Giá 1 hợp đồng phái sinh TCBS

Chính sách CK phái sinh với HĐTL chỉ số cổ phiếu

Chính sách CK phái sinh với HĐTL chỉ số cổ phiếu

STT

Chính sách

Nội dung

Ghi chú

I. Tỷ lệ ký quỹ

1

Tỷ lệ ký quỹ ban đầu đối với HĐTL chỉ số cổ phiếu

13%
 

Theo quy định tại VSD

II.Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ

2

Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ duy trì [Tỷ lệ duy trì]

85%

Là tỷ lệ được giao dịch tối đa khi mở mới vị thế

3

Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ cảnh báo [Tỷ lệ cảnh báo]

87%

Khi Tỷ lệ sử sụng tài sản ký quỹ của tài khoản  lớn hơn Tỷ lệ cảnh báo và nhỏ hơn Tỷ lệ xử lý, Khách hàng cần bổ sung tài sản ký quỹ để đưa Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ  của tài khoản về Tỷ lệ duy trì.

4

Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ xử lý [Tỷ lệ xử lý]

90%

Khi Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ của tài khoản lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ xử lý, TCBS sẽ tự động đóng vị thế bắt buộc để đưa Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ về Tỷ lệ duy trì.

5

Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ sau rút ký quỹ

80%

Khách hàng được rút ký nếu sau khi rút, Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ không vượt quá 80%.


III. Giới hạn vị thế

6

Giới hạn vị thế HĐTL chỉ số cổ phiếu

NĐT cá nhân: 5000 HĐ
NĐT tổ chức: 10.000 HĐ
NĐT chứng khoán chuyên nghiệp: 20.000 HĐ

Theo quy định tại VSD

IV. Thanh toán nghĩa vụ VM lỗ

7

Thời hạn thanh toán nghĩa vụ VM lỗ ngày T

8h ngày T+1
[Ngày T: ngày giao dịch phát sinh nghĩa vụ VM lỗ]

Nếu KH không nộp đủ nghĩa vụ thanh toán đúng hạn, TBCS sẽ rút tiền ký từ VSD và/hoặc đóng vị thế bắt buộc để thanh toán cho nghĩa vụ VM lỗ. 

8

Lãi ứng thanh toán VM

11.5%/năm
[lãi suất cho vay ký quỹ dành cho KH phổ thông_ theo công bố của TCBS từng thời kỳ]
 

Trường hợp không thu được hết nghĩa vụ thanh toán VM tại ngày T+1, TCBS sẽ tiếp tục xử lý tại các ngày giao dịch tiếp theo. Số tiền chậm thanh toán sẽ bị tính lãi.

V. Xử lý tài khoản vi phạm ngưỡng cảnh báo mức 3 tại VSD sau giờ giao dịch

9

Thời hạn KH nộp ký quỹ bổ sung để đưa Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ về Tỷ lệ duy trì

3h30 ngày T
[Ngày T: ngày giao dịch phát sinh trạng thái vi phạm]

Nếu KH không nộp ký quỹ bổ sung đúng hạn, TCBS hỗ trợ giải ngân tiền mặt vào tài khoản vi phạm để đưa Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ về 95%.
Ngày T+1: TCBS đóng vị thế bắt buộc và/hoặc rút ký quỹ từ VSD về để thu hồi nợ.

10

Phí giải ngân hỗ trợ

11.5%/năm


 

Khái niệm và quy định giao dịch

Khái niệm và quy định giao dịch

Chứng khoán phái sinh là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, có giá trị phụ thuộc vào giá trị của tài sản cơ sở [hàng hoá, công cụ tài chính]. Giá giao dịch sẽ được xác định ở thời điểm hiện tại, tuy nhiên thời điểm thực hiện sẽ ở một ngày cụ thể trong tương lai. Gồm 4 loại:
- Hợp đồng quyền chọn
- Hợp đồng tương lai
- Hợp đồng kỳ hạn
- Hợp đồng hoán đổi
Tại Việt Nam hiện nay đang giao dịch Hợp đồng tương lai [HĐTL] chỉ số cổ phiếu VN30, trái phiếu chính phủ có kỳ hạn 5 năm, 10 năm.

NĐT: Nhà đầu tư
GD: Giao dịch


 

  HĐTL chỉ số VN30 HĐTL trái phiếu chính phủ
Tài sản cơ sở Chỉ số VN30 Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, 10 năm
Hệ số nhân 100.000 VND 10.000 VND
Quy mô hợp đồng 100.000 VND x điểm chỉ số VN30 tương lai 1.000.000.000 VND
Tháng đáo hạn Tháng hiện tại
Tháng kế tiếp
02 tháng cuối 02 quý kế tiếp
03 tháng cuối 03 quý gần nhất
Biên độ giao động +/- 7% +/- 3%
Bước giá 0,1 điểm chỉ số 1 đồng
Đơn vị giao dịch 1 hợp đồng
Thời gian giao dịch ATO: 8h45-9h00
Liên tục: 9h00 đến 11h30
Liên tục: 13h00 đến 14h30
ATC: 14h30-14h45
Loại lệnh ATO: ATO, LO
Liên tục: LO, MOK, MAK
ATC: ATC, LO
ATO: ATO, LO
Liên tục: LO, MOK, MAK
ATC: LO
Giới hạn vị thế
[số HĐTL]
Nhà đầu tư:
Cá nhân: 5.000
Tổ chức: 10.000
Chuyên nghiệp: 20.000

Cá nhân: 0
Tổ chức: 5.000
Chuyên nghiệp: 10.000
Riêng TPCP 10 năm. NĐT cá nhân chuyên nghiệp là 3.000
Vị thế Mua HĐTL: vị thế mua
Bán HĐTL: vị thế bán
Mở vị thế Mua/bán 1 số lượng HĐTL với một mức giá nào đó
Đóng vị thế NĐT đặt lệnh đối ứng với vị thế đang sở hữu
Đáo hạn hợp đồng Các HĐTL không đóng vị thế trước thời điểm đáo hạn thì sẽ tự động đóng tại thời điểm đáo hạn với mức giá thanh toán cuối cùng
Giao dịch T0 Cho phép mở, đóng vị thế ngay trong ngày giao dịch
Ngày GD cuối cùng Thứ Năm thứ 3 trong tháng đáo hạn [nếu trùng với ngày nghỉ sẽ điều chỉnh lên ngày làm việc liền trước] - TPCP kỳ hạn 5 năm: Ngày 15 của tháng đáo hạn [nếu trùng với ngày nghỉ sẽ điều chỉnh lên ngày làm việc liền trước]
- TPCP kỳ hạn 10 năm: Ngày 25 của tháng đáo hạn hoặc ngày giao dịch liền trước nếu ngày 25 là ngày nghỉ
Ngày thanh toán cuối cùng T+1 của ngày GD cuối cùng T+3 của ngày GD cuối cùng
Giá tham chiếu Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết [nếu là ngày GD đầu tiên]
Giá thanh toán cuối cùng Giá trị của chỉ số cơ sở đóng cửa tại ngày giao dịch cuối cùng Giá thanh toán cuối tại ngày giao dịch cuối cùng
Thanh toán khi đáo hạn Tiền - Tiền hoặc
- Vật chất: Bên giữ vị thế bán chuyển giao trái phiếu và nhận lại số tiền tương ứng với giá trị trái phiếu từ bên giữ vị thế mua.
Hai bên hoàn tất chuyển nhượng và thanh toán trước 12h ngày GD cuối cùng. Hết thời hạn này Hợp đồng được xem là mất khả năng thanh toán và bên không thực hiện sẽ bị phạt số tiền:
5% x FSP x hệ số nhân hợp đồng x Số hợp đồng mất khả năng thanh toán
FSP: Giá thanh toán cuối cùng

Như vậy, 1 HĐTL có 4 tháng đáo hạn nên sẽ tương ứng có 4 mã chứng khoán được niêm yết để NĐT lựa chọn khi giao dịch. VD Mã VN30F2108:

  • VN30F: HĐTL chỉ số VN30
  • 21: năm 2021
  • 08: tháng đáo hạn của HĐ

Các thông tin chi tiết về các mẫu Hợp đồng tương lai Quý khách xem thêm tại đây.

Chủ Đề