Giải bài tập hoá 10 bài 2 sgk trang 82

  • Bài học cùng chủ đề:
  • Bài 3 trang 83 sgk hoá học 10
  • Bài 4 trang 83 sgk hoá học 10
  • Bài 5 trang 83 sgk hoá học 10
  • Ngữ pháp tiếng anh hay nhất

Bài 2. Cho các phản ứng sau :

  1. 4NH3 + 5O2 —> 4NO + 6H2O
  1. 2NH3 + 3Cl2 —> N2 + 6HCl
  1. NH3 + 3CuO —> 3Cu + N2 + 3H2O
  1. 2NH3 + H2O2 + MnS04 —> Mn02 + [NH4]2SO4.

Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ?

Lời giải:

Chọn D

  • Từ khóa:
  • Lớp 10
  • Hóa Học Lớp 10
  • Môn Hóa Học
  • Bài 17. Phản ứng oxi hoá - khử
  • Văn mẫu lớp 10

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó đồng thời xảy ra sự oxi hóa và sự khử. Tức số oxi hóa của các chất trước và sau phản ứng thay đổi.

Hướng dẫn giải

Những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa khử là

2HgO → 2Hg + O2

Hg2+ + 2e → Hg0

2O2- → O2 + 4e

Còn các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khử

2. Giải bài 2 trang 82 SGK Hóa học 10

Cho các phản ứng sau :

  1. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
  1. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
  1. NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
  1. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + [NH4]2SO4.

Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ?

Phương pháp giải

NH3 đóng vai trò là chất khử khi số oxi hóa của NH3 tăng sau phản ứng → các phản ứng còn lại NH3

sẽ đóng vai trò là chất oxi hóa

Hướng dẫn giải

A,B,C số oxi hóa của NH3 đều tăng sau phản ứng → đóng vai trò là chất khử

→ ở phản ứng D NH3 đóng vai trò là môi trường

Đáp án D

3. Giải bài 3 trang 83 SGK Hóa học 10

Trong số các phản ứng sau :

  1. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
  1. N2O5+ H2O → 2HNO3
  1. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O
  1. 2Fe[OH]3 → Fe2O3 + 3H2O.

Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.

Phương pháp giải

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó đồng thời xảy ra sự oxi hóa và sự khử[ tức các chất có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng] → tìm ra được phản ứng oxi hóa khử.

Hướng dẫn giải

Trong các phản ứng trên chi có phản ứng C là phản ứng oxi hoá - khử vì có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

Đáp án C

4. Giải bài 4 trang 83 SGK Hóa học 10

Trong phản ứng : 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

NO2 đóng vai trò gì ?

  1. Chỉ là chất oxí hoá.
  1. Chỉ là chất khử.
  1. Là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
  1. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.

Chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải

Viết phương trình oxi hóa khử

Hướng dẫn giải

NO2 đóng vai trò vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử

Đáp án C

5. Giải bài 5 trang 83 SGK Hóa học 10

Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.

Phương pháp giải

Xem lại lý thuyết về phản ứng oxh - khử

Hướng dẫn giải

Chất oxi hoá là chất nhận electron.

Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron.

Chất khử là chất nhường electron.

Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.

Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

- Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Chủ Đề