Em gái trong tiếng nhật đọc là gì

Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu em gái tôi tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ em gái tôi.

Nghĩa tiếng Nhật của từ em gái tôi:

Trong tiếng Nhật em gái tôi có nghĩa là : 妹 . Cách đọc : いもうと. Romaji : imouto

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

妹は漫画が好きです。
Imouto ha manga ga suki desu.
Em gái tôi thích truyện tranh

妹は大学を卒業した。
Imouto ha daigaku wo sotsugyou shi ta.
Em gái tôi đã tốt nghiệp đại học.

Xem thêm :
Nghĩa tiếng Nhật của từ lạnh :

Trong tiếng Nhật lạnh có nghĩa là : 冷たい . Cách đọc : つめたい. Romaji : tsumetai

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

冷たい飲み物をください。
Tsumetai nomimono o kudasai.
Hãy cho tôi đồ uống lạnh

冷たい水を飲むな。
Tsumetai mizu o nomu na.
Đừng có uống nước lạnh.

Nghĩa tiếng Nhật của từ vựng khác :

em trai tôi tiếng Nhật là gì?

tay tiếng Nhật là gì?

Trên đây là nội dung bài viết : em gái tôi tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ em gái tôi. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển việt nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Nếu trong tiếng Anh khi nói chuyện, dù là nói chuyện với đối tượng nào đi chăng nữa thì chúng ta cũng chỉ xưng hô là  “I” và gọi đối phương là “You”, thì trong tiếng Nhật, cách xưng hô khá tương tự với tiếng Việt. Khi giao tiếp, bạn cần có xưng hô phù hợp, tùy theo đối tượng nói chuyện của bạn là ai. Mời các bạn đọc bài viết Cách Xưng Hô Trong Tiếng Nhật cùng Trung tâm Yoko nhé!

Nội Dung Bài Viết

  1. XƯNG HÔ NGÔI THỨ 1 VÀ NGÔI THỨ 2 TRONG TIẾNG NHẬT
    1. CÁCH XƯNG HÔ TRONG GIA ĐÌNH
      1. Ngôi thứ 1
      2. Ngôi thứ 2
    2. CÁCH XƯNG HÔ TRONG TRƯỜNG HỌC
      1. Bạn bè với nhau
      2. Học trò với thầy cô và ngược lại
    3. CÁCH XƯNG HÔ TRONG CÔNG TY
    4. XƯNG HÔ TRONG GIAO TIẾP XÃ GIAO
      1. Ngôi thứ nhất:
      2. Ngôi thứ 2
    5. CÁCH XƯNG HÔ TRONG MỐI QUAN HỆ YÊU ĐƯƠNG
  2. XƯNG HÔ NGÔI THỨ 3 TRONG TIẾNG NHẬT

XƯNG HÔ NGÔI THỨ 1 VÀ NGÔI THỨ 2 TRONG TIẾNG NHẬT

Nếu so sánh với cách xưng hô của người Việt Nam thì cách xưng hô trong tiếng Nhật lại có phần dễ hơn. Chẳng hạn, khi gọi một người họ hàng, người Việt Nam có đủ mọi loại xưng hô: bác, chú, cậu thì người Nhật chỉ gọi chung là おじさん(Ojisan), hoặc おばさん (obasan) để gọi chung mợ, cô, bác.

So với tiếng Việt, cách xưng hô trong tiếng Nhật quả thật đơn giản hơn, dẫu vậy, để ghi nhớ cách xưng hô và sử dụng một cách thành thạo cũng cần chúng ta phải đầu tư rất nhiều thời gian.Dưới đây, chúng tôi sẽ chia ra thành một số nhóm xưng hô cơ bản giúp việc học từ vựng tiếng Nhật của bạn trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.

Em gái trong tiếng nhật đọc là gì

CÁCH XƯNG HÔ TRONG GIA ĐÌNH

Ngôi thứ 1

  • Boku (ぼく): nghĩa là “tôi”, tuy nhiên, boku chỉ được dùng bởi các cậu con trai (các ông bố thường không dùng từ này trong khi nói chuyện).
  • Ore (おれ) : mang nghĩa “tao”, khá suồng sã, do đó có nhiều gia đình không xưng hô theo cách này. Dẫu vậy, một số ông bố vẫn dùng “ore” để nói chuyện với vợ hoặc con cái.
  • Watashi (わたし): “tôi”, watashi được dùng bởi cả nam và nữ trong gia đình.
  • Otousan (おとうさん) là bố, okaasan (おかあさん) là mẹ; bố hoặc mẹ sẽ dùng các từ này để chỉ bản thân. Để nói bố, mẹ chung thì họ có thể dùng ごりょうしん (go ryoushin- bố mẹ).

Ngôi thứ 2

Ngôi thứ 2

Cách xưng hô trong tiếng Nhật

Em trai

Tên + kun

Em trai/ gái

Tên + chan
Chị gái

neesan/ oneesan/ oneue

Anh trai

niisan/ oniisan/ oniue

Bố

tousan otousan/ papa hoặc chichioya jiji (ông già)

Mẹ

kaasan/ okaasan/ hahaoya/ mama

Ông (nội, ngoại)

Jiisan/ ojiisan

Bà (nội, ngoại)

Baasan/ obaasan

Cô, dì, bác (nữ giới)

Basan/ obasan

Chú, cậu, bác (nam giới)

Jasan/ ojisan

Tất cả các trường hợp trên đều có thể thay “san” bằng “chan”.

CÁCH XƯNG HÔ TRONG TRƯỜNG HỌC

Bạn bè với nhau

Bạn bè với nhau

Ngôi thứ 1

Ngôi thứ 2

Watashi/  Boku (tôi)

Ore (tao- dùng với bạn thân)

Xưng tên

Tên riêng+ chan (bạn nói chung)

Tên riêng + kun (bạn nam)

Kimi (đằng ấy/ cậu)

Omae (mày- với bạn thân)

Tên+ senpai (với anh chị khóa trước)

Học trò với thầy cô và ngược lại

Trò với thầy

Thầy với trò

Ngôi thứ 1 (Trò)

Ngôi thứ 2 (Thầy)

Ngôi thứ 1 (Thầy)

Ngôi thứ 2 (Trò)

Watashi (tôi)

Boku (tôi, học sinh nam dùng khi thân thiết)

Sensai (thầy/ cô)

Tên riêng + sensai/ senseigata

Kouchou sensei (Hiệu trưởng)

Sensai (thầy/ cô)

Watashi (tôi)

Boku (tôi, thầy giáo dùng khi thân thiết)

Tên riêng

Tên riêng + kun (dành cho nam)

Tên riêng + chan/ kimi/omae  (dùng chung cả nam và nữ)

CÁCH XƯNG HÔ TRONG CÔNG TY

  • Với ngôi thứ nhất: chúng ta cần tự xưng: watashi/ boku/ ore (ore chỉ được dùng với người cùng cấp hoặc dưới cấp
  • Với ngôi thứ 2

Cấp trên

Đồng cấp Cấp dưới

Tên + san/ senpai

Tên riêng

Tên + chức vụ ( buchou: trưởng phòng; shachou: giám đốc)

Omae (mày, dùng khi thân thiết)

Kimi (cô, cậu)

XƯNG HÔ TRONG GIAO TIẾP XÃ GIAO

Ngôi thứ nhất:

  • (ore: tao). Lưu ý, khi tự xưng “ore” với người không thân thiết, rất dễ xảy ra tình huống cãi nhau vì ore mang tính suồng sã cao, thường chỉ được dùng nếu có mối quan hệ thân thiết.
  • atashi: có tính chất điệu hơn watashi, thường được con gái sử dụng, trong tình huống thân mật.

Ngôi thứ 2

  • Omae (mày): giống như tự xưng ore, nếu gọi người khác là “omae” cũng dễ dẫn đến cãi vã.
  • Temae (tên này), đối phương có thể đánh bạn nếu bạn gọi họ bằng cách này.
  • Aniki (đại ca), cách xưng hô này được dùng trong băng nhóm, hoặc được những người thân thiết dùng với nghĩa trêu đùa.
  • Aneki (chị đại), tương tự như “anika”, nhưng dùng khi đối phương là nữ giới.

CÁCH XƯNG HÔ TRONG MỐI QUAN HỆ YÊU ĐƯƠNG

Thông thường, với những cặp đôi ở Nhật, mỗi độ tuổi lại có cách xưng hô phổ biến riêng:

  • Với độ tuổi khoảng 20, cách xưng hô phổ biến nhất là : tên riêng + chan/ kun.
  • Những cặp đôi độ tuổi 30 có hai cách gọi: tên riêng + chan/ kun hoặc gọi bằng nickname (ít hơn).
  • Với những cặp đôi độ tuổi 40s, cách gọi phổ biến nhất là chỉ gọi tên (không kèm chan/ kun); ngoài ra họ cũng có thể gọi bằng “tên + san” (ít hơn cách trước).

XƯNG HÔ NGÔI THỨ 3 TRONG TIẾNG NHẬT

Trong cuộc đối thoại giữa hai người có thể nhắc đến đối tượng thứ ba- được gọi là ngôi thứ 3. Để nói về những người này, người ta thường gọi bằng một số cách sau:

  • Tên + san/ kun/ chan.
  • Tên + chức vụ; trong trường hợp nói về một người trong công ty mình với công ty khác chỉ dùng “tên”.
  • Tên + sama: dùng trong trường hợp lịch sự, thể hiện sự tôn trọng (dùng cho cả nam và nữ).
  • Đối với người thân, bạn có thể dùng: haha (mẹ tôi); chichi (bố tôi), ani (anh tôi), ane (chị tôi), imouto (em gái tôi), ototo (em trai tôi) để nhắc đến họ.

Trên đây là các cách xưng hô cơ bản, phổ biến được người Nhật sử dụng. Hi vọng, những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tập. Du học Nhật Bản Yoko chúc các bạn học tốt!

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác:

  • Cách sử dụng trợ từ [が] trong tiếng Nhật
  • Tìm hiểu về âm ngắt (xúc âm) trong tiếng Nhật
  • 6 cuốn sách học tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất
  • Nên học ngành gì khi đi du học Nhật Bản?
  • Học 04 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật