Giải bài tập khoa học lớp 5 bài 31 năm 2024

Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ?

Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ?

Xem lời giải

Với giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 31: Chất dẻo trang 55; 56 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học lớp 5.

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 55, 56 Bài 31: Chất dẻo

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 55 Câu 1: Hoàn thành bảng sau:

Trả lời

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 55 Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

2.1. Những đồ dùng bằng nhựa thường gặp được làm ra từ vật liệu gì?

  1. Chất dẻo.
  1. Đá vôi.
  1. Đất sét.

2.2. Tính chất nào không phải là của chất dẻo?

  1. Dẫn nhiệt.
  1. Không dẫn nhiệt.
  1. Nhẹ.
  1. Rất bền, khó vỡ.

Trả lời

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 55 Câu 3: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu gì?

Trả lời

Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 56 Câu 4: Đọc và lựa chọn các từ, cụm từ dưới đây để điền vào chỗ … cho phù hợp

màu sắc, gỗ, da, thủy tinh, vải, kim loại, chất dẻo, tiện dụng

Các sản phẩm làm ra từ … có thể được dùng rộng rãi để thay thế cho những sản phẩm được làm ra từ …., …., …., và …. vì chúng không đắt tiền, …., bền và có nhiều …. đẹp.

Trả lời

Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể được dùng rộng rãi để thay thế cho những sản phẩm được làm ra từ gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.

Nội dung chính Bài 31: Chất dẻo

- Chất dẻo được làm từ dầu mỏ và than đá.

- Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.

- Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.

Giải bài 31: Sinh sản và quá trình phát triển của côn trùng, ếch - Sách hướng dẫn học khoa học 5 tập 2 trang 51. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. Hoạt động cơ bản

1. Liên hệ thực tiếp và trả lời

  • Kể tên những con vật đẻ trứng mà em biết?

Trả lời:

  • Những con vật đẻ trứng là: cá sấu, chim, gà, vịt, ngỗng, đà điểu, cá sấu, ếch, sâu, gián...

2. Quan sát, vẽ sơ đồ và trả lời:

  • Vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện chu trình sinh sản của hai loài vật
  • Nhận xét chu trình sinh sản của hai loài vật trên
  • Các con vật non có giống bố mẹ chúng không?

Trả lời:

  • Vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện chu trình sinh sản của con ếch và con bướm là:

  • Các con vật non không giống với bố mẹ của chúng
    • Con ếch có con non là con nòng nọc
    • Con bướm có con non là con ấu trùng

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. Hoạt động thực hành

1. Tìm hiểu:

  1. Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất đối với cây, hoa màu?
  1. Trong trồng trọt, có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây, hoa màu?

2. So sánh chu trình sinh sản của bướm và gián

  1. Quan sát chu trình sinh sản của gián [hình 3 trang 52 sgk]:
  1. Trả lời câu hỏi:

Chu trình sinh sản của bướm và gián giống nhau và khác nhau ở điểm nào?

3. Tìm hiểu về chu trình sinh sản của muỗi và châu chấu

  1. Tìm thông tin trong thư viện về chu trình phát triển của muỗi và châu chấu.
  1. Vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện chu trình sinh sản của muỗi, châu chấu.
  1. Trả lời các câu hỏi:
  • Chu trình sinh sản của muỗi giống chu trình sinh sản của bướm hay của gián? Giông ở những điểm nào?
  • Chu trình sinh sản của châu chấu giống chu trình sinh sản của bướm hay của gián? Giông ở những điểm nào?

C. Hoạt động ứng dụng

Với sự giúp đỡ của gia đình, em hãy tìm hiểu chu trình sinh sản của ruồi, muỗi để hạn chế tác dụng của chúng

Từ khóa tìm kiếm: khoa học 5 tập 2 trang 51, bài 31 sinh sản và quá trình phát triển của côn trùng khoa học 5 tập 2, bài 31 trang 51 vnen khoa học 5 tập 2, giải chi tiết khoa học 5.

Chủ Đề