằng cặp ký hiệu hoặc từ khóa.
|